1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi học kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 6. Đề thi này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của montoan.com.vn, bám sát cấu trúc đề thi chính thức và nội dung chương trình học.

Mục tiêu của đề thi là giúp các em làm quen với dạng đề, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự đánh giá năng lực của bản thân trước kỳ thi quan trọng.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Cho biểu đồ tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của hai quốc gia Việt Nam và Indonesia.

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 0 1

    Dựa vào biểu đồ, ta thấy:

    • A.

      Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam không thay đổi so với của Indonesia.

    • B.

      Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam thấp hơn của Indonesia.

    • C.

      Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam tăng nhanh hơn so với của Indonesia.

    • D.

      Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam cao hơn của Indonesia.

    Câu 2 :

    Cho hình chóp đều như hình vẽ. Chọn câu đúng:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 0 2

    • A.

      Mặt đáy của hình chóp là SAC.

    • B.

      Các cạnh bên là: SA, SB, SC, SD.

    • C.

      Chiều cao của hình chóp tứ giác đều là đoạn SA.

    • D.

      SO = SA = SB = SC = SD.

    Câu 3 :

    Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải là đơn thức?

    • A.

      \( - 7{x^2}\).

    • B.

      \(\frac{{ - 1}}{3}{x^2}{y^3}\).

    • C.

      \(2x - {y^2}\).

    • D.

      \(9x{y^2}z\).

    Câu 4 :

    Biểu thức nào sau đây không phải là một phân thức đại số?

    • A.

      \({x^2} - y\).

    • B.

      \(\frac{{{x^4} + y}}{{x + y}}\).

    • C.

      \(\frac{1}{{3 + x}}\).

    • D.

      \(\frac{{7{x^2} + y}}{{0{x^2}}}\).

    Câu 5 :

    Dữ liệu nào sau đây là dữ liệu định lượng?

    • A.

      Màu sắc yêu thích của các bạn tổ 1.

    • B.

      Mức độ hài lòng của khách hàng dành cho món gà rán của quán (5 mức độ: rất không hài lòng, không hài lòng, bình thường, hài lòng, rất hài lòng).

    • C.

      Số học sinh tham gia thi kéo co của lớp 8A.

    • D.

      Tên các học sinh đạt giải học sinh giỏi môn Toán cấp huyện.

    Câu 6 :

    Chọn câu đúng:

    • A.

      Hình bình hành là tứ giác có các góc bằng nhau.

    • B.

      Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.

    • C.

      Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối song song.

    • D.

      Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.

    Câu 7 :

    Cho tứ giác ABCD như hình vẽ, chọn câu đúng:

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 0 3

    • A.

      Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh.

    • B.

      Hai cạnh kề nhau là AB và CD.

    • C.

      Hai góc đối nhau là \(\widehat A\) và \(\widehat D\).

    • D.

      AC và BD là hai cạnh chéo nhau.

    Câu 8 :

    Hằng đẳng thức nào sau đây là đúng?

    • A.

      \({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} - {B^2}} \right)\).

    • B.

      \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} + {B^2} - 2AB\).

    • C.

      \({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - {B^3} - 3AB\).

    • D.

      \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - {B^2} + 2AB\).

    Câu 9 :

    Bậc của đơn thức \( - \frac{1}{5}x{y^4}\) là

    • A.

      1.

    • B.

      4.

    • C.

      5.

    • D.

      3.

    Câu 10 :

    Phân thức \(\frac{{x - 3}}{{2x + 5}}\) được xác định khi:

    • A.

      \(x \ne \frac{{ - 5}}{2}\).

    • B.

      \(x \ne \frac{5}{2}\).

    • C.

      \(x \ne 7\).

    • D.

      \(x \ne 3\).

    Câu 11 :

    Cặp đơn thức nào sau đây là hai đơn thức đồng dạng?

    • A.

      \( - {x^2}{y^3}\) và \(7{x^3}{y^2}\).

    • B.

      \({x^2}yz\) và \( - 7x{y^2}z\).

    • C.

      \({x^2}{y^5}\) và \( - 3xy\).

    • D.

      \(9{x^3}{y^2}z\) và \( - \frac{1}{2}{x^3}{y^2}z\).

    Câu 12 :

    Mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là

    • A.

      hình chữ nhật.

    • B.

      hình thang cân.

    • C.

      hình bình hành.

