1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi học kì 1 môn Toán, đề số 3, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn, bám sát cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học.

Mục tiêu của đề thi là giúp các em làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước kỳ thi quan trọng.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
    Câu 1 :

    Kết quả của phép tính (xy + 5)(xy – 1) là:

    • A.
      xy2 + 4xy – 5 .
    • B.
      x2y2 + 4xy – 5 .
    • C.
      x2 – 2xy – 1 .
    • D.
      x2 + 2xy + 5 .
    Câu 2 :

    Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - \left[ {4{x^2} - 3x\left( {x - 2} \right)} \right]\) tại x = \(\frac{1}{2}\) là:

    • A.
      – 3
    • B.
      3
    • C.
      – 2
    • D.
      2

    Cho phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\):

    Câu 3

    Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là:

    • A.
      \(x \ne y\).
    • B.
      \(x \ne - y\).
    • C.
      \(x \ne 1\).
    • D.
      \(x \ne 0;y \ne 0\).
    Câu 4

    Phân thức đối của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là:

    • A.
      \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\).
    • B.
      \(\frac{{y + x}}{{x - y}}\).
    • C.
      \(\frac{{x + y}}{{y - x}}\).
    • D.
      \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\).
    Câu 5 :

    Rút gọn biểu thức \(\frac{{{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1}}{{x - 1}}\) được kết quả nào sau đây?

    • A.
      \({x^2} - 3x - 1\).
    • B.
      \({x^2} + 3x - 1\).
    • C.
      \({x^2} - 2x - 1\).
    • D.
      \({x^2} - 2x + 1\).
    Câu 6 :

    Hình nào sau đây là hình vuông ?

    • A.
      Hình thang cân có một góc vuông.
    • B.
      Hình thoi có một góc vuông.
    • C.
      Tứ giác có 3 góc vuông.
    • D.
      Hình bình hành có một góc vuông.
    Câu 7 :

    AM là trung tuyến của tam giác vuông ABC (\(\widehat A = {90^0};M \in BC\)) thì:

    • A.
      AC = 2.AM
    • B.
      CB = 2.AM
    • C.
      BA = 2.AM
    • D.
      AM = 2.BC
    Câu 8 :

    Hình bình hànhABCD có \(\widehat A = 2\widehat B\). Số đo góc D là:

    • A.
      600.
    • B.
      1200.
    • C.
      300.
    • D.
      450.
    Câu 9 :

    Có bao nhiêu hình có thể gấp lại (theo các nét đứt) để được hình chóp tứ giác đều?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      1 hình.
    • B.
      2 hình.
    • C.
      3 hình.
    • D.
      4 hình.
    Câu 10 :

    Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là :

    • A.
      \(40c{m^2}\).
    • B.
      \(36c{m^2}\).
    • C.
      \(45c{m^2}\).
    • D.
      \(50c{m^2}\).
    Câu 11 :

    Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các mặt bên là những tam giác đều AB = 8cm, O là trung điểm của AC. Độ dài đoạn SO là:

    • A.
      \(8\sqrt 2 \)cm.
    • B.
      6cm.
    • C.
      \(\sqrt {32} \)cm.
    • D.
      4cm.
    Câu 12 :

    Cho bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của môi trường đại học về những lớp động vật có xương sống: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú.

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 2

    Giá trị chưa hợp lí trong bảng dữ liệu là:

    • A.
      Dữ liệu về tên các lớp động vật.
    • B.
      Dữ liệu tỉ lệ mẫu vật.
    • C.
      A & B đều đúng.
    • D.
      A & B đều sai.

    Thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020 .(đơn vi: triệu lượt người)

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 3

    Câu 13

    Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2015 là

    • A.
      36,4.
    • B.
      53,7.
    • C.
      58,5.
    • D.
      19,1.
    Câu 14

    Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2020 là

    • A.
      36,4.
    • B.
      53,7.
    • C.
      58,5
    • D.
      19,1.
    Câu 15

    Lựa chọn biểu đồ nào để biểu diễn các dữ liệu thống kê có trong bảng thống kê trên?

