1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8

Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 của montoan.com.vn. Đề thi này được biên soạn dựa trên chương trình học Toán 8, bao gồm các dạng bài tập thường gặp trong đề thi giữa kì.

Mục tiêu của đề thi này là giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi, rèn luyện kỹ năng giải toán và đánh giá năng lực bản thân.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

    • A.

      \(2\).

    • B.

      \({x^3}{y^2}\).

    • C.

      \(5x + 9\).

    • D.

      \(x\).

    Câu 2 :

    Tìm hệ số trong đơn thức \(\frac{1}{3}a{b^2}xy\) với a, b là hằng số

    • A.

      \(\frac{1}{3}\).

    • B.

      \(\frac{1}{3}{a^2}b\).

    • C.

      \(\frac{1}{3}a{b^2}\).

    • D.

      \(xy\).

    Câu 3 :

    Tất cả các hạng tử của đa thức \(B = 3{x^2} - 2x + 1\) là

    • A.

      \(3{x^2}\); \( - 2x\) và 1.

    • B.

      \(3{x^2}\) và \( - 2x\).

    • C.

      \(3\); \( - 2\) và 1.

    • D.

      \( - 2x\) và 1.

    Câu 4 :

    Trong các đơn thức sau, đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \( - 3{x^2}yz\)?

    • A.

      \( - 3xyz\).

    • B.

      \(\frac{2}{3}{x^2}yz\).

    • C.

      \(\frac{3}{2}z{x^2}\).

    • D.

      \(4{x^2}y\).

    Câu 5 :

    Bậc của đa thức \({x^2}{y^2}\; + {\rm{ }}x{y^5}\; - {\rm{ }}{x^2}{y^4}\) là

    • A.

      7.

    • B.

      6.

    • C.

      5.

    • D.

      4.

    Câu 6 :

    Điền vào chỗ trống sau: \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + ... + 4\)

    • A.

      \(2x\).

    • B.

      \(4x\).

    • C.

      \(2\).

    • D.

      \(4\).

    Câu 7 :

    Biểu thức \({x^3} + 64\) được viết dưới dạng tích là

    • A.

      \(\left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} + 4x + 16} \right)\).

    • B.

      \(\left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} + 4x - 16} \right)\)

    • C.

      \(\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} + 4x + 16} \right)\).

    • D.

      \(\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} - 4x + 16} \right)\).

    Câu 8 :

    Kết quả của phép tính \(\left( {x - 3y} \right)\left( {x + 3y} \right)\) là

    • A.

      \({x^2} - 9{y^2}\).

    • B.

      \({x^2} - 6xy + 9{y^2}\).

    • C.

      \({x^2} + 6xy + 9{y^2}\).

    • D.

      \({x^2} - 9xy + 9{y^2}\).

    Câu 9 :

    Với điều kiện của \(x\) thì phân thức \(\frac{{x - 3}}{{6x + 24}}\) xác định?

    • A.

      \(x \ne 2\).

    • B.

      \(x \ne 3\).

    • C.

      \(x \ne - 4\).

    • D.

      \(x \ne 4\).

    Câu 10 :

    Kết quả của phép tính \(\frac{{2x + 1}}{{x - 3}} + \frac{5}{{3 - x}}\) là:

    • A.

      \(\frac{{2x + 4}}{{x - 3}}\).

    • B.

      \(\frac{{2x - 4}}{{x - 3}}\).

    • C.

      \(\frac{{2x + 4}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\).

    • D.

      \(\frac{{2x + 6}}{{x - 3}}\).

    Câu 11 :

    Hình chóp tam giác đều có mặt bên là hình gì?

    • A.

      Tam giác cân.

    • B.

      Tam giác vuông.

    • C.

      Tam giác vuông cân.

    • D.

      Tam giác đều.

    Câu 12 :

    Một chậu cây cảnh mini có hình dạng là hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng \(24{\rm{ }}cm\), chiều cao bằng \(35{\rm{ }}cm\). Thể tích của hình chóp bằng

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 0 1

    • A.

