Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi học kì 1 môn Toán, đề số 3, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn, bám sát cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học.
Mục tiêu của đề thi là giúp các em làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước kỳ thi quan trọng.
Kết quả của phép tính (xy + 5)(xy – 1) là:
Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - \left[ {4{x^2} - 3x\left( {x - 2} \right)} \right]\) tại x = \(\frac{1}{2}\) là:
Cho phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\):
Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là:
Phân thức đối của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là:
Rút gọn biểu thức \(\frac{{{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1}}{{x - 1}}\) được kết quả nào sau đây?
Hình nào sau đây là hình vuông ?
AM là trung tuyến của tam giác vuông ABC (\(\widehat A = {90^0};M \in BC\)) thì:
Hình bình hànhABCD có \(\widehat A = 2\widehat B\). Số đo góc D là:
Có bao nhiêu hình có thể gấp lại (theo các nét đứt) để được hình chóp tứ giác đều?
Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là :
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các mặt bên là những tam giác đều AB = 8cm, O là trung điểm của AC. Độ dài đoạn SO là:
Cho bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của môi trường đại học về những lớp động vật có xương sống: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú.
Giá trị chưa hợp lí trong bảng dữ liệu là:
Thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020 .(đơn vi: triệu lượt người)
Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2015 là
Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2020 là
Lựa chọn biểu đồ nào để biểu diễn các dữ liệu thống kê có trong bảng thống kê trên?
Cho phân thức: \(A = \left( {\frac{1}{{x - 2}} + \frac{x}{{x + 2}} - \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4}}} \right):\left( {1 + \frac{1}{{x - 2}}} \right)\)
a) Tìm điều kiện của x để A có nghĩa.
b) Rút gọn A.
c) Tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên.
Tìm x biết
a) 6x2 – (2x – 3)(3x + 2) = 1
b) (x + 1)3 – (x – 1)(x2 + x + 1) – 2 = 0
Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022.
a) Lập bảng thống kê trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022: đơn vị (tỷ USD) theo mẫu sau:
Giai đoạn | Quý I/2020 | Quý I/2021 | Quý I/2022 |
Xuất khẩu | ? | ? | ? |
Nhập khẩu | ? | ? | ? |
b) Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?
c) Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?
d) Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm bao nhiêu phần trăm so với quý I năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?
1. Hình ảnh bên dưới là một thiết kế ngôi nhà hình tam giác cân đang là xu thế mới trên khắp thế giới ở phân khúc nhà nhỏ. Đây là những thiết kế cơ động, có thể thi công lắp dựng nhanh có chi phí rẻ. Trước ngôi nhà có lắp một tấm kính chống vỡ có dạng tam giác cân . Biết cạnh đáy, cạnh bên của miếng kính này lần lượt có độ dài là 8m và 10m. Tính chiều cao của tấm kính tam giác cân này (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?
2. Cho hình thang ABCD có độ dài đáy lớn bằng 2 lần đáy nhỏ CD . Gọi I là trung điểm của AB. Đường thẳng AD cắt đường thẳng BC tại E .a) Chứng minh: tứ giác AICD và tứ giác BCDI là hình bình hành.
b) Chứng minh: \(\widehat {DIA} = \widehat {ECD}\) và AD = DE.
c) Giả sử \(\widehat A = \widehat D = {90^0}\)và AD = CD. Chứng minh \(BC \bot AC\).
Kết quả của phép tính (xy + 5)(xy – 1) là:
Đáp án : B
Sử dụng quy tắc nhân hai đa thức.
Ta có:
\(\begin{array}{l}(xy + 5)(xy - 1)\\ = {x^2}{y^2} + 5xy - xy - 5\\ = {x^2}{y^2} + 4xy - 5\end{array}\)
Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - \left[ {4{x^2} - 3x\left( {x - 2} \right)} \right]\) tại x = \(\frac{1}{2}\) là:
Đáp án : C
Rút gọn biểu thức.
Thay x = \(\frac{1}{2}\) vào biểu thức để tính giá trị.
Ta có:
\(\begin{array}{l}5{x^2} - \left[ {4{x^2} - 3x\left( {x - 2} \right)} \right]\\ = 5{x^2} - \left( {4{x^2} - 3{x^2} + 6x} \right)\\ = 5{x^2} - 4{x^2} + 3{x^2} - 6x\\ = 4{x^2} - 6x\end{array}\)
Thay x = \(\frac{1}{2}\) vào biểu thức, ta được:\(4{\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} - 6.\left( {\frac{1}{2}} \right) = 1 - 3 = - 2\).
Cho phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\):
Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là:
Đáp án: A
Sử dụng kiến thức về phân thức đại số.
Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là \(x - y \ne 0 \Leftrightarrow x \ne y\).
Phân thức đối của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là:
Đáp án: C
Sử dụng kiến thức về phân thức đại số.