    • D.

      hình vuông.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - x + 5} \right)\)

    b) \(\frac{{{x^2}}}{{3x + 6}} + \frac{{4x + 4}}{{3x + 6}}\)

    Câu 2 :

    a) Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \({x^2} - {y^2} + 2x + 1\).

    b) Tính giá trị của biểu thức \(A = - {x^3} + 6{x^2} - 12x + 8\) tại \(x = - 28\).

    Câu 3 :

    a) Một đội sản xuất bình xét thi đua cho mỗi thành viên theo bốn mức: Tốt, Khá, Trung bình, Chưa đạt. Sau khi bình xét, tỉ lệ xếp loại thi đua theo bốn mức: Tốt, Khá, Trung bình, Chưa đạt lần lượt là 30%; 40%; 20%; 10%. Hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trên.

    b) Quan sát biểu đồ vừa vẽ và cho biết:

    - Tỉ lệ xếp loại thi đua ở mức nào là cao nhất?

    - Tổ trưởng nhận xét đa số các thành viên nhận bình xét ở mức Tốt có đúng không? Vì sao?

    Câu 4 :

    1. Sau trận bão lớn, một cái cây bị gãy ngang (như hình vẽ). Ngọn cây chạm mặt đất cách gốc 3m. Đoạn thân cây còn lại (vuông góc với mặt đất) người ta đo được là 4m. Hỏi lúc đầu cây cao bao nhiêu mét?

    Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 0 4

    2. Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A có AB < AC, đường cao AH \(\left( {H \in BC} \right)\). Kẻ \(HM \bot AB\left( {M \in AB} \right)\), \(HN \bot AC\left( {N \in AC} \right)\).

    a) Chứng minh AMHN là hình chữ nhật.

    b) Gọi I là trung điểm của HC, trên tia đối của tia IA lấy điểm K sao cho I là trung điểm của AK. Chứng minh KH // AC và MN = CK.

    c) Gọi O là giao điểm của AH và MN, gọi D là giao điểm của CO và AK. Chứng minh AK = 3AD.

    Câu 5 :

    Tính giá trị lớn nhất của biểu thức \(B = 2014 - 2{x^2} - {y^2} + 2xy - 8x + 2y\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Cho biểu đồ tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của hai quốc gia Việt Nam và Indonesia.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 1

      Dựa vào biểu đồ, ta thấy:

      • A.

        Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam không thay đổi so với của Indonesia.

      • B.

        Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam thấp hơn của Indonesia.

      • C.

        Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam tăng nhanh hơn so với của Indonesia.

      • D.

        Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam cao hơn của Indonesia.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích của Việt Nam và Indonesia để xác định sự thay đổi.

      Lời giải chi tiết :

      Qua các năm, tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích của Việt Nam và Indonesia đều thay đổi nên khẳng định A sai.

      Đường biểu diễn của Việt Nam luôn nằm trên Indonesia nên tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam cao hơn của Indonesia nên khẳng định B sai, D đúng.

      Trong giai đoạn 2013 đến 2017, tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích của Việt Nam giảm dần, của Indonesia giảm dần nên C sai.

      Đáp án D

      Câu 2 :

      Cho hình chóp đều như hình vẽ. Chọn câu đúng:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 2

      • A.

        Mặt đáy của hình chóp là SAC.

      • B.

        Các cạnh bên là: SA, SB, SC, SD.

      • C.

        Chiều cao của hình chóp tứ giác đều là đoạn SA.

      • D.

        SO = SA = SB = SC = SD.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các đặc điểm của hình chóp tứ giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      - Mặt đáy của hình chóp là ABCD nên A sai.

      - Các cạnh bên là: SA, SB, SC, SD nên B đúng.

      - Chiều cao của hình chóp tứ giác đều là đoạn SO nên C sai.

      - Các cạnh bên SA = SB = SC = SD nhưng không bằng SO (chiều cao) nên D sai.

      Đáp án B

      Câu 3 :

      Trong các biểu thức sau, biểu thức nào không phải là đơn thức?

      • A.

        \( - 7{x^2}\).

      • B.

        \(\frac{{ - 1}}{3}{x^2}{y^3}\).

      • C.

        \(2x - {y^2}\).

      • D.

        \(9x{y^2}z\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức \(2x - {y^2}\) không phải là đơn thức.

      Đáp án C

      Câu 4 :

      Biểu thức nào sau đây không phải là một phân thức đại số?

      • A.

        \({x^2} - y\).

      • B.

        \(\frac{{{x^4} + y}}{{x + y}}\).

      • C.

        \(\frac{1}{{3 + x}}\).