      \(20\,160\,c{m^3}\).

    • B.

      \(840\,c{m^3}\).

    • C.

      \(3\,360\,c{m^3}\).

    • D.

      \(6\,720\,c{m^3}\).

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính:

    a) \({\left( {2x + 3} \right)^2}\);

    b) \((15{x^4}{y^5} - 30{x^3}{y^4} + 5{x^5}{y^4}):(5{x^3}{y^3})\);

    c) \(\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} + 3x - 5} \right)\).

    Câu 2 :

    Phân tích đa thức thành nhân tử:

    a) \(4{x^2} - 25\);

    b) \(x(x - 7) - 3x + 21\).

    Câu 3 :

    Cho biểu thức \(A = \frac{{5x - 2}}{{{x^2} - 4}} - \frac{3}{{x + 2}} + \frac{x}{{x - 2}}\).

    a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(A.\)

    b) Rút gọn biểu thức \(A.\)

    c) Tính giá trị của biểu thức \(A\) với \(x\) thỏa mãn \(\left| {x + 3} \right| = 5.\)

    Câu 4 :

    1. Chiếc hộp (Hình a) được vẽ lại như Hình b có dạng hình chóp tam giác đều S.MNP.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 0 2

    a) Hãy cho biết mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của chiếc hộp đó.

    b) Cho biết SM = 4cm, MN = 3 cm. Tìm độ dài các cạnh còn lại của chiếc hộp.

    2. Người ta làm mô hình một kim tự tháp ở cổng vào của bảo tàng Louvre. Mô hình có dạng hình chóp tứ giác đều, chiều cao 21 m, độ dài cạnh đáy là 34 m.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 0 3

    a) Cạnh bên của hình chóp là bao nhiêu?

    b) Tính thể tích hình chóp.

    Câu 5 :

    Một viên bi lăn theo đoạn đường từ A đến D như hình vẽ \((AB \bot BC,BC \bot CD)\). Hãy tính khoảng cách AD. Biết rằng AB = 10m, BC = 12m, CD = 6m.

    Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 0 4

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Trong các biểu thức đại số sau, biểu thức nào không phải đơn thức?

      • A.

        \(2\).

      • B.

        \({x^3}{y^2}\).

      • C.

        \(5x + 9\).

      • D.

        \(x\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào khái niệm đơn thức: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến.

      Lời giải chi tiết :

      Biểu thức \(5x + 9\) không phải là đơn thức.

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Tìm hệ số trong đơn thức \(\frac{1}{3}a{b^2}xy\) với a, b là hằng số

      • A.

        \(\frac{1}{3}\).

      • B.

        \(\frac{1}{3}{a^2}b\).

      • C.

        \(\frac{1}{3}a{b^2}\).

      • D.

        \(xy\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Trong một đơn thức thu gọn, phần số còn gọi là hệ số, phần còn lại gọi là phần biến.

      Lời giải chi tiết :

      Vì a, b là hằng số nên hệ số trong đơn thức là \(\frac{1}{3}a{b^2}\).

      Đáp án C.

      Câu 3 :

      Tất cả các hạng tử của đa thức \(B = 3{x^2} - 2x + 1\) là

      • A.

        \(3{x^2}\); \( - 2x\) và 1.

      • B.

        \(3{x^2}\) và \( - 2x\).

      • C.

        \(3\); \( - 2\) và 1.

      • D.

        \( - 2x\) và 1.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Các hạng tử của đa thức là: \(3{x^2}\); \( - 2x\) và 1.

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Trong các đơn thức sau, đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \( - 3{x^2}yz\)?

      • A.

        \( - 3xyz\).

      • B.

        \(\frac{2}{3}{x^2}yz\).

      • C.

        \(\frac{3}{2}z{x^2}\).

      • D.

        \(4{x^2}y\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

      Lời giải chi tiết :

      Đơn thức \(\frac{2}{3}{x^2}yz\) có cùng phần biến \({x^2}yz\) với đơn thức \( - 3{x^2}yz\) nên là hai đơn thức đồng dạng.