Phân thức đối của phân thức \(\frac{{x + y}}{{x - y}}\) là \( - \left( {\frac{{x + y}}{{x - y}}} \right) = \frac{{x + y}}{{ - \left( {x - y} \right)}} = \frac{{x + y}}{{y - x}}\).
Rút gọn biểu thức \(\frac{{{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1}}{{x - 1}}\) được kết quả nào sau đây?
Đáp án : D
Sử dụng kiến thức về phân thức đại số.
Ta có:
\(\frac{{{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1}}{{x - 1}} = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^3}}}{{x - 1}} = {\left( {x - 1} \right)^2} = {x^2} - 2x + 1\)
Hình nào sau đây là hình vuông ?
Đáp án : B
Sử dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông.
Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật nên A sai.
Hình thoi có một góc vuông là hình vuông nên B đúng.
Tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật nên C sai.
Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật nên D sai.
AM là trung tuyến của tam giác vuông ABC (\(\widehat A = {90^0};M \in BC\)) thì:
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông.
Ta có tam giác ABC vuông tại A và AM là đường trung tuyến (\(M \in BC\)) nên AM chính là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông ABC. Khi đó: AM = \(\frac{1}{2}\)BC hay BC = 2AM.
Hình bình hànhABCD có \(\widehat A = 2\widehat B\). Số đo góc D là:
Đáp án : A
Dựa vào đặc điểm của hình bình hành.
vuông.
Ta có: \(\widehat A + \widehat B = {180^0}\) (hai góc kề một cạnh bù nhau). Mà \(\widehat A = 2\widehat B\) nên:
\(\begin{array}{l}2\widehat B + \widehat B = {180^0}\\3\widehat B = {180^0}\\\widehat B = {180^0}:3 = {60^0}\end{array}\)
Có bao nhiêu hình có thể gấp lại (theo các nét đứt) để được hình chóp tứ giác đều?
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức về hình chóp tứ giác đều.
Hình 2 và hình 3 có thể gấp lại thành hình chóp tứ giác đều.
Cho hình chóp tam giác đều có độ dài cạnh đáy là 5cm, độ dài trung đoạn của hình chóp là 6cm. Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều đó là :
Đáp án : C
Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều.
Diện tích xung quanh của hình chóp là:
\({S_{xq}} = \frac{{5.3}}{2}.6 = 45\left( {c{m^2}} \right)\)
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các mặt bên là những tam giác đều AB = 8cm, O là trung điểm của AC. Độ dài đoạn SO là:
Đáp án : C
Sử dụng công thức tính thể tích hình chóp tứ giác đều.
Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông, O là trung điểm của AC nên SO là đường cao của hình chóp S.ABCD.
Xét tam giác ABC vuông tại B, áp dụng định lí Pythagore, ta có:
\(\begin{array}{l}A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {8^2} + {8^2} = 128\\ \Rightarrow AC = \sqrt {128} = 8\sqrt 2 \\ \Rightarrow AO = \frac{{8\sqrt 2 }}{2} = 4\sqrt 2 \end{array}\)
Vì tam giác SAB đều nên SA = AB = 8cm. Xét tam giác SAO vuông tại O, áp dụng định lí Pythagore, ta có:
\(\begin{array}{l}S{O^2} = S{A^2} - A{O^2} = {8^2} - {\left( {4\sqrt 2 } \right)^2} = 32\\ \Rightarrow SO = \sqrt {32} \end{array}\)
Cho bảng thống kê tỉ lệ các loại mẫu vật trong bảo tàng sinh vật của môi trường đại học về những lớp động vật có xương sống: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Động vật có vú.
Giá trị chưa hợp lí trong bảng dữ liệu là:
Đáp án : B
Quan sát bảng thống kê để xác định.
Trong bảng thống kê trên, ta thấy tổng tỉ lệ mẫu vật bằng 15% + 10% + 20% + 25% + 30% = 100% nên dữ liệu về tổng tỉ lệ mẫu vật chưa chính xác. Vậy dữ liệu tỉ lệ mẫu vật chưa hợp lí.
Thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong các năm 2015; 2018; 2019; 2020 .(đơn vi: triệu lượt người)
Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2015 là
Đáp án: A
Quan sát bảng thống kê để trả lời câu hỏi.
Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2015 là 36,4 triệu lượt người.
Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2020 là
Đáp án: D
Quan sát bảng thống kê để trả lời câu hỏi.
Số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Khánh Hòa trong năm 2020 là 19,1 triệu lượt người.
Lựa chọn biểu đồ nào để biểu diễn các dữ liệu thống kê có trong bảng thống kê trên?
Đáp án: D
Quan sát bảng thống kê để trả lời câu hỏi.
