1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi học kì 2 môn Toán, đề số 4, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn, bám sát cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học.

Mục tiêu của đề thi là giúp các em làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước kỳ thi quan trọng.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

    • A.
      \({x^2} - 1 = 0\).
    • B.
      \(3x + 2 = 0\).
    • C.
      \(\frac{1}{x} - 3x = 0\).
    • D.
      \(\frac{2}{{x - 3}} = 0\).
    Câu 2 :

    Nghiệm của phương trình \(4\left( {x - 1} \right) - \left( {x - 2} \right) = - x\) là?

    • A.
      \(x = 2\).
    • B.
      \(x = \frac{1}{2}\).
    • C.
      \(x = 1\).
    • D.
      \(x = - 1\).
    Câu 3 :

    Phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Hạng tử tự do là

    • A.
      a.
    • B.
      b.
    • C.
      0.
    • D.
      x.
    Câu 4 :

    Phương trình nào dưới đây chỉ có một nghiệm

    • A.
      \(4x - 1 = 4x + 3\).
    • B.
      \(5 + 2x = 2x - 5\).
    • C.
      \(3x - 2x = 3x + 1\).
    • D.
      \(x - 7x = 1 - 6x\).
    Câu 5 :

    Bạn An tung một đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần, có 9 lần mặt ngửa, 11 lần mặt sấp. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt sấp xuất hiện” là:

    • A.
      \(\frac{9}{{11}}\).
    • B.
      \(\frac{{11}}{9}\).
    • C.
      \(\frac{9}{{20}}\).
    • D.
      \(\frac{{11}}{{20}}\).
    Câu 6 :

    Một hộp có 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 5 đến 14. Bạn An lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Xác suất của biến cố “Chọn ra thẻ ghi số chia hết cho 5” là bao nhiêu phần trăm?

    • A.
      20%.
    • B.
      30%.
    • C.
      40%.
    • D.
      50%.
    Câu 7 :

    Cho $\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'$. Khẳng định nào sau đây là sai?

    • A.
      \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{BC}}{{B'C'}}\).
    • B.
      \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\).
    • C.
      \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{A'B'}}{{AB}}\).
    • D.
      \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}}\).
    Câu 8 :

    Điều kiện để $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu \(\widehat B = \widehat E\) là:

    • A.
      \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{EF}}\).
    • B.
      \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{BC}}{{EF}}\).
    • C.
      \(\frac{{AB}}{{EF}} = \frac{{BC}}{{DE}}\).
    • D.
      \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}}\).
    Câu 9 :

    Trong hình dưới đây, các tam giác nào đồng dạng với nhau là

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      $\Delta DEF\backsim \Delta HIK$.
    • B.
      $\Delta DEF\backsim \Delta MNP$.
    • C.
      $\Delta HIK\backsim \Delta MNP$.
    • D.
      Cả 3 tam giác đồng dạng.
    Câu 10 :

    Cho hình vẽ sau, giá trị của x là:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.
      6,4.
    • B.
      3,6.
    • C.
      17,7.
    • D.
      5,6.
    Câu 11 :

    Trong các hình sau, cặp hình nào không phải luôn đồng dạng?

    • A.
      Tam giác cân.
    • B.
      Hình tròn.
    • C.
      Tam giác đều.
    • D.
      Hình vuông.
    Câu 12 :

    Hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình EFGH theo tỉ số đồng dạng là

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 0 3

    • A.
      \(k = \frac{1}{2}\).
    • B.
      \(k = 1\).
    • C.
      \(k = 2\).
    • D.
      \(k = 4\).
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Giải các phương trình sau:

    a) \(8 + 2\left( {x - 1} \right) = 20\)

    b) \(4\left( {3x - 2} \right) + 3\left( {x - 4} \right) = 7x + 20\)

    c) \(\frac{{2x}}{3} + x = \frac{{2x + 5}}{6} + \frac{1}{2}\)

    Câu 2 :

    Giải bài toán bằng cách lập phương trình

    Một xí nghiệp kí hợp đồng dệt một số tấm thảm len trong 17 ngày. Do cải tiến kĩ thuật, năng suất mỗi ngày tăng thêm 7 tấm nên không những xí nghiệp đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 2 ngày mà còn dệt được thêm 7 tấm. Tính số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.

