1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo. Đề thi này được biên soạn bám sát chương trình học, giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, giúp học sinh đánh giá toàn diện kiến thức đã học. Đi kèm với đề thi là đáp án chi tiết, giúp học sinh tự kiểm tra và khắc phục những điểm còn yếu.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Chọn khẳng định sai.

    • A.
      \(y = 6x + 8\) có hệ số của \(x\) là 6 ; hệ số tự do là 8 .
    • B.
      \(y = - x - 5\) có hệ số của \(x\) là -1 ; hệ số tự do là -5 .
    • C.
      \(y = \frac{x}{3}\) có hệ số của \(x\) là \(\frac{1}{3}\); hệ số tự do là 1 .
    • D.
      \(y = 2 - 2x\) có hệ số của \(x\) là -2 , hệ số tự do là 2.
    Câu 2 :

    Tuổi bố hiện nay gấp 2,4 lần tuổi con. 5 năm trước đây, tuổi bố gấp \(\frac{{11}}{4}\) lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay.

    • A.
      25 tuổi
    • B.
      60 tuổi
    • C.
      35 tuổi
    • D.
      10 tuổi
    Câu 3 :

    Với \(x = 7\) là nghiệm của phương trình nào dưới đây?

    • A.
      \(11 - 2x = x - 1\)
    • B.
      \(5x + 14 = - 2x\)
    • C.
      \(x - 9 = 5 - x\)
    • D.
      \(3x + 1 = 7x - 11\)
    Câu 4 :

    Hai đường thẳng \(y = - 5x\) và \(y = - 5x + 2\)

    • A.
      trùng nhau
    • B.
      song song
    • C.
      vuông góc
    • D.
      cắt nhau
    Câu 5 :

    Cho tam giác \({\rm{ABC}}\) vuông tại \(A\) và có đường phân giác \(BD\left( {D \in AC} \right)\). Biết \(AD = 3{\rm{\;cm}},DC = 5{\rm{\;cm}}\). Tính độ dài các đoạn thẳng \({\rm{BC}}\).

    • A.
      \(8{\rm{\;cm}}\)
    • B.
      \(13{\rm{\;cm}}\)
    • C.
      \(15{\rm{\;cm}}\)
    • D.
      \(10{\rm{\;cm}}\)
    Câu 6 :

    Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 5{\rm{\;cm}}\) và \(BC = 13{\rm{\;cm}}\). Qua trung điểm \(M\) của \({\rm{AB}}\), vẽ một đường thẳng song song với \({\rm{AC}}\) cắt \({\rm{BC}}\) tại \({\rm{N}}\). Tính độ dài \({\rm{MN}}\).

    • A.
      \(6\left( {{\rm{\;m}}} \right)\)
    • B.
      \(7,5\left( {{\rm{\;m}}} \right)\)
    • C.
      \(2,5\left( {{\rm{\;m}}} \right)\)
    • D.
      \(10\left( {{\rm{\;m}}} \right)\)
    Câu 7 :

    Trong hình dưới đây, độ dài đoạn thẳng \({\rm{A'C'}}\) mô tả chiều cao của một cái cây, đoạn thẳng \({\rm{AC}}\) mô tả chiều cao của một cái cọc (cây và cọc cùng vuông góc với đường thẳng đi qua ba điểm \(\left. {A',A,B} \right)\). Giả sử \(AC = 2{\rm{\;m}},AB = 1,5{\rm{\;m}},A'B = 4,5{\rm{\;m}}\). Tính chiều cao của cây.

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      \(6{\rm{\;m}}\)
    • B.
      \(1,5{\rm{\;m}}\)
    • C.
      \(7{\rm{\;m}}\)
    • D.
      \(5{\rm{\;m}}\)
    Câu 8 :

    Một toà nhà cao \(24{\rm{\;m}}\), đổ bóng nắng dài \(36{\rm{\;m}}\) trên đường như hình sau. Một người cao 1,6 m muốn đứng trong bóng râm của toà nhà. Hỏi người đó có thể đứng cách toà nhà xa nhất bao nhiêu mét?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.
      \(36,3{\rm{\;m}}\)
    • B.
      \(33,6{\rm{\;m}}\)
    • C.
      \(36{\rm{\;m}}\)
    • D.
      \(36,6{\rm{\;m}}\)
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Tìm hệ số góc của mỗi đường thẳng sau:a) \(y = - 1,7x - 1,7\);b) \(y = - \sqrt 5 x + 1\);c) \(y = \frac{9}{{ - 11}}x + \frac{{15}}{8}\)d) \(y = \frac{1}{{\sqrt 3 }}x - \sqrt {11} \).