Dữ liệu trên nên được biểu diễn bởi biểu đồ cột.
Cho phân thức: \(A = \left( {\frac{1}{{x - 2}} + \frac{x}{{x + 2}} - \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4}}} \right):\left( {1 + \frac{1}{{x - 2}}} \right)\)
a) Tìm điều kiện của x để A có nghĩa.
b) Rút gọn A.
c) Tìm các giá trị nguyên của x để A có giá trị nguyên.
a) Để A có nghĩa thì mẫu thức phải khác 0.
b) Sử dụng các phép tính với phân thức để rút gọn.
c) Để A nguyên thì tử thức phải chia hết cho mẫu thức.
a) Điều kiện để A có nghĩa là: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2 \ne 0\\x + 2 \ne 0\\{x^2} - 4 \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 2\\x \ne - 2\end{array} \right.\)
b) Ta có:
\(\begin{array}{l}A = \left( {\frac{1}{{x - 2}} + \frac{x}{{x + 2}} - \frac{{x + 1}}{{{x^2} - 4}}} \right):\left( {1 + \frac{1}{{x - 2}}} \right)\\ = \left[ {\frac{{x + 2}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} + \frac{{x\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}} - \frac{{x + 1}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right]:\left( {\frac{{x - 2 + 1}}{{x - 2}}} \right)\\ = \left[ {\frac{{x + 2 + {x^2} - 2x - x - 1}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}} \right]:\left( {\frac{{x - 1}}{{x - 2}}} \right)\\ = \frac{{{x^2} - 2x + 1}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)}}.\frac{{x - 2}}{{x - 1}}\\ = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}\left( {x - 2} \right)}}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)\left( {x - 1} \right)}}\\ = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}\end{array}\)
Vậy \(A = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}\).
c) Ta có: \(A = \frac{{x - 1}}{{x + 2}} = \frac{{x + 2 - 3}}{{x + 2}} = 1 - \frac{3}{{x + 2}}\). Để A là số nguyên thì \(\frac{3}{{x + 2}}\) nguyên, hay \(\left( {x + 2} \right) \in U\left( 3 \right) = \left\{ { \pm 1; \pm 3} \right\}\).
Ta có bảng giá trị sau:
x + 2 | -1 | 1 | -3 | 3 |
x | -3 (TM) | -1 (TM) | -5 (TM) | 1 (TM) |
\(A = \frac{{x - 1}}{{x + 2}}\) | 4 | -2 | 2 | 0 |
Vậy để A nguyên thì \(x \in \left\{ { - 3; - 1; - 5;1} \right\}\)
Tìm x biết
a) 6x2 – (2x – 3)(3x + 2) = 1
b) (x + 1)3 – (x – 1)(x2 + x + 1) – 2 = 0
Sử dụng các phép tính và hằng đẳng thức đáng nhớ.
a) 6x2 – (2x – 3)(3x + 2) = 1
6x2 – (6x2 – 9x + 4x – 6) = 1
6x2 – 6x2 + 9x – 4x + 6 = 1
5x + 6 = 1
5x = -5
x = -1
Vậy x = -1.2
b) (x + 1)3 – (x – 1)(x2 + x + 1) – 2 = 0
(x3 + 3x2 + 3x + 1) – (x3 – 1) – 2 = 0
x3 + 3x2 + 3x + 1 – x3 + 1 – 2 = 0
3x2 + 3x = 0
3x(x + 1) = 0
\(\begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x + 1 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 1\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy x = 0 hoặc x = -1.
Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022.
a) Lập bảng thống kê trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022: đơn vị (tỷ USD) theo mẫu sau:
Giai đoạn | Quý I/2020 | Quý I/2021 | Quý I/2022 |
Xuất khẩu | ? | ? | ? |
Nhập khẩu | ? | ? | ? |
b) Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?
c) Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là bao nhiêu tỷ USD ?
d) Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm bao nhiêu phần trăm so với quý I năm 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?
Dựa vào bảng dữ liệu để trả lời.
a) Bảng thống kê trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022: đơn vị (tỷ USD)
Giai đoạn | Quý I/2020 | Quý I/2021 | Quý I/2022 |
Xuất khẩu | 63,4 | 78,56 | 89,1 |
Nhập khẩu | 59,59 | 76,1 | 87,64 |
b) Tổng trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là:
63,4 + 78,56 + 89,1 = 231,06 (tỷ USD)
c) Tổng trị giá nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I của giai đoạn 2020 - 2022 là
59,59 + 76,1 + 87,64 = 223,33 (tỷ USD)
d) Tỉ số phần trăm trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 và quý I năm 2021 là: \(\frac{{63,4}}{{78,56}}.100\% = 80,7\% \)
Trị giá xuất khẩu hàng hóa của nước ta trong quý I năm 2020 giảm 100 % - 80,7 % = 19,3 % so với quý I năm 2021.