    • A.
      Biểu đồ tranh.
    • B.
      Biểu đồ cột kép.
    • C.
      Biểu đồ đoạn thẳng.
    • D.
      A; B; C đều sai.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Cho phân thức: \(A = \left( {\frac{1}{{x - 2}} + \frac{x}{{x + 2}} - \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4}}} \right):\left( {1 + \frac{1}{{x - 2}}} \right)\)

    a) Tìm điều kiện của x để A có nghĩa.

    b) Rút gọn A.

    c) Tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên.

    Câu 2 :

    Tìm x biết

    a) 6x2 – (2x – 3)(3x + 2) = 1

    b) (x + 1)3 – (x – 1)(x2 + x + 1) – 2 = 0

    Câu 3 :

    Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022.

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 4

    a) Lập bảng thống kê trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022: đơn vị (tỷ USD) theo mẫu sau:

    Giai đoạn

    Quý I/2020

    Quý I/2021

    Quý I/2022

    Xuất khẩu

    ?

    ?

    ?

    Nhập khẩu

    ?

    ?

    ?

    b) Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?

    c) Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?

    d) Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm bao nhiêu phần trăm so với quý I năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

    Câu 4 :

    1. Hình ảnh bên dưới là một thiết kế ngôi nhà hình tam giác cân đang là xu thế mới trên khắp thế giới ở phân khúc nhà nhỏ. Đây là những thiết kế cơ động, có thể thi công lắp dựng nhanh có chi phí rẻ. Trước ngôi nhà có lắp một tấm kính chống vỡ có dạng tam giác cân . Biết cạnh đáy, cạnh bên của miếng kính này lần lượt có độ dài là 8m và 10m. Tính chiều cao của tấm kính tam giác cân này (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 0 5

    2. Cho hình thang ABCD có độ dài đáy lớn bằng 2 lần đáy nhỏ CD . Gọi I là trung điểm của AB. Đường thẳng AD cắt đường thẳng BC tại E .a) Chứng minh: tứ giác AICD và tứ giác BCDI là hình bình hành.

    b) Chứng minh: \(\widehat {DIA} = \widehat {ECD}\) và AD = DE.

    c) Giả sử \(\widehat A = \widehat D = {90^0}\)và AD = CD. Chứng minh \(BC \bot AC\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
      Câu 1 :

      Kết quả của phép tính (xy + 5)(xy – 1) là:

      • A.
        xy2 + 4xy – 5 .
      • B.
        x2y2 + 4xy – 5 .
      • C.
        x2 – 2xy – 1 .
      • D.
        x2 + 2xy + 5 .

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc nhân hai đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}(xy + 5)(xy - 1)\\ = {x^2}{y^2} + 5xy - xy - 5\\ = {x^2}{y^2} + 4xy - 5\end{array}\)

      Câu 2 :

      Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - \left[ {4{x^2} - 3x\left( {x - 2} \right)} \right]\) tại x = \(\frac{1}{2}\) là:

      • A.
        – 3
      • B.
        3
      • C.
        – 2
      • D.
        2

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Rút gọn biểu thức.

      Thay x = \(\frac{1}{2}\) vào biểu thức để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}5{x^2} - \left[ {4{x^2} - 3x\left( {x - 2} \right)} \right]\\ = 5{x^2} - \left( {4{x^2} - 3{x^2} + 6x} \right)\\ = 5{x^2} - 4{x^2} + 3{x^2} - 6x\\ = 4{x^2} - 6x\end{array}\)

      Thay x = \(\frac{1}{2}\) vào biểu thức, ta được:\(4{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} - 6.\left( {\frac{1}{2}} \right) = 1 - 3 = - 2\).

      Cho phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\):

      Câu 3

      Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là:

      • A.
        \(x \ne y\).
      • B.
        \(x \ne - y\).
      • C.
        \(x \ne 1\).
      • D.
        \(x \ne 0;y \ne 0\).

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về phân thức đại số.

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là \(x - y \ne 0 \Leftrightarrow x \ne y\).

      Câu 4

      Phân thức đối của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là:

      • A.
        \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\).
      • B.
        \(\frac{{y + x}}{{x - y}}\).
      • C.
        \(\frac{{x + y}}{{y - x}}\).
      • D.
        \(\frac{{x - y}}{{x + y}}\).