    Câu 3 :

    Cho \(\Delta ABC\) nhọn (AB < AC). Hai đường cao BE và CF.

    a) Chứng minh $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$ và \(AE.AC = AF.AB\)

    b) Trên tia BE lấy điểm N sao cho \(\widehat {ANC} = {90^0}\) (E nằm giữa B và N). Chứng minh $\Delta ANE\backsim \Delta ACN$ và \(A{N^2} = AE.AC\).

    c) Trên cạnh CF lấy điểm M sao cho AM = AN. Tính số đo \(\widehat {AMB}\).

    Câu 4 :

    Số học sinh tham gia Câu lạc bộ Cờ tướng của một trường được biểu diễn ở biểu đồ sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 0 4

    Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh Câu lạc bộ Cờ tướng của trường đó. Tính xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7”.

    Câu 5 :

    Giải phương trình \(\left( {3x - 2} \right){\left( {x + 1} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = - 16\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Trong các phương trình sau, phương trình bậc nhất một ẩn là

      • A.
        \({x^2} - 1 = 0\).
      • B.
        \(3x + 2 = 0\).
      • C.
        \(\frac{1}{x} - 3x = 0\).
      • D.
        \(\frac{2}{{x - 3}} = 0\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phương trình bậc nhất một ẩn có dạng \(ax + b = 0\) với \(a \ne 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình \(3x + 2 = 0\).

      Đáp án B.

      Câu 2 :

      Nghiệm của phương trình \(4\left( {x - 1} \right) - \left( {x - 2} \right) = - x\) là?

      • A.
        \(x = 2\).
      • B.
        \(x = \frac{1}{2}\).
      • C.
        \(x = 1\).
      • D.
        \(x = - 1\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}4\left( {x - 1} \right) - \left( {x - 2} \right) = - x\\4x - 4 - x + 2 = - x\\3x - 2 = - x\\3x + x = 2\\4x = 2\\x = \frac{1}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \frac{1}{2}\)

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Hạng tử tự do là

      • A.
        a.
      • B.
        b.
      • C.
        0.
      • D.
        x.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn.

      Lời giải chi tiết :

      Phương trình bậc nhất một ẩn \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hạng tử tự do là b.

      Đáp án B.

      Câu 4 :

      Phương trình nào dưới đây chỉ có một nghiệm

      • A.
        \(4x - 1 = 4x + 3\).
      • B.
        \(5 + 2x = 2x - 5\).
      • C.
        \(3x - 2x = 3x + 1\).
      • D.
        \(x - 7x = 1 - 6x\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đưa phương trình về dạng ax + b = 0 để giải phương trình.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}4x - 1 = 4x + 3\\4x - 4x = 3 + 1\end{array}\)

      \(0x = 4\) (vô lí)

      Phương trình \(4x - 1 = 4x + 3\) vô nghiệm

      Giải tương tự, ta được:

      Phương trình \(5 + 2x = 2x - 5\) vô nghiệm;

      Phương trình \(3x - 2x = 3x + 1\) có nghiệm duy nhất là \(x = - \frac{1}{2}\);

      Phương trình \(x - 7x = 1 - 6x\) vô nghiệm.

      Đáp án C.

      Câu 5 :

      Bạn An tung một đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần, có 9 lần mặt ngửa, 11 lần mặt sấp. Xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt sấp xuất hiện” là:

      • A.
        \(\frac{9}{{11}}\).
      • B.
        \(\frac{{11}}{9}\).
      • C.
        \(\frac{9}{{20}}\).
      • D.
        \(\frac{{11}}{{20}}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Xác định số lần mặt sấp xuất hiện.

      Xác suất thực nghiệm của biến cố bằng tỉ số giữa số lần mặt sấp xuất hiện với tổng số lần tung.