      • D.

        \(\frac{{7{x^2} + y}}{{0{x^2}}}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Một phân thức đại số (hay còn gọi là phân thức) là một biểu thức có dạng \(\frac{A}{B}\), trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{7{x^2} + y}}{{0{x^2}}}\) không phải là phân thức đại số vì có mẫu thức là đa thức \(0{x^2} = 0\).

      Đáp án D

      Câu 5 :

      Dữ liệu nào sau đây là dữ liệu định lượng?

      • A.

        Màu sắc yêu thích của các bạn tổ 1.

      • B.

        Mức độ hài lòng của khách hàng dành cho món gà rán của quán (5 mức độ: rất không hài lòng, không hài lòng, bình thường, hài lòng, rất hài lòng).

      • C.

        Số học sinh tham gia thi kéo co của lớp 8A.

      • D.

        Tên các học sinh đạt giải học sinh giỏi môn Toán cấp huyện.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Dữ liệu định lượng là những dữ liệu thống kê là số (số liệu) được biểu diễn bằng số thực.

      - Dữ liệu định tính là những dữ liệu thống kê không phải là số đươc biểu diễn bằng từ, chữ cái, kí hiệu,…

      Lời giải chi tiết :

      Trong các dữ liệu trên, chỉ có dữ liệu “Số học sinh tham gia thi kéo co của lớp 8A” được biểu diễn bởi số nên là dữ liệu định lượng.

      Đáp án C

      Câu 6 :

      Chọn câu đúng:

      • A.

        Hình bình hành là tứ giác có các góc bằng nhau.

      • B.

        Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.

      • C.

        Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh đối song song.

      • D.

        Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm của hình bình hành.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 3

      Lời giải chi tiết :

      Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.

      Đáp án B

      Câu 7 :

      Cho tứ giác ABCD như hình vẽ, chọn câu đúng:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 4

      • A.

        Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh.

      • B.

        Hai cạnh kề nhau là AB và CD.

      • C.

        Hai góc đối nhau là \(\widehat A\) và \(\widehat D\).

      • D.

        AC và BD là hai cạnh chéo nhau.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các kiến thức liên quan đến tứ giác: đỉnh, cạnh kề, góc đối, đường chéo.

      Lời giải chi tiết :

      Tứ giác ABCD có A, B, C, D là các đỉnh nên A đúng.

      Hai cạnh AB, CD là hai cạnh đối nhau nên B sai.

      Hai góc \(\widehat A\) và \(\widehat D\) là hai góc kề nhau nên C sai.

      AC và BD là hai đường chéo nên D sai.

      Đáp án A

      Câu 8 :

      Hằng đẳng thức nào sau đây là đúng?

      • A.

        \({A^3} - {B^3} = \left( {A - B} \right)\left( {{A^2} - {B^2}} \right)\).

      • B.

        \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} + {B^2} - 2AB\).

      • C.

        \({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - {B^3} - 3AB\).

      • D.

        \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - {B^2} + 2AB\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ đã học.

      Lời giải chi tiết :

      Hằng đẳng thức đúng là \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} + {B^2} - 2AB\).

      Đáp án B

      Câu 9 :

      Bậc của đơn thức \( - \frac{1}{5}x{y^4}\) là

      • A.

        1.

      • B.

        4.

      • C.

        5.

      • D.

        3.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Bậc của đơn thức là tổng số mũ của các biến trong một đơn thức thu gọn với hệ số khác 0.

      Lời giải chi tiết :

      Bậc của đơn thức \( - \frac{1}{5}x{y^4}\) là: 1 + 4 = 5.

      Đáp án C

      Câu 10 :

      Phân thức \(\frac{{x - 3}}{{2x + 5}}\) được xác định khi:

      • A.

        \(x \ne \frac{{ - 5}}{2}\).

      • B.

        \(x \ne \frac{5}{2}\).

      • C.

        \(x \ne 7\).

      • D.

        \(x \ne 3\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Phân thức xác định khi mẫu thức bằng 0.

      Lời giải chi tiết :

      Phân thức \(\frac{{x - 3}}{{2x + 5}}\) được xác định khi \(2x + 5 \ne 0\), suy ra \(2x \ne - 5\) nên \(x \ne \frac{{ - 5}}{2}\).

      Đáp án A

      Câu 11 :

      Cặp đơn thức nào sau đây là hai đơn thức đồng dạng?

      • A.

        \( - {x^2}{y^3}\) và \(7{x^3}{y^2}\).