      Đáp án B.

      Câu 5 :

      Bậc của đa thức \({x^2}{y^2}\; + {\rm{ }}x{y^5}\; - {\rm{ }}{x^2}{y^4}\) là

      • A.

        7.

      • B.

        6.

      • C.

        5.

      • D.

        4.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      Đa thức \({x^2}{y^2}\; + {\rm{ }}x{y^5}\; - {\rm{ }}{x^2}{y^4}\) gồm 3 đơn thức \({x^2}{y^2};{\rm{ }}x{y^5};\; - {\rm{ }}{x^2}{y^4}\) với bậc lần lượt là \(4;6;6\).

      Do đó bậc của đa thức \({x^2}{y^2}\; + {\rm{ }}x{y^5}\; - {\rm{ }}{x^2}{y^4}\) là 6.

      Đáp án B.

      Câu 6 :

      Điền vào chỗ trống sau: \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + ... + 4\)

      • A.

        \(2x\).

      • B.

        \(4x\).

      • C.

        \(2\).

      • D.

        \(4\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào hằng đẳng thức bình phương của một tổng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \({\left( {x + 2} \right)^2} = {x^2} + 4x + 4\).

      Chỗ trống cần điền là \(4x\).

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Biểu thức \({x^3} + 64\) được viết dưới dạng tích là

      • A.

        \(\left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} + 4x + 16} \right)\).

      • B.

        \(\left( {x - 4} \right)\left( {{x^2} + 4x - 16} \right)\)

      • C.

        \(\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} + 4x + 16} \right)\).

      • D.

        \(\left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} - 4x + 16} \right)\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào hằng đẳng thức tổng hai lập phương.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \({x^3} + 64 = {x^3} + {4^3} = \left( {x + 4} \right)\left( {{x^2} - 4x + 16} \right)\).

      Đáp án D.

      Câu 8 :

      Kết quả của phép tính \(\left( {x - 3y} \right)\left( {x + 3y} \right)\) là

      • A.

        \({x^2} - 9{y^2}\).

      • B.

        \({x^2} - 6xy + 9{y^2}\).

      • C.

        \({x^2} + 6xy + 9{y^2}\).

      • D.

        \({x^2} - 9xy + 9{y^2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào hằng đẳng thức hiệu hai bình phương.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\left( {x - 3y} \right)\left( {x + 3y} \right) = {x^2} - {\left( {3y} \right)^2} = {x^2} - 9{y^2}\).

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Với điều kiện của \(x\) thì phân thức \(\frac{{x - 3}}{{6x + 24}}\) xác định?

      • A.

        \(x \ne 2\).

      • B.

        \(x \ne 3\).

      • C.

        \(x \ne - 4\).

      • D.

        \(x \ne 4\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 được gọi điều kiện để giá trị của phân thức được xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Phân thức \(\frac{{x - 3}}{{6x + 24}}\) xác định khi và chỉ khi \(6x + 24 \ne 0\) tức là \(x \ne - 4\).

      Đáp án C.

      Câu 10 :

      Kết quả của phép tính \(\frac{{2x + 1}}{{x - 3}} + \frac{5}{{3 - x}}\) là:

      • A.

        \(\frac{{2x + 4}}{{x - 3}}\).

      • B.

        \(\frac{{2x - 4}}{{x - 3}}\).

      • C.

        \(\frac{{2x + 4}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\).

      • D.

        \(\frac{{2x + 6}}{{x - 3}}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đưa hai phân thức về cùng mẫu để thực hiện phép cộng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\frac{{2x + 1}}{{x - 3}} + \frac{5}{{3 - x}} = \frac{{2x + 1}}{{x - 3}} - \frac{5}{{x - 3}} = \frac{{2x + 1 - 5}}{{x - 3}} = \frac{{2x - 4}}{{x - 3}}\).

      Đáp án B.

      Câu 11 :

      Hình chóp tam giác đều có mặt bên là hình gì?