      Lời giải chi tiết :

      Mặt sấp xuất hiện 11 lần nên xác suất thực nghiệm của biến cố “Mặt sấp xuất hiện” là \(\frac{{11}}{{20}}\).

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Một hộp có 10 tấm thẻ cùng loại được đánh số từ 5 đến 14. Bạn An lấy ra ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp. Xác suất của biến cố “Chọn ra thẻ ghi số chia hết cho 5” là bao nhiêu phần trăm?

      • A.
        20%.
      • B.
        30%.
      • C.
        40%.
      • D.
        50%.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định kết quả thuận lợi cho biến cố.

      Tính xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố với tổng số kết quả.

      Lời giải chi tiết :

      Các thẻ ghi số chia hết cho 5 là: 5; 10.

      Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố “Chọn ra thẻ ghi số chia hết cho 5”.

      Xác suất của biến cố “Chọn ra thẻ ghi số chia hết cho 5” là:

      \(\frac{2}{{10}} = 0,2 = 20\% \)

      Đáp án A.

      Câu 7 :

      Cho $\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'$. Khẳng định nào sau đây là sai?

      • A.
        \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{BC}}{{B'C'}}\).
      • B.
        \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\).
      • C.
        \(\frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{A'B'}}{{AB}}\).
      • D.
        \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất của hai tam giác đồng dạng.

      Lời giải chi tiết :

      Vì $\Delta ABC\backsim \Delta A'B'C'$ nên \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BC}}{{B'C'}}\) hay \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\) suy ra B, C, D đúng.

      Đáp án A.

      Câu 8 :

      Điều kiện để $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu \(\widehat B = \widehat E\) là:

      • A.
        \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{EF}}\).
      • B.
        \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{BC}}{{EF}}\).
      • C.
        \(\frac{{AB}}{{EF}} = \frac{{BC}}{{DE}}\).
      • D.
        \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{AC}}{{DF}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào trường hợp đồng dạng cạnh – góc – cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Để $\Delta ABC\backsim \Delta DEF$ theo trường hợp cạnh – góc – cạnh thì \(\widehat B = \widehat E\) và \(\frac{{AB}}{{DE}} = \frac{{BC}}{{EF}}\).

      Đáp án B.

      Câu 9 :

      Trong hình dưới đây, các tam giác nào đồng dạng với nhau là

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 1

      • A.
        $\Delta DEF\backsim \Delta HIK$.
      • B.
        $\Delta DEF\backsim \Delta MNP$.
      • C.
        $\Delta HIK\backsim \Delta MNP$.
      • D.
        Cả 3 tam giác đồng dạng.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(\Delta DEF\) và \(\Delta MNP\) có:

      \(\begin{array}{l}\widehat D = \widehat M = {90^0}\\\frac{{DE}}{{MN}} = \frac{{EF}}{{NP}}\left( {\frac{8}{{12}} = \frac{{12}}{{18}}\left( { = \frac{2}{3}} \right)} \right)\end{array}\)

      nên $\Delta DEF\backsim \Delta MNP$(cạnh huyền – cạnh góc vuông)

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác HIK có:

      \(KI = \sqrt {{{18}^2} + {{24}^2}} = 30\)

      Vì \(\frac{8}{{12}} = \frac{2}{3} \ne \frac{{18}}{{30}} = \frac{3}{5}\) nên \(\Delta DEF\) không đồng dạng với \(\Delta HIK\).

      Điều này dẫn đến \(\Delta MNP\) không đồng dạng với \(\Delta HIK\)(vì $\Delta DEF\backsim \Delta MNP$)

      Đáp án B.

      Câu 10 :

      Cho hình vẽ sau, giá trị của x là:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 2

      • A.
        6,4.
      • B.
        3,6.
      • C.
        17,7.
      • D.
        5,6.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về hai tam giác vuông đồng dạng để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta ADE\) có:

      \(\widehat B = \widehat D = {90^0}\)

      \(\widehat A\) chung

      Suy ra $\Delta ABC\backsim \Delta ADE$ (g.g)

      Do đó \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{DE}}\) hay \(\frac{{10}}{{9,6 + 5,4}} = \frac{{AD}}{{9,6}}\)

      Suy ra \(AD = 9,6.\frac{{10}}{{9,6 + 5,4}} = 6,4\)

      Vậy \(x = AB - AD = 10 - 6,4 = 3,6\).