    Câu 2 :

    Giải các phương trình:a) \(\frac{{2x}}{{15}} - \frac{{15 - 2x}}{{10}} = \frac{7}{6}\);b) \(\frac{x}{{20}} - \frac{{x + 10}}{{25}} = 2\);c) \(\frac{{2x - 37}}{3} = - 4x + 5\);d) \(\frac{{3\left( {3x + 1} \right) + 2}}{2} - 3 = \frac{{2\left( {5x + 1} \right)}}{3} - \frac{{3x + 1}}{6}\)

    Câu 3 :

    Giá niêm yết của một máy lọc nước và một nồi cơm điện có tổng là 6,5 triệu đồng. Bác Bình mua hàng vào đúng dịp tri ân khách hàng nên so với giá niêm yết máy lọc nước được giảm giá \(15{\rm{\% }}\) và nồi cơm điện được giảm giá \(10{\rm{\% }}\). Do đó, tổng số tiền bác phải trả là 5,65 triệu đồng. Tính giá tiền niêm yết của mỗi sản phẩm đã nêu.

    Câu 4 :

    Hiện tại, cô Hạnh đã tiết kiệm được 500 triệu đồng. Để thực hiện dự định mua một căn chung cư có giá trị 2,6 tỉ đồng, cô Hạnh đã lên kế hoạch hằng tháng tiết kiệm 15 triệu đồng. Gọi y (triệu đồng) là số tiền cô Hạnh tiết kiệm được sau \(x\) (tháng) kể từ hiện tại.

    a) Viết công thức tính \(y\) theo \(x\). Hỏi \(y\) có phải là hàm số bậc nhất của \(x\) hay không?

    b) Hỏi sau bao lâu kể từ hiện tại thì cô Hạnh có thể mua được căn hộ chung cư đó bằng tiền tiết kiệm?

    Câu 5 :

    Cho tam giác \({\rm{ABC}}\) vuông tại \(A(AB < AC)\), kẻ đường cao \({\rm{AH}}\), đường trung tuyến \({\rm{AM}}\). Đường thẳng vuông góc với \({\rm{AM}}\) tại \(A\) cắt đường thẳng \({\rm{BC}}\) tại \(D\). Chứng minh rằng:a) \({\rm{AB}}\) là tia phân giác của \(\widehat {DAH}\).b) \(BH.CD = BD.CH\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Chọn khẳng định sai.

      • A.
        \(y = 6x + 8\) có hệ số của \(x\) là 6 ; hệ số tự do là 8 .
      • B.
        \(y = - x - 5\) có hệ số của \(x\) là -1 ; hệ số tự do là -5 .
      • C.
        \(y = \frac{x}{3}\) có hệ số của \(x\) là \(\frac{1}{3}\); hệ số tự do là 1 .
      • D.
        \(y = 2 - 2x\) có hệ số của \(x\) là -2 , hệ số tự do là 2.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) với a là hệ số của \(x\), b là hệ số tự do

      Lời giải chi tiết :

      \(y = 6x + 8\) có hệ số của \(x\) là 6 ; hệ số tự do là 8

      \(y = - x - 5\) có hệ số của \(x\) là -1 ; hệ số tự do là -5

      \(y = \frac{x}{3}\) có hệ số của \(x\) là \(\frac{1}{3}\); hệ số tự do là 0

      \(y = 2 - 2x\) có hệ số của \(x\) là -2 , hệ số tự do là 2

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Tuổi bố hiện nay gấp 2,4 lần tuổi con. 5 năm trước đây, tuổi bố gấp \(\frac{{11}}{4}\) lần tuổi con. Tính tuổi con hiện nay.