      • A.

        Tam giác cân.

      • B.

        Tam giác vuông.

      • C.

        Tam giác vuông cân.

      • D.

        Tam giác đều.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào đặc điểm của hình chóp tam giác đều.

      Lời giải chi tiết :

      Hình chóp tam giác đều có mặt bên là tam giác cân.

      Đáp án A.

      Câu 12 :

      Một chậu cây cảnh mini có hình dạng là hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng \(24{\rm{ }}cm\), chiều cao bằng \(35{\rm{ }}cm\). Thể tích của hình chóp bằng

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 1 1

      • A.

        \(20\,160\,c{m^3}\).

      • B.

        \(840\,c{m^3}\).

      • C.

        \(3\,360\,c{m^3}\).

      • D.

        \(6\,720\,c{m^3}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính thể tích hình chóp: \(V = S.h\) (S là diện tích đáy, h là chiều cao)

      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của hình chóp là:

      \(V = \frac{1}{3}{.24^2}.35 = 6\,720\,\left( {c{m^3}} \right)\).

      Đáp án D.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính:

      a) \({\left( {2x + 3} \right)^2}\);

      b) \((15{x^4}{y^5} - 30{x^3}{y^4} + 5{x^5}{y^4}):(5{x^3}{y^3})\);

      c) \(\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} + 3x - 5} \right)\).

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng.

      b) Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

      c) Sử dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức.

      Lời giải chi tiết :

      a) \({\left( {2x + 3} \right)^2}\)

      \( = {\left( {2x} \right)^2} + 2.2x.3 + {3^2}\)

      \( = 4{x^2} + 12x + 9\)

      b) \((15{x^4}{y^5} - 30{x^3}{y^4} + 5{x^5}{y^4}):(5{x^3}{y^3})\)

      \( = 15{x^4}{y^5}:5{x^3}{y^3} - 30{x^3}{y^4}:5{x^3}{y^3} + 5{x^5}{y^4}:5{x^3}{y^3}\)

      \( = 3x{y^2} - 6y + {x^2}y\)

      c) \(\left( {x + 3} \right)\left( {{x^2} + 3x - 5} \right)\)

      \( = {x^3} + 3{x^2} - 5x + 3{x^2} + 9x - 15\)

      \( = {x^3} + 6{x^2} + 4x - 15\)

      Câu 2 :

      Phân tích đa thức thành nhân tử:

      a) \(4{x^2} - 25\);

      b) \(x(x - 7) - 3x + 21\).

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử phù hợp.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(4{x^2} - 25\)

      \(\begin{array}{l} = {\left( {2x} \right)^2} - {5^2}\\ = \left( {2x - 5} \right)\left( {2x + 5} \right)\end{array}\)

      b) \(x(x - 7) - 3x + 21\)

      \(\begin{array}{l} = x(x - 7) - 3\left( {x - 7} \right)\\ = \left( {x - 7} \right)\left( {x - 3} \right)\end{array}\)

      Câu 3 :

      Cho biểu thức \(A = \frac{{5x - 2}}{{{x^2} - 4}} - \frac{3}{{x + 2}} + \frac{x}{{x - 2}}\).

      a) Tìm điều kiện xác định của biểu thức \(A.\)

      b) Rút gọn biểu thức \(A.\)

      c) Tính giá trị của biểu thức \(A\) với \(x\) thỏa mãn \(\left| {x + 3} \right| = 5.\)

      Phương pháp giải :

      a) Điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 được gọi điều kiện để giá trị của phân thức được xác định.

      b) Thực hiện phép tính cộng, trừ với phân thức đại số để rút gọn.

      c) Tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {x + 3} \right| = 5.\)

      Kiểm tra điều kiện của \(x\).

      Với giá trị \(x\) thỏa mãn, thay vào A để tính giá trị.