      Đáp án B.

      Câu 11 :

      Trong các hình sau, cặp hình nào không phải luôn đồng dạng?

      • A.
        Tam giác cân.
      • B.
        Hình tròn.
      • C.
        Tam giác đều.
      • D.
        Hình vuông.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của các hình để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Tam giác cân không phải luôn đồng dạng.

      Đáp án A.

      Câu 12 :

      Hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình EFGH theo tỉ số đồng dạng là

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 3

      • A.
        \(k = \frac{1}{2}\).
      • B.
        \(k = 1\).
      • C.
        \(k = 2\).
      • D.
        \(k = 4\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào số đo các cạnh để tìm tỉ số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(\frac{3}{6} = \frac{4}{8} = \frac{1}{2}\) nên hình ABCD đồng dạng phối cảnh với hình EFGH theo tỉ số đồng dạng là \(k = \frac{1}{2}\).

      Đáp án A.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Giải các phương trình sau:

      a) \(8 + 2\left( {x - 1} \right) = 20\)

      b) \(4\left( {3x - 2} \right) + 3\left( {x - 4} \right) = 7x + 20\)

      c) \(\frac{{2x}}{3} + x = \frac{{2x + 5}}{6} + \frac{1}{2}\)

      Phương pháp giải :

      Đưa phương trình về dạng \(ax + b = 0\) để giải.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(8 + 2\left( {x - 1} \right) = 20\)

      \(\begin{array}{l}8 + 2x - 2 = 20\\2x + 6 = 20\\2x = 20 - 6\\2x = 14\\x = 7\end{array}\)

      Vậy \(x = 7\)

      b) \(4\left( {3x - 2} \right) + 3\left( {x - 4} \right) = 7x + 20\)

      \(\begin{array}{l}12x - 8 + 3x - 12 = 7x + 20\\12x + 3x - 7x = 20 + 8 + 12\\8x = 40\\x = 5\end{array}\)

      Vậy \(x = 5\)

      c) \(\frac{{2x}}{3} + x = \frac{{2x + 5}}{6} + \frac{1}{2}\)

      \(\begin{array}{l}\frac{{2.2x}}{6} + \frac{{6x}}{6} = \frac{{2x + 5}}{6} + \frac{3}{6}\\4x + 6x = 2x + 5 + 3\\10x - 2x = 8\\8x = 8\\x = 1\end{array}\)

      Vậy \(x = 1\)

      Câu 2 :

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình

      Một xí nghiệp kí hợp đồng dệt một số tấm thảm len trong 17 ngày. Do cải tiến kĩ thuật, năng suất mỗi ngày tăng thêm 7 tấm nên không những xí nghiệp đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn 2 ngày mà còn dệt được thêm 7 tấm. Tính số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng.

      Phương pháp giải :

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình.

      Gọi số thảm xí nghiệp phải dệt trong 1 ngày theo hợp đồng là x (tấm) (x > 0)

      Biểu diễn năng suất mỗi ngày của xí nghiệp, số thảm theo x và lập phương trình.

      Giải phương trình và kiểm tra nghiệm.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi số thảm xí nghiệp phải dệt trong 1 ngày theo hợp đồng là x (tấm) (x > 0)

      Thực tế một ngày xí nghiệp dệt được: x + 7 (tấm)

      Số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là: 17x (tấm)

      Thực tế số thảm xí nghiệp dệt được là:

      (17 – 2).(x + 7) = 15(x + 7) (tấm)

      Theo bài ra ta có phương trình:

      \(15(x + 7) = 17x + 7\)

      Giải phương trình ta được: \(x = 49\) (thỏa mãn)

      Vậy số thảm len xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng là: 17.49 = 833 (tấm)

      Câu 3 :

      Cho \(\Delta ABC\) nhọn (AB < AC). Hai đường cao BE và CF.

      a) Chứng minh $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$ và \(AE.AC = AF.AB\)

      b) Trên tia BE lấy điểm N sao cho \(\widehat {ANC} = {90^0}\) (E nằm giữa B và N). Chứng minh $\Delta ANE\backsim \Delta ACN$ và \(A{N^2} = AE.AC\).

      c) Trên cạnh CF lấy điểm M sao cho AM = AN. Tính số đo \(\widehat {AMB}\).