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về phân thức đại số.

      Lời giải chi tiết :

      Phân thức đối của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là \( - \left( {\frac{{x + y}}{{x - y}}} \right) = \frac{{x + y}}{{ - \left( {x - y} \right)}} = \frac{{x + y}}{{y - x}}\).

      Câu 5 :

      Rút gọn biểu thức \(\frac{{{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1}}{{x - 1}}\) được kết quả nào sau đây?

      • A.
        \({x^2} - 3x - 1\).
      • B.
        \({x^2} + 3x - 1\).
      • C.
        \({x^2} - 2x - 1\).
      • D.
        \({x^2} - 2x + 1\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về phân thức đại số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\frac{{{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1}}{{x - 1}} = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^3}}}{{x - 1}} = {\left( {x - 1} \right)^2} = {x^2} - 2x + 1\)

      Câu 6 :

      Hình nào sau đây là hình vuông ?

      • A.
        Hình thang cân có một góc vuông.
      • B.
        Hình thoi có một góc vuông.
      • C.
        Tứ giác có 3 góc vuông.
      • D.
        Hình bình hành có một góc vuông.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật nên A sai.

      Hình thoi có một góc vuông là hình vuông nên B đúng.

      Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật nên C sai.

      Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật nên D sai.

      Câu 7 :

      AM là trung tuyến của tam giác vuông ABC (\(\widehat A = {90^0};M \in BC\)) thì:

      • A.
        AC = 2.AM
      • B.
        CB = 2.AM
      • C.
        BA = 2.AM
      • D.
        AM = 2.BC

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có tam giác ABC vuông tại A và AM là đường trung tuyến (\(M \in BC\)) nên AM chính là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông ABC. Khi đó: AM = \(\frac{1}{2}\)BC hay BC = 2AM.

      Câu 8 :

      Hình bình hànhABCD có \(\widehat A = 2\widehat B\). Số đo góc D là:

      • A.
        600.
      • B.
        1200.
      • C.
        300.
      • D.
        450.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình bình hành.

      vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\widehat A + \widehat B = {180^0}\) (hai góc kề một cạnh bù nhau). Mà \(\widehat A = 2\widehat B\) nên:

      \(\begin{array}{l}2\widehat B + \widehat B = {180^0}\\3\widehat B = {180^0}\\\widehat B = {180^0}:3 = {60^0}\end{array}\)

      Câu 9 :

      Có bao nhiêu hình có thể gấp lại (theo các nét đứt) để được hình chóp tứ giác đều?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 1

      • A.
        1 hình.
      • B.
        2 hình.
      • C.
        3 hình.
      • D.
        4 hình.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về hình chóp tứ giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Hình 2 và hình 3 có thể gấp lại thành hình chóp tứ giác đều.

      Câu 10 :

      Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là :

      • A.
        \(40c{m^2}\).
      • B.
        \(36c{m^2}\).
      • C.
        \(45c{m^2}\).
      • D.
        \(50c{m^2}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Diện tích xung quanh của hình chóp là:

      \({S_{xq}} = \frac{{5.3}}{2}.6 = 45\left( {c{m^2}} \right)\)

      Câu 11 :

      Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các mặt bên là những tam giác đều AB = 8cm, O là trung điểm của AC. Độ dài đoạn SO là:

      • A.
        \(8\sqrt 2 \)cm.
      • B.
        6cm.
      • C.
        \(\sqrt {32} \)cm.
      • D.
        4cm.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính thể tích hình chóp tứ giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 3

      Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông, O là trung điểm của AC nên SO là đường cao của hình chóp S.ABCD.