      Lời giải chi tiết :

      a) Điều kiện xác định của biểu thức \(A\) là:

      \({x^2} - 4 \ne 0\), \(x + 2 \ne 0\) và \(x - 2 \ne 0\). Tức là \(x \ne \pm 2.\)

      b) Với \(x \ne \pm 2,\) ta có:

      \(A = \frac{{5x - 2}}{{{x^2} - 4}} - \frac{3}{{x + 2}} + \frac{x}{{x - 2}}\)

      \( = \frac{{5x - 2 - 3\left( {x - 2} \right) + x\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

      \( = \frac{{5x - 2 - 3x + 6 + {x^2} + 2x}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

      \( = \frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}}\)

      \( = \frac{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \frac{{x + 2}}{{x - 2}}\).

      c) Ta có: \(\left| {x + 3} \right| = 5\)

      \(x + 3 = 5\) hoặc \(x + 3 = - 5\)

      \(x = 2\) (không thỏa mãn) hoặc \(x = - 8\) (thỏa mãn)

      Thay \(x = - 8\) vào biểu thức \(A = \frac{{x + 2}}{{x - 2}}\) ta được:

      \(A = \frac{{ - 8 + 2}}{{ - 8 - 2}} = \frac{{ - 6}}{{ - 10}} = \frac{3}{5}.\)

      Câu 4 :

      1. Chiếc hộp (Hình a) được vẽ lại như Hình b có dạng hình chóp tam giác đều S.MNP.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 1 2

      a) Hãy cho biết mặt đáy, mặt bên, cạnh bên của chiếc hộp đó.

      b) Cho biết SM = 4cm, MN = 3 cm. Tìm độ dài các cạnh còn lại của chiếc hộp.

      2. Người ta làm mô hình một kim tự tháp ở cổng vào của bảo tàng Louvre. Mô hình có dạng hình chóp tứ giác đều, chiều cao 21 m, độ dài cạnh đáy là 34 m.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 1 3

      a) Cạnh bên của hình chóp là bao nhiêu?

      b) Tính thể tích hình chóp.

      Phương pháp giải :

      1. Dựa vào đặc điểm của hình chóp tam giác đều để xác định.

      2. a) Sử dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông để tính cạnh bên của hình chóp.

      b) Sử dụng công thức tính thể tích hình chóp tứ giác đều: \(V = S.h\) (S là diện tích đáy, h là chiều cao).

      Lời giải chi tiết :

      1.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 1 4

      a) Mặt đáy là: (MNP).

      Các mặt bên là: (SMN), (SNP), (SMP).

      Các cạnh bên là: SM, SN, SP.

      b) Độ dài các cạnh còn lại của chiếc hộp là:

      SN = SP = SM = 4cm;

      NP = MP = MN = 3cm.

      2.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 1 5

      Giả sử kim tự tháp Lu-vrơ (Louvre)là hình chóp tứ giác đều S.ABCD.

      Hình chóp tứ giác đều S.ABCD có ABCD là hình vuông nên AC = BD nên AO = OB.

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông AOB, ta có:

      \(\begin{array}{l}A{O^2} + O{B^2} = A{B^2}\\2A{O^2} = {34^2}\\A{O^2} = {34^2}:2 = 1156:2 = 578\end{array}\)

      Vì S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên \(SO \bot AO\), suy ra \(\Delta SAO\) vuông tại O.

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông SAO, ta có:

      \(S{A^2} = S{O^2} + A{O^2} = {21^2} + 578 = 1019\).

      Suy ra \(SA = \sqrt {1019} \approx 31,9\left( m \right)\).

      b) Thể tích kim tự tháp là:

      \(V = \frac{1}{3}{.34^2}.21 = 8092\left( {{m^3}} \right)\).

      Câu 5 :

      Một viên bi lăn theo đoạn đường từ A đến D như hình vẽ \((AB \bot BC,BC \bot CD)\). Hãy tính khoảng cách AD. Biết rằng AB = 10m, BC = 12m, CD = 6m.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 1 6

      Phương pháp giải :

      Từ D vẽ \(Dx \bot CD\) cắt AB tại E.