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$ theo trường hợp góc – góc suy ra tỉ số các cạnh tương ứng suy ra \(AE.AC = AF.AB\).

      b) Chứng minh $\Delta ANB\backsim \Delta ENA$ (g.g) suy ra tỉ số các cặp cạnh tương ứng bằng nhau suy ra \(A{N^2} = NE.NB\).

      c) Dựa vào các tỉ số của câu a và b suy ra \(\frac{{AM}}{{AF}} = \frac{{AB}}{{AM}}\) suy ra $\Delta AMF\backsim \Delta ABM\left( c.g.c \right)$.

      Từ đó suy ra số đo góc AMB.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 4

      a) Xét \(\Delta ABE\) và \(\Delta ACF\) có:

      \(\widehat {AEB} = \widehat {AFC} = {90^0}\)

      \(\widehat {BAC}\) chung

      Suy ra $\Delta ABE\backsim \Delta ACF$ (g.g). (đpcm)

      Suy ra \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AE}}{{AF}}\) hay \(AB.AF = AE.AC\)(đpcm) (1)

      b) Xét \(\Delta ANE\) và \(\Delta ACN\) có:

      \(\widehat {AEN} = \widehat {ANC} = {90^0}\)

      \(\widehat {NAC}\) chung

      Suy ra $\Delta ANE\backsim \Delta ACN$ (g.g).

      Suy ra \(\frac{{AN}}{{AC}} = \frac{{AE}}{{AN}}\) hay \(A{N^2} = AC.AE\) (đpcm). (2)

      c) Từ (1) và (2) suy ra \(AB.AF = A{N^2}\).

      Mà AM = AN (gt) suy ra \(AM = AB.AF\) hay \(\frac{{AM}}{{AF}} = \frac{{AB}}{{AM}}\).

      Xét \(\Delta AMF\) và \(\Delta ABM\) có:

      \(\widehat {BAM}\) chung

      \(\frac{{AM}}{{AF}} = \frac{{AB}}{{AM}}\) (cmt)

      Suy ra $\Delta AMF\backsim \Delta ABM\left( c.g.c \right)$

      Suy ra \(\widehat {AMB} = \widehat {AFM} = {90^0}\).

      Câu 4 :

      Số học sinh tham gia Câu lạc bộ Cờ tướng của một trường được biểu diễn ở biểu đồ sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 5

      Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh Câu lạc bộ Cờ tướng của trường đó. Tính xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7”.

      Phương pháp giải :

      Tính số kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7”.

      Tính xác suất của biến cố bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi với tổng số kết quả có thể.

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh là nam và không học lớp 7 là:

      8 + 4 + 4 = 16 (học sinh)

      Có 16 kết quả thuận lợi cho biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7”.

      Tổng số kết quả có thể là:

      8 + 9 + 6 + 8 + 4 + 5 + 4 + 3 = 47

      Vậy xác suất của biến cố “Học sinh được chọn là nam và không học lớp 7” là: \(\frac{{16}}{{47}}\).

      Câu 5 :

      Giải phương trình \(\left( {3x - 2} \right){\left( {x + 1} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = - 16\).

      Phương pháp giải :

      Nhân cả hai vế của phương trình với 9, phương trình trở thành \(\left( {3x - 2} \right){\left( {3x + 3} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = - 144\).

      Đặt \(3x + 3 = t\), biến đổi phương trình thành \(\left( {t - 5} \right){t^2}\left( {t + 5} \right) = - 144\).