      Xét tam giác ABC vuông tại B, áp dụng định lí Pythagore, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {8^2} + {8^2} = 128\\ \Rightarrow AC = \sqrt {128} = 8\sqrt 2 \\ \Rightarrow AO = \frac{{8\sqrt 2 }}{2} = 4\sqrt 2 \end{array}\)

      Vì tam giác SAB đều nên SA = AB = 8cm. Xét tam giác SAO vuông tại O, áp dụng định lí Pythagore, ta có:

      \(\begin{array}{l}S{O^2} = S{A^2} - A{O^2} = {8^2} - {\left( {4\sqrt 2 } \right)^2} = 32\\ \Rightarrow SO = \sqrt {32} \end{array}\)

      Câu 12 :

      Cho bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của môi trường đại học về những lớp động vật có xương sống: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 4

      Giá trị chưa hợp lí trong bảng dữ liệu là:

      • A.
        Dữ liệu về tên các lớp động vật.
      • B.
        Dữ liệu tỉ lệ mẫu vật.
      • C.
        A & B đều đúng.
      • D.
        A & B đều sai.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng thống kê để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Trong bảng thống kê trên, ta thấy tổng tỉ lệ mẫu vật bằng 15% + 10% + 20% + 25% + 30% = 100% nên dữ liệu về tổng tỉ lệ mẫu vật chưa chính xác. Vậy dữ liệu tỉ lệ mẫu vật chưa hợp lí.

      Thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020 .(đơn vi: triệu lượt người)

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 5

      Câu 13

      Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2015 là

      • A.
        36,4.
      • B.
        53,7.
      • C.
        58,5.
      • D.
        19,1.

      Đáp án: A

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng thống kê để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2015 là 36,4 triệu lượt người.

      Câu 14

      Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2020 là

      • A.
        36,4.
      • B.
        53,7.
      • C.
        58,5
      • D.
        19,1.

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng thống kê để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2020 là 19,1 triệu lượt người.

      Câu 15

      Lựa chọn biểu đồ nào để biểu diễn các dữ liệu thống kê có trong bảng thống kê trên?

      • A.
        Biểu đồ tranh.
      • B.
        Biểu đồ cột kép.
      • C.
        Biểu đồ đoạn thẳng.
      • D.
        A; B; C đều sai.

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Quan sát bảng thống kê để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      Dữ liệu trên nên được biểu diễn bởi biểu đồ cột.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 6

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Cho phân thức: \(A = \left( {\frac{1}{{x - 2}} + \frac{x}{{x + 2}} - \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4}}} \right):\left( {1 + \frac{1}{{x - 2}}} \right)\)

      a) Tìm điều kiện của x để A có nghĩa.

      b) Rút gọn A.

      c) Tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên.

      Phương pháp giải :

      a) Để A có nghĩa thì mẫu thức phải khác 0.

      b) Sử dụng các phép tính với phân thức để rút gọn.

      c) Để A nguyên thì tử thức phải chia hết cho mẫu thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) Điều kiện để A có nghĩa là: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ne 0\\x + 2 \ne 0\\{x^2} - 4 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne - 2\end{array} \right.\)

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \left( {\frac{1}{{x - 2}} + \frac{x}{{x + 2}} - \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4}}} \right):\left( {1 + \frac{1}{{x - 2}}} \right)\\ = \left[ {\frac{{x + 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{{x + 1}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right]:\left( {\frac{{x - 2 + 1}}{{x - 2}}} \right)\\ = \left[ {\frac{{x + 2 + {x^2} - 2x - x - 1}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right]:\left( {\frac{{x - 1}}{{x - 2}}} \right)\\ = \frac{{{x^2} - 2x + 1}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}.\frac{{x - 2}}{{x - 1}}\\ = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right)}}\\ = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}\end{array}\)

      Vậy \(A = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}\).

      c) Ta có: \(A = \frac{{x - 1}}{{x + 2}} = \frac{{x + 2 - 3}}{{x + 2}} = 1 - \frac{3}{{x + 2}}\). Để A là số nguyên thì \(\frac{3}{{x + 2}}\) nguyên, hay \(\left( {x + 2} \right) \in U\left( 3 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 3} \right\}\).