      • B.

        \({x^2}yz\) và \( - 7x{y^2}z\).

      • C.

        \({x^2}{y^5}\) và \( - 3xy\).

      • D.

        \(9{x^3}{y^2}z\) và \( - \frac{1}{2}{x^3}{y^2}z\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

      Lời giải chi tiết :

      Hai đơn thức \(9{x^3}{y^2}z\) và \( - \frac{1}{2}{x^3}{y^2}z\) có cùng phần biến \({x^3}{y^2}z\) nên là hai đơn thức đồng dạng.

      Đáp án D

      Câu 12 :

      Mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là

      • A.

        hình chữ nhật.

      • B.

        hình thang cân.

      • C.

        hình bình hành.

      • D.

        hình vuông.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình chóp tứ giác đều.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 5

      Lời giải chi tiết :

      Mặt đáy của hình chóp tứ giác đều là hình vuông.

      Đáp án D

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - x + 5} \right)\)

      b) \(\frac{{{x^2}}}{{3x + 6}} + \frac{{4x + 4}}{{3x + 6}}\)

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức: ta nhân lần lượt các hạng tử của đa thức này với các hạng tử của đa thức kia.

      b) Sử dụng quy tắc cộng hai phân thức đại số cùng mẫu sau đó phân tích đa thức tử và mẫu để rút gọn phân thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - x + 5} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = {x^3} - 3{x^2} - {x^2} + 3x + 5x - 15\\ = {x^3} - \left( {3{x^2} + {x^2}} \right) + \left( {3x + 5x} \right) - 15\\ = {x^3} - 4{x^2} + 8x - 15\end{array}\)

      b) \(\frac{{{x^2}}}{{3x + 6}} + \frac{{4x + 4}}{{3x + 6}}\)

      \(\begin{array}{l} = \frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{3x + 6}}\\ = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{3\left( {x + 2} \right)}}\\ = \frac{{x + 2}}{3}\end{array}\)

      Câu 2 :

      a) Phân tích đa thức sau thành nhân tử: \({x^2} - {y^2} + 2x + 1\).

      b) Tính giá trị của biểu thức \(A = - {x^3} + 6{x^2} - 12x + 8\) tại \(x = - 28\).

      Phương pháp giải :

      a) Kết hợp phương pháp nhóm hạng tử và hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để phân tích đa thức thành nhân tử.

      b) Sử dụng hằng đẳng thức lập phương của một hiệu để rút gọn A, sau đó thay \(x = - 28\) vào A để tính giá trị của biểu thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - {y^2} + 2x + 1 = \left( {x + 2x + 1} \right) - {y^2}\\ = {\left( {x + 1} \right)^2} - {y^2}\\ = \left( {x + 1 - y} \right)\left( {x + 1 + y} \right)\end{array}\)

      b) Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = - {x^3} + 6{x^2} - 12x + 8\\ = 8 - 12x + 6{x^2} - {x^3}\\ = {\left( {2 - x} \right)^3}\end{array}\)

      Thay \(x = - 28\) vào biểu thức A, ta được:

      \(\begin{array}{l}A = {\left[ {2 - \left( { - 28} \right)} \right]^3}\\ = {\left( {2 + 28} \right)^3}\\ = {30^3}\\ = 27000\end{array}\)

      Câu 3 :

      a) Một đội sản xuất bình xét thi đua cho mỗi thành viên theo bốn mức: Tốt, Khá, Trung bình, Chưa đạt. Sau khi bình xét, tỉ lệ xếp loại thi đua theo bốn mức: Tốt, Khá, Trung bình, Chưa đạt lần lượt là 30%; 40%; 20%; 10%. Hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trên.

      b) Quan sát biểu đồ vừa vẽ và cho biết:

      - Tỉ lệ xếp loại thi đua ở mức nào là cao nhất?

      - Tổ trưởng nhận xét đa số các thành viên nhận bình xét ở mức Tốt có đúng không? Vì sao?

      Phương pháp giải :

      a) Dựa vào mục đích biểu diễn của các loại biểu đồ để lựa chọn biểu đồ thích hợp.

      Biểu đồ tranh: Tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ảnh.

      Biểu đồ cột: Sử dụng các chiều cao của các hình chữ nhật để biểu diễn số liệu. Thuận tiện trong việc so sánh.

      Biểu đồ đoạn thẳng: Biểu diễn sự thay đổi số liệu của đối tượng theo thời gian.