      Giải phương trình ta được các giá trị của t.

      Thay \(t = 3x + 3\) ta tìm đc x.

      Lời giải chi tiết :

      Nhân cả hai vế của phương trình \(\left( {3x - 2} \right){\left( {x + 1} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = - 16\) với 9, ta được:

      \(\begin{array}{l}9.\left( {3x - 2} \right){\left( {x + 1} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = - 16.9\\\left( {3x - 2} \right){\left[ {3\left( {x + 1} \right)} \right]^2}\left( {3x + 8} \right) = - 144\\\left( {3x - 2} \right){\left( {3x + 3} \right)^2}\left( {3x + 8} \right) = - 144\end{array}\)

      Đặt \(3x + 3 = t\) suy ra \(3x - 2 = t - 5\); \(3x + 8 = t + 5\)

      Ta được phương trình biến t như sau:

      \(\left( {t - 5} \right){t^2}\left( {t + 5} \right) = - 144\)

      \(\begin{array}{l}{t^4} - 25{t^2} + 144 = 0\\\left( {{t^2} - 9} \right)\left( {{t^2} - 16} \right) = 0\\\left[ \begin{array}{l}{t^2} = 9\\{t^2} = 16\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}t = \pm 3\\t = \pm 4\end{array} \right.\end{array}\)

      Thay \(t = 3x + 3\) ta được:

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo 1 6

      Vậy nghiệm của phương trình là \(x \in \left\{ {0; - 2;\frac{1}{3};\frac{{ - 7}}{3}} \right\}\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 2 Toán 8 - Đề số 4 chương trình Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra quan trọng đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán của học sinh sau một học kỳ học tập. Đề thi này thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong chương trình.

      Cấu trúc đề thi

      Cấu trúc đề thi thường bao gồm:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh phải trình bày lời giải chi tiết, áp dụng các định lý, công thức và kỹ năng giải toán đã học.

      Các chủ đề chính thường xuất hiện trong đề thi

      Các chủ đề thường xuyên xuất hiện trong đề thi học kì 2 Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo bao gồm:

      1. Đa thức: Các phép toán trên đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử.
      2. Phân thức đại số: Các phép toán trên phân thức, rút gọn phân thức.
      3. Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình, ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế.
      4. Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình, ứng dụng hệ phương trình vào giải bài toán thực tế.
      5. Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình, ứng dụng bất phương trình vào giải bài toán thực tế.
      6. Hình học: Các kiến thức về tứ giác, hình thang cân, hình bình hành, tam giác đồng dạng.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập thường gặp

      1. Bài tập về đa thức:

      Để giải các bài tập về đa thức, học sinh cần nắm vững các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đa thức. Ngoài ra, việc phân tích đa thức thành nhân tử cũng rất quan trọng để đơn giản hóa biểu thức và giải quyết bài toán.

      Ví dụ: Phân tích đa thức x^2 - 4x + 4 thành nhân tử.

      Giải:x^2 - 4x + 4 = (x - 2)^2

      2. Bài tập về phân thức đại số:

      Khi giải các bài tập về phân thức đại số, học sinh cần chú ý đến điều kiện xác định của phân thức. Việc rút gọn phân thức cũng giúp đơn giản hóa bài toán và tìm ra đáp án chính xác.

      Ví dụ: Rút gọn phân thức (x^2 - 1) / (x + 1)

      Giải:(x^2 - 1) / (x + 1) = (x - 1)(x + 1) / (x + 1) = x - 1 (với x ≠ -1)

      3. Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn:

      Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, học sinh cần thực hiện các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng x = a. Sau đó, thay giá trị của x vào phương trình ban đầu để kiểm tra nghiệm.

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong bài.

      Tài liệu ôn tập hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì 2 Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo, học sinh nên tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo.
      • Sách bài tập Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo.
      • Các đề thi thử học kì 2 Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo.
      • Các video bài giảng Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo trên các nền tảng trực tuyến.

      Hy vọng với những phân tích chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài thi học kì 2 Toán 8 chương trình Chân trời sáng tạo. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8