      Ta có bảng giá trị sau:

      x + 2

      -1

      1

      -3

      3

      x

      -3 (TM)

      -1 (TM)

      -5 (TM)

      1 (TM)

      \(A = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}\)

      4

      -2

      2

      0

      Vậy để A nguyên thì \(x \in \left\{ { - 3; - 1; - 5;1} \right\}\)

      Câu 2 :

      Tìm x biết

      a) 6x2 – (2x – 3)(3x + 2) = 1

      b) (x + 1)3 – (x – 1)(x2 + x + 1) – 2 = 0

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các phép tính và hằng đẳng thức đáng nhớ.

      Lời giải chi tiết :

      a) 6x2 – (2x – 3)(3x + 2) = 1

      6x2 – (6x2 – 9x + 4x – 6) = 1

      6x2 – 6x2 + 9x – 4x + 6 = 1

      5x + 6 = 1

      5x = -5

      x = -1

      Vậy x = -1.2

      b) (x + 1)3 – (x – 1)(x2 + x + 1) – 2 = 0

      (x3 + 3x2 + 3x + 1) – (x3 – 1) – 2 = 0

      x3 + 3x2 + 3x + 1 – x3 + 1 – 2 = 0

      3x2 + 3x = 0

      3x(x + 1) = 0

      \(\begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x + 1 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 1\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy x = 0 hoặc x = -1.

      Câu 3 :

      Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 7

      a) Lập bảng thống kê trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022: đơn vị (tỷ USD) theo mẫu sau:

      Giai đoạn

      Quý I/2020

      Quý I/2021

      Quý I/2022

      Xuất khẩu

      ?

      ?

      ?

      Nhập khẩu

      ?

      ?

      ?

      b) Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?

      c) Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?

      d) Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm bao nhiêu phần trăm so với quý I năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng dữ liệu để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      a) Bảng thống kê trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022: đơn vị (tỷ USD)

      Giai đoạn

      Quý I/2020

      Quý I/2021

      Quý I/2022

      Xuất khẩu

      63,4

      78,56

      89,1

      Nhập khẩu

      59,59

      76,1

      87,64

      b) Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là:

      63,4 + 78,56 + 89,1 = 231,06 (tỷ USD)

      c) Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022

      59,59 + 76,1 + 87,64 = 223,33 (tỷ USD)

      d) Tỉ số phần trăm trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 và quý I năm 2021 là: \(\frac{{63,4}}{{78,56}}.100\% = 80,7\% \)

      Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm 100 % - 80,7 % = 19,3 % so với quý I năm 2021.

      Câu 4 :

      1. Hình ảnh bên dưới là một thiết kế ngôi nhà hình tam giác cân đang là xu thế mới trên khắp thế giới ở phân khúc nhà nhỏ. Đây là những thiết kế cơ động, có thể thi công lắp dựng nhanh có chi phí rẻ. Trước ngôi nhà có lắp một tấm kính chống vỡ có dạng tam giác cân . Biết cạnh đáy, cạnh bên của miếng kính này lần lượt có độ dài là 8m và 10m. Tính chiều cao của tấm kính tam giác cân này (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 8

      2. Cho hình thang ABCD có độ dài đáy lớn bằng 2 lần đáy nhỏ CD . Gọi I là trung điểm của AB. Đường thẳng AD cắt đường thẳng BC tại E .a) Chứng minh: tứ giác AICD và tứ giác BCDI là hình bình hành.

      b) Chứng minh: \(\widehat {DIA} = \widehat {ECD}\) và AD = DE.

      c) Giả sử \(\widehat A = \widehat D = {90^0}\)và AD = CD. Chứng minh \(BC \bot AC\).

      Phương pháp giải :

      1. Dựa vào định lí Pythagore để tính chiều cao của tấm kính.

      2. 

      a) Chứng minh tứ giác AICD; BCDI có cặp cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành.

      b) Dựa vào tính chất hai đường thẳng song song để chứng minh \(\widehat {DIA} = \widehat {ECD}\).

      Dựa vào tính chất hình bình hành để chứng minh AD = DE.

      c) \(\widehat A = \widehat D = {90^0}\) và AD = CD nên hình bình hành AICD trở thành hình vuông. Sử dụng tính chất của hình vuông và hai đường thẳng song song để chứng minh \(BC \bot AC\).

      Lời giải chi tiết :

      1. 

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 9

      Gọi tam giác ABC là tam giác biểu thị tấm kính tam giác cân.