      Chứng minh BCDE là hình chữ nhật, sử dụng tính chất của hình chữ nhật để tính BE, suy ra độ dài AE.

      Dựa vào định lí Pythagore để tính cạnh AD.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 1 7

      Từ D vẽ \(Dx \bot CD\) cắt AB tại E.

      Mà \(BC \bot CD\) nên \(DE//BC\).

      Vì \(AB \bot BC,BC \bot CD\) nên \(AB//CD\).

      Xét tứ giác BCDE có \(\widehat B = \widehat C = \widehat D = 90^\circ \) nên BCDE là hình chữ nhật.

      Suy ra \(DE = BC = 12m\); \(BE = CD = 6m\); \(\widehat E = 90^\circ \).

      Dẫn đến \(AE = AB + BE = 10 + 6 = 16\left( m \right)\)

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ADE vuông tại E, ta có:

      \(AD = \sqrt {A{E^2} + D{E^2}} = \sqrt {{{16}^2} + {{12}^2}} = 20\left( m \right)\)

      Vậy khoảng cách AD là 20m.

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 8 đánh giá mức độ nắm vững kiến thức đã học trong giai đoạn đầu năm học. Đề thi này thường bao gồm các chủ đề chính như số hữu tỉ, biểu thức đại số, phương trình bậc nhất một ẩn, bất đẳng thức, và các bài toán hình học cơ bản liên quan đến tam giác và tứ giác.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8

      Thông thường, đề thi giữa kì 1 Toán 8 có cấu trúc gồm hai phần chính:

      1. Phần trắc nghiệm: Phần này thường chiếm khoảng 30-40% tổng số điểm, bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn để kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết vấn đề của học sinh.
      2. Phần tự luận: Phần này chiếm khoảng 60-70% tổng số điểm, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán. Các bài toán tự luận thường đòi hỏi học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề phức tạp hơn.

      Các Chủ Đề Chính trong Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8

      • Số hữu tỉ: Các bài toán liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, tìm giá trị tuyệt đối, so sánh số hữu tỉ.
      • Biểu thức đại số: Các bài toán về thu gọn biểu thức, phân tích đa thức thành nhân tử, tính giá trị của biểu thức.
      • Phương trình bậc nhất một ẩn: Các bài toán về giải phương trình, tìm nghiệm của phương trình, ứng dụng phương trình vào giải toán.
      • Bất đẳng thức: Các bài toán về giải bất đẳng thức, tìm tập nghiệm của bất đẳng thức.
      • Hình học: Các bài toán liên quan đến tam giác, tứ giác, tính chất đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8

      Để đạt kết quả tốt trong đề thi giữa kì 1 Toán 8, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, quy tắc và công thức trong chương trình học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng: Viết các bước giải một cách logic và dễ hiểu.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ về một bài toán trong Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8

      Bài toán: Giải phương trình sau: 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
      2. Rút gọn: 2x = 6
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 3

      Kết luận: Phương trình có nghiệm x = 3

      Tầm quan trọng của việc luyện tập với Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8

      Việc luyện tập với đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8 không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp các em phát hiện ra những lỗ hổng kiến thức và khắc phục chúng kịp thời. Điều này sẽ giúp các em tự tin hơn khi bước vào phòng thi và đạt được kết quả tốt nhất.

      Montoan.com.vn: Nguồn tài liệu học Toán 8 uy tín

      Montoan.com.vn là một trang web cung cấp các tài liệu học Toán 8 chất lượng, bao gồm đề thi, bài tập, đáp án, và các bài giảng online. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những trải nghiệm học tập tốt nhất và giúp các em đạt được thành công trong môn Toán.

      Lời khuyên cho học sinh khi làm Đề thi giữa kì 1 Toán 8 - Đề số 8

      Hãy dành thời gian ôn tập kỹ lưỡng kiến thức đã học, luyện tập với nhiều đề thi khác nhau, và giữ tâm lý bình tĩnh, tự tin khi làm bài. Chúc các em đạt kết quả tốt nhất!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8