      • A.
        25 tuổi
      • B.
        60 tuổi
      • C.
        35 tuổi
      • D.
        10 tuổi

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo 1 1

      PT: 5 năm trước tuổi bố gấp \(\frac{{11}}{4}\) lần tuổi con

      Lời giải chi tiết :

      Gọi tuổi con hiện nay là \(x(x \in N,x > 5)\).

      Tuổi bố hiện nay là 2,4x.

      Do đó, 5 năm trước tuổi con là \(x - 5\), tuổi bố là \(2,4x - 5\).

      Ta có phương trình:

      \(2,4x - 5 = \frac{{11}}{4}\left( {x - 5} \right)\)

      \(2,4x - 5 = 2,75x - 13,75\)

      \(2,75x - 2,4x = 13,75 - 5\)

      \(0,35x = 8,75\)

      \(x = 25\left( {TM} \right)\)

      Vậy hiện nay tuổi con là 25 tuổi.

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Với \(x = 7\) là nghiệm của phương trình nào dưới đây?

      • A.
        \(11 - 2x = x - 1\)
      • B.
        \(5x + 14 = - 2x\)
      • C.
        \(x - 9 = 5 - x\)
      • D.
        \(3x + 1 = 7x - 11\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nếu hai vế của phương trình (ẩn \(x\) ) nhận cùng một giá trị khi \(x = a\) thì số \(a\) gọi là một nghiệm của phương trình đó.

      Lời giải chi tiết :

      Với \(x = 7\):

      Xét \(11 - 2x = x - 1\) có: \(VT = 11 - 2.7 = 11 - 14 = - 3;VP = 7 - 1 = 6\)

      \( \Rightarrow VT \ne VP \Rightarrow x = 7\) không là nghiệm của phương trình.

      Xét \(5x + 14 = - 2x\) có: \(VT = 5.7 + 14 = 28;VP = - 2.7 = - 14\)

      \( \Rightarrow VT \ne VP \Rightarrow x = 7\) không là nghiệm của phương trình.

      Xét \(x - 9 = 5 - x\) có: \(VT = 7 - 9 = - 2;VP = 5 - 7 = - 2\)

      \( \Rightarrow VT = VP \Rightarrow x = 7\) là nghiệm của phương trình.

      Xét \(3x + 1 = 7x - 11\) có: \(VT = 3.7 + 1 = 22;VP = 7.7 - 11 = 38\)

      \( \Rightarrow VT \ne VP \Rightarrow x = 7\) không là nghiệm của phương trình.

      Đáp án A.

      Câu 4 :

      Hai đường thẳng \(y = - 5x\) và \(y = - 5x + 2\)

      • A.
        trùng nhau
      • B.
        song song
      • C.
        vuông góc
      • D.
        cắt nhau

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Cho hai đường thẳng \(d:y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(d':y = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) nếu \(a = a';b \ne b'\) thì \({\rm{d}}\parallel {\rm{d'}}\)

      Lời giải chi tiết :

      Xét \(y = - 5x + 0\) và \(y = - 5x + 2\) có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 5 = - 5}\\{0 \ne 2}\end{array}} \right.\) suy ra \(d\parallel d'\)

      Đáp án B.

      Câu 5 :

      Cho tam giác \({\rm{ABC}}\) vuông tại \(A\) và có đường phân giác \(BD\left( {D \in AC} \right)\). Biết \(AD = 3{\rm{\;cm}},DC = 5{\rm{\;cm}}\). Tính độ dài các đoạn thẳng \({\rm{BC}}\).

      • A.
        \(8{\rm{\;cm}}\)
      • B.
        \(13{\rm{\;cm}}\)
      • C.
        \(15{\rm{\;cm}}\)
      • D.
        \(10{\rm{\;cm}}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy.

      Áp dụng Pythagore trong \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo 1 2

      \(\Delta ABC\) có \(BD\) là tia phân giác của góc B suy ra \(\frac{{AB}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{DC}} = \frac{3}{5}\) hay \(\frac{{AB}}{3} = \frac{{BC}}{5} = k(k \in \mathbb{R},k > 0)\).