      Biểu đồ cột kép: So sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại.

      Biểu đồ hình quạt tròn: Biểu thị tỉ lệ phần trăm từng loại số liệu so với toàn thể.

      b) - So sánh tỉ lệ xếp loại.

      - Kiểm tra xem đa số thành viên nhận bình xét ở mức nào để kiểm tra khẳng định.

      Lời giải chi tiết :

      a) Vì sau khi bình xét, tỉ lệ xếp loại thi đua theo bốn mức: Tốt, Khá, Trung bình, Chưa đạt lần lượt là 30%; 40%; 20%; 10% nên ta chọn biểu đồ quạt biểu diễn bình xét thi đua cho mỗi thành viên trong một tổ sản xuất:

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 6

      b) - Quan sát biểu đồ, ta thấy tỉ lệ xếp loại thi đua ở mức Khá là cao nhất.

      - Tổ trưởng nhận xét đa số các thành viên nhận bình xét ở mức Tốt là không đúng vì 40% thành viên nhận mức bình xét ở mức Khá, còn mức Tốt chỉ có 30% ( 40% > 30% ).

      Câu 4 :

      1. Sau trận bão lớn, một cái cây bị gãy ngang (như hình vẽ). Ngọn cây chạm mặt đất cách gốc 3m. Đoạn thân cây còn lại (vuông góc với mặt đất) người ta đo được là 4m. Hỏi lúc đầu cây cao bao nhiêu mét?

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 7

      2. Cho \(\Delta ABC\) vuông tại A có AB < AC, đường cao AH \(\left( {H \in BC} \right)\). Kẻ \(HM \bot AB\left( {M \in AB} \right)\), \(HN \bot AC\left( {N \in AC} \right)\).

      a) Chứng minh AMHN là hình chữ nhật.

      b) Gọi I là trung điểm của HC, trên tia đối của tia IA lấy điểm K sao cho I là trung điểm của AK. Chứng minh KH // AC và MN = CK.

      c) Gọi O là giao điểm của AH và MN, gọi D là giao điểm của CO và AK. Chứng minh AK = 3AD.

      Phương pháp giải :

      1. Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông để tính AB. Chiều cao của cây lúc đầu bằng tổng đoạn AB và AC.

      2.

      a) Chứng minh AMHN có 3 góc vuông nên là hình chữ nhật.

      b) - Chứng minh tứ giác AHKC là hình bình hành suy ra AC // HK và AH = CK.

      - Chỉ ra AH = MN (do AMHN là hình chữ nhật) suy ra CK = MN.

      c) Chỉ ra D là trọng tâm của tam giác AHC, suy ra AD = \(\frac{2}{3}\) AI.

      Chỉ ra \(AI = \frac{1}{2}AK\) nên AK = 3AD.

      Lời giải chi tiết :

      1.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 8

      Xét tam giác ABC vuông tại C. Áp dụng định lí Pythagore, ta có:

      \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} = {4^2} + {3^2} = 25\)

      suy ra \(AB = 5\left( m \right)\) (vì \(AB > 0\))

      Chiều cao của cây lúc đầu là: AC + AB = 4 + 5 = 9 (m).

      2.

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 1 9

      a) Vì tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat A = 90^\circ \).

      Vì \(HM \bot AB\left( {M \in AB} \right)\) \(HN \bot AC\left( {N \in AC} \right)\) nên \(\widehat {HMA} = \widehat {HNA} = 90^\circ \).

      Tứ giác AMHN có: \(\widehat A = \widehat {HMA} = \widehat {HNA} = 90^\circ \) nên là hình chữ nhật.

      b) Xét tứ giác AHKC có: HC cắt AK tại I và AI = IK (gt), HI = IC (gt) suy ra tứ giác AHKC là hình bình hành, do đó \(AC//HK\) và AH = CK.

      Mà AH = MN (hai đường chéo của hình chữ nhật AMHN bằng nhau) nên MN = CK.

      c) Xét tam giác AHC có CO và AI là hai đường trung tuyến và CO cắt AI tại D nên D là trọng tâm của tam giác AHC. Do đó \(AD = \frac{2}{3}AI\) (tính chất của trọng tâm)

      Mà \(AI = \frac{1}{2}AK\) (do I là trung điểm của AK)

      Do đó \(AD = \frac{2}{3}.\frac{1}{2}AK = \frac{1}{3}AK\) hay \(AK = 3AD\).