1. Hình ảnh bên dưới là một thiết kế ngôi nhà hình tam giác cân đang là xu thế mới trên khắp thế giới ở phân khúc nhà nhỏ. Đây là những thiết kế cơ động, có thể thi công lắp dựng nhanh có chi phí rẻ. Trước ngôi nhà có lắp một tấm kính chống vỡ có dạng tam giác cân . Biết cạnh đáy, cạnh bên của miếng kính này lần lượt có độ dài là 8m và 10m. Tính chiều cao của tấm kính tam giác cân này (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) ?
2. Cho hình thang ABCD có độ dài đáy lớn bằng 2 lần đáy nhỏ CD . Gọi I là trung điểm của AB. Đường thẳng AD cắt đường thẳng BC tại E .a) Chứng minh: tứ giác AICD và tứ giác BCDI là hình bình hành.
b) Chứng minh: \(\widehat {DIA} = \widehat {ECD}\) và AD = DE.
c) Giả sử \(\widehat A = \widehat D = {90^0}\)và AD = CD. Chứng minh \(BC \bot AC\).
1. Dựa vào định lí Pythagore để tính chiều cao của tấm kính.
2.
a) Chứng minh tứ giác AICD; BCDI có cặp cạnh đối song song và bằng nhau nên là hình bình hành.
b) Dựa vào tính chất hai đường thẳng song song để chứng minh \(\widehat {DIA} = \widehat {ECD}\).
Dựa vào tính chất hình bình hành để chứng minh AD = DE.
c) \(\widehat A = \widehat D = {90^0}\) và AD = CD nên hình bình hành AICD trở thành hình vuông. Sử dụng tính chất của hình vuông và hai đường thẳng song song để chứng minh \(BC \bot AC\).
1.
Gọi tam giác ABC là tam giác biểu thị tấm kính tam giác cân.
Kẻ \(AH \bot BC\) (H \( \in \) BC). Vì tam giác ABC cân tại A nên AH vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến của tam giác ABC. Khi đó H là trung điểm của BC suy ra \(BH = \frac{1}{2}BC = \frac{1}{2}.8 = 4(m)\).
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông AHB, ta có:
\(\begin{array}{l}A{H^2} = A{B^2} - B{H^2} = {10^2} - {4^2} = 84\\AH = \sqrt {84} \approx 9,2(m)\end{array}\)
Vậy chiều cao của tấm kính tam giác cân này xấp xỉ 9,2m.
2.
a) Ta có I là trung điểm của AB nên \(AI = IB = \frac{1}{2}AB\). Mà CD = \(\frac{1}{2}\)AB suy ra AI = IB = CD.
Xét tứ giác AICD có:
AI // CD (I \( \in \) AB)
AI = CD (cmt)
=> AICD là hình bình hành. (đpcm)
Xét tứ giác BCDI có:
BI // CD (I \( \in \) AB)
BI = CD (cmt)
=> BCDI là hình bình hành. (đpcm)
b) BCDI là hình bình hành nên BC // DI => \(\widehat {DIA} = \widehat {CBI}\) (hai góc đồng vị).
BI // CD nên \(\widehat {CBI} = \widehat {ECD}\) (hai góc đồng vị).
=> \(\widehat {DIA} = \widehat {ECD}\) (đpcm).
AICD là hình bình hành nên CI // AD và CI = AD. (1)
Xét tứ giác CEDI có:
CI // DE (CI // AD)
DI // CE (DI // BC)
=> CEDI là hình bình hành => CI = DE (hai cạnh tương ứng) (2)
Từ (1) và (2) suy ra AD = DE. (đpcm)
c) Vì \(\widehat A = \widehat D = {90^0}\)và AD = CD nên hình bình hành AICD trở thành hình vuông. Khi đó AC \( \bot \) DI.
Mà DI // BC nên AC \( \bot \) BC. (đpcm)
Kỳ thi học kì 1 Toán 8 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh trong nửa học kỳ đầu tiên. Đề thi không chỉ kiểm tra kiến thức mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo do montoan.com.vn cung cấp là một công cụ hữu ích giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi này.
Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, bao phủ toàn bộ chương trình Toán 8 học kì 1 theo chương trình Chân trời sáng tạo. Cụ thể:
Đề thi bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận, được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần. Các câu hỏi trắc nghiệm giúp học sinh kiểm tra kiến thức cơ bản, trong khi các câu hỏi tự luận đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán để giải quyết vấn đề.
Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết và lời giải cho từng bài tập. Lời giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin hơn khi làm bài thi.
Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 Toán 8, học sinh cần tập trung ôn tập các chủ đề sau:
Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo của montoan.com.vn là một tài liệu ôn tập hữu ích giúp học sinh chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!