      Suy ra: \(AB = 3k,BC = 5k\).

      Áp dụng định lí Pythagore trong \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) ta có:

      \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) hay \({(5k)^2} = {(3k)^2} + {(5 + 3)^2}\), suy ra \(k = 2\)

      Từ đó ta có: \(BC = 10{\rm{\;cm}}\).

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) có \(AB = 5{\rm{\;cm}}\) và \(BC = 13{\rm{\;cm}}\). Qua trung điểm \(M\) của \({\rm{AB}}\), vẽ một đường thẳng song song với \({\rm{AC}}\) cắt \({\rm{BC}}\) tại \({\rm{N}}\). Tính độ dài \({\rm{MN}}\).

      • A.
        \(6\left( {{\rm{\;m}}} \right)\)
      • B.
        \(7,5\left( {{\rm{\;m}}} \right)\)
      • C.
        \(2,5\left( {{\rm{\;m}}} \right)\)
      • D.
        \(10\left( {{\rm{\;m}}} \right)\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta {\rm{ABC}}\) vuông tại \({\rm{A}}\) để tính cạnh \({\rm{AC}}\).

      Áp dụng định lí: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.

      Từ đó suy ra \({\rm{MN}}\) là đường trung bình.

      Đường trung bình của tam giác thì song song vơi cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo 1 3

      Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta {\rm{ABC}}\) vuông tại \({\rm{A}}\) có: \({\rm{B}}{{\rm{C}}^2} = {\rm{A}}{{\rm{B}}^2} + {\rm{A}}{{\rm{C}}^2}\) hay \({\rm{A}}{{\rm{C}}^2} = {\rm{B}}{{\rm{C}}^2} - {\rm{A}}{{\rm{B}}^2} = {13^2} - {5^2} = 144\) suy ra \({\rm{AC}} = 12{\rm{\;cm}}\)

      Xét \(\Delta {\rm{ABC}}\) có \({\rm{MA}} = {\rm{MB}}\) (theo gt); \({\rm{MN}}//{\rm{AC}}\) (theo gt) nên \({\rm{NB}} = {\rm{NC}}\)

      Do đó \({\rm{MN}}\) là đường trung bình của \(\Delta {\rm{ABC}}\) suy ra \({\rm{MN}} = \frac{1}{2}{\rm{AC}}\) hay \({\rm{MN}} = \frac{1}{2} \cdot 12 = 6\left( {{\rm{\;cm}}} \right)\).

      Đáp án A.

      Câu 7 :

      Trong hình dưới đây, độ dài đoạn thẳng \({\rm{A'C'}}\) mô tả chiều cao của một cái cây, đoạn thẳng \({\rm{AC}}\) mô tả chiều cao của một cái cọc (cây và cọc cùng vuông góc với đường thẳng đi qua ba điểm \(\left. {A',A,B} \right)\). Giả sử \(AC = 2{\rm{\;m}},AB = 1,5{\rm{\;m}},A'B = 4,5{\rm{\;m}}\). Tính chiều cao của cây.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo 1 4

      • A.
        \(6{\rm{\;m}}\)
      • B.
        \(1,5{\rm{\;m}}\)
      • C.
        \(7{\rm{\;m}}\)
      • D.
        \(5{\rm{\;m}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng hệ quả định lí Thales: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo 1 5

      Ta có \(\left. {\begin{array}{*{20}{c}}{AC \bot A'B}\\{A'C' \bot A'B}\end{array}} \right\}\) nên \(AC\parallel A'C'\)

      Xét \(\Delta ABA'\) với \(AC\parallel A'C'\) có: \(\frac{{AC}}{{A'C'}} = \frac{{BA}}{{BA'}}\) (Hệ quả của định lí Thales) hay \(\frac{2}{{A'C'}} = \frac{{1,5}}{{4,5}}\) suy ra \(A'C' = \frac{{2.4,5}}{{1,5}} = 6\left( {{\rm{\;m}}} \right)\)

      Vậy cây cao 6m.

      Đáp án A.