      Câu 5 :

      Tính giá trị lớn nhất của biểu thức \(B = 2014 - 2{x^2} - {y^2} + 2xy - 8x + 2y\).

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ để biến đổi đưa biểu thức về dạng \(A - B\left( x \right) - C\left( x \right)\) với \(B\left( x \right),C\left( x \right)\) là hai biểu thức bậc hai.

      Khi đó \(A - B\left( x \right) - C\left( x \right) \le A\), khi đó giá trị giá trị lớn nhất của biểu thức là A khi \(B\left( x \right) = 0\) và \(C\left( x \right) = 0\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{c}B = 2014 - 2{x^2} - {y^2} + 2xy - 8x + 2y\\ = 2024 - 1 - 9 - {x^2} - {x^2} - {y^2} + 2xy - 8x + 2y\\ = 2024 - \left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) - 1 - {x^2} - 8x + 2y - 9\\ = 2024 - \left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} - 2x + 2y - 1} \right] - {x^2} - 6x - 9\\ = 2024 - \left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} + 2\left( {x - y} \right) + 1} \right] - \left( {{x^2} + 6x + 9} \right)\\ = 2024 - {\left( {x - y + 1} \right)^2} - {\left( {x + 3} \right)^2}\end{array}\)

      Vì \({\left( {x - y + 1} \right)^2} \ge 0\) với mọi x, y và \({\left( {x + 3} \right)^2} \ge 0\) với mọi x nên \(B = 2024 - {\left( {x - y + 1} \right)^2} - {\left( {x + 3} \right)^2} \le 0\) với mọi x, y.

      Dấu “=” xảy ra khi \(x + 3 = 0\) và \(x - y + 1 = 0\), suy ra \(x = - 3\) và \(y = - 2\).

      Vậy giá trị lớn nhất của B = 2024 khi \(x = - 3\) và \(y = - 2\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 là một công cụ ôn tập vô cùng hữu ích cho học sinh lớp 8. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của chương trình học kì 1. Việc giải đề thi này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng làm bài thi, quản lý thời gian và tư duy logic.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 thường có cấu trúc như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 20-30% tổng số điểm, tập trung vào các khái niệm cơ bản, định nghĩa, tính chất và công thức.
      • Phần tự luận: Khoảng 70-80% tổng số điểm, bao gồm các bài toán vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế, chứng minh các định lý và giải các bài toán phức tạp.

      Nội dung đề thi

      Nội dung đề thi thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Số hữu tỉ và số thực: Các phép toán trên số hữu tỉ, số thực, so sánh số, giá trị tuyệt đối.
      • Đa thức: Các phép toán trên đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, nghiệm của đa thức.
      • Phân thức đại số: Các phép toán trên phân thức, rút gọn phân thức, quy đồng mẫu thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Giải phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng phương trình vào giải bài toán.
      • Bất phương trình bậc nhất một ẩn: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, ứng dụng bất phương trình vào giải bài toán.
      • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ứng dụng hệ phương trình vào giải bài toán.
      • Hình học: Các kiến thức về tam giác, tứ giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Hướng dẫn giải đề thi

      Để giải đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi, xác định đúng kiến thức cần sử dụng.
      2. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán, phân bổ thời gian hợp lý.
      3. Sử dụng kiến thức đã học: Áp dụng các định nghĩa, tính chất, công thức và phương pháp giải toán đã học để giải quyết bài toán.
      4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lợi ích của việc luyện đề

      Luyện đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong chương trình học kì 1.
      • Rèn luyện kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải toán, quản lý thời gian và tư duy logic.
      • Làm quen với dạng đề: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc và dạng đề thi chính thức.
      • Tự đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của bản thân và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn tập.

      Mẹo làm bài thi hiệu quả

      Dưới đây là một số mẹo giúp học sinh làm bài thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 hiệu quả:

      • Đọc kỹ hướng dẫn làm bài: Hiểu rõ các quy định về thời gian, cách trình bày bài làm và các yêu cầu khác.
      • Bắt đầu với những câu dễ: Giải những câu dễ trước để tạo sự tự tin và tiết kiệm thời gian.
      • Sử dụng nháp: Sử dụng nháp để thử nghiệm các cách giải khác nhau và tránh sai sót.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong, kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi.

      Kết luận

      Đề thi học kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo - Đề số 6 là một công cụ hỗ trợ học tập vô cùng quan trọng. Hãy tận dụng tối đa đề thi này để ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8