      Kẻ \(AH \bot BC\) (H \( \in \) BC). Vì tam giác ABC cân tại A nên AH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của tam giác ABC. Khi đó H là trung điểm của BC suy ra \(BH = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.8 = 4(m)\).

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông AHB, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {10^2} - {4^2} = 84\\AH = \sqrt {84} \approx 9,2(m)\end{array}\)

      Vậy chiều cao của tấm kính tam giác cân này xấp xỉ 9,2m.

      2. 

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 10

      a) Ta có I là trung điểm của AB nên \(AI = IB = \frac{1}{2}AB\). Mà CD = \(\frac{1}{2}\)AB suy ra AI = IB = CD.

      Xét tứ giác AICD có:

      AI // CD (I \( \in \) AB)

      AI = CD (cmt)

      => AICD là hình bình hành. (đpcm)

      Xét tứ giác BCDI có:

      BI // CD (I \( \in \) AB)

      BI = CD (cmt)

      => BCDI là hình bình hành. (đpcm)

      b) BCDI là hình bình hành nên BC // DI => \(\widehat {DIA} = \widehat {CBI}\) (hai góc đồng vị).

      BI // CD nên \(\widehat {CBI} = \widehat {ECD}\) (hai góc đồng vị).

      => \(\widehat {DIA} = \widehat {ECD}\) (đpcm).

      AICD là hình bình hành nên CI // AD và CI = AD. (1)

      Xét tứ giác CEDI có:

      CI // DE (CI // AD)

      DI // CE (DI // BC)

      => CEDI là hình bình hành => CI = DE (hai cạnh tương ứng) (2)

      Từ (1) và (2) suy ra AD = DE. (đpcm)

      c) Vì \(\widehat A = \widehat D = {90^0}\)và AD = CD nên hình bình hành AICD trở thành hình vuông. Khi đó AC \( \bot \) DI.

      Mà DI // BC nên AC \( \bot \) BC. (đpcm)

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi học kì 1 Toán 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo do montoan.com.vn cung cấp là một công cụ hữu ích giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, bao phủ toàn bộ chương trình Toán 8 học kì 1 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Cụ thể:

      • Đại số: Các bài toán về đa thức, phân thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
      • Hình học: Các bài toán về tứ giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông, tam giác đồng dạng.

      Nội dung chi tiết đề thi

      Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần. Các câu hỏi trắc nghiệm giúp học sinh kiểm tra kiến thức cơ bản, trong khi các câu hỏi tự luận đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán để giải quyết vấn đề.

      Hướng dẫn giải chi tiết

      Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết và lời giải cho từng bài tập. Lời giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn khi làm bài thi.

      Lợi ích khi luyện tập với đề thi này

      • Nắm vững kiến thức: Đề thi giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và phát hiện những lỗ hổng kiến thức cần bổ sung.
      • Rèn luyện kỹ năng: Đề thi giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, kỹ năng tư duy logic và kỹ năng làm bài thi.
      • Tự đánh giá năng lực: Đề thi giúp học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân và có kế hoạch ôn tập phù hợp.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Đề thi giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi chính thức và tâm lý làm bài thi.

      Các chủ đề quan trọng cần ôn tập

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 Toán 8, học sinh cần tập trung ôn tập các chủ đề sau:

      1. Đa thức: Các phép toán trên đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      2. Phân thức đại số: Các phép toán trên phân thức đại số, rút gọn phân thức.
      3. Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình vào giải bài toán.
      4. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ứng dụng hệ phương trình vào giải bài toán.
      5. Tứ giác: Các loại tứ giác, tính chất của tứ giác, dấu hiệu nhận biết tứ giác.
      6. Hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông: Tính chất, dấu hiệu nhận biết, ứng dụng.
      7. Tam giác đồng dạng: Các trường hợp đồng dạng của tam giác, ứng dụng tam giác đồng dạng vào giải bài toán.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Bắt đầu với những câu hỏi dễ trước.
      • Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi khi cần thiết.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo của montoan.com.vn là một tài liệu ôn tập hữu ích giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8