      Câu 8 :

      Một toà nhà cao \(24{\rm{\;m}}\), đổ bóng nắng dài \(36{\rm{\;m}}\) trên đường như hình sau. Một người cao 1,6 m muốn đứng trong bóng râm của toà nhà. Hỏi người đó có thể đứng cách toà nhà xa nhất bao nhiêu mét?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo 1 6

      • A.
        \(36,3{\rm{\;m}}\)
      • B.
        \(33,6{\rm{\;m}}\)
      • C.
        \(36{\rm{\;m}}\)
      • D.
        \(36,6{\rm{\;m}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựng các điểm lên hình vẽ.

      Áp dụng hệ quả định lí Thales: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ vơi ba cạnh của tam giác đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo 1 7

      Xét \(\Delta ABC\) có \(DE//BC\) nên theo hệ quả của định lí Thales ta có:

      \(\frac{{DE}}{{BC}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{AC - CE}}{{AC}}\) hay \(\frac{{1,6}}{{24}} = \frac{{36 - x}}{{36}}\)

      Suy ra \(36 - x = \frac{{1,6.36}}{{24}}\) hay \(x = 36 - \frac{{1,6.36}}{{24}} = 33,6\)

      Vậy người đó có thể đứng xa tòa nhà nhất là \(33,6{\rm{\;m}}\).

      Đáp án B.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Tìm hệ số góc của mỗi đường thẳng sau:a) \(y = - 1,7x - 1,7\);b) \(y = - \sqrt 5 x + 1\);c) \(y = \frac{9}{{ - 11}}x + \frac{{15}}{8}\)d) \(y = \frac{1}{{\sqrt 3 }}x - \sqrt {11} \).

      Phương pháp giải :

      Hệ số \(a\) gọi là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\).

      Lời giải chi tiết :

      Hệ số góc của các đường thẳng \(y = - 1,7x - 1,7\) là: \( - 1,7\);

      Hệ số góc của các đường thẳng \(y = - \sqrt 5 x + 1\) là: \( - \sqrt 5 \);

      Hệ số góc của các đường thẳng \(y = \frac{9}{{ - 11}}x + \frac{{15}}{8}\) là: \(\frac{9}{{ - 11}}\);

      Hệ số góc của các đường thẳng \(y = \frac{1}{{\sqrt 3 }}x - \sqrt {11} \) là: \(\frac{1}{{\sqrt 3 }}\)

      Câu 2 :

      Giải các phương trình:a) \(\frac{{2x}}{{15}} - \frac{{15 - 2x}}{{10}} = \frac{7}{6}\);b) \(\frac{x}{{20}} - \frac{{x + 10}}{{25}} = 2\);c) \(\frac{{2x - 37}}{3} = - 4x + 5\);d) \(\frac{{3\left( {3x + 1} \right) + 2}}{2} - 3 = \frac{{2\left( {5x + 1} \right)}}{3} - \frac{{3x + 1}}{6}\)

      Phương pháp giải :

      Chuyển các số hạng chứa ẩn sang một vế.

      Chuyển các hằng số sang vế còn lại.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{2x}}{{15}} - \frac{{15 - 2x}}{{10}} = \frac{7}{6}\)

      \(\frac{{4x}}{{30}} - \frac{{45 - 6x}}{{30}} = \frac{{35}}{{30}}\)

      \(4x - 45 + 6x = 35\)

      \(4x + 6x = 35 + 45\)

      \(10x = 80\)

      \(x = 8\)

      Vậy \(x = 8\)

      b) \(\frac{x}{{20}} - \frac{{x + 10}}{{25}} = 2\)

      \(\frac{{5x}}{{100}} - \frac{{4x + 40}}{{100}} = \frac{{200}}{{100}}\)

      \(5x - 4x - 40 = 200\)

      \(x = 200 + 40\)

      \(x = 240\)

      Vậy \(x = 240\)

      c) \(\frac{{2x - 37}}{3} = - 4x + 5\)

      \(2x - 37 = 3\left( { - 4x + 5} \right)\)

      \(2x - 37 = - 12x + 15\)

      \(2x + 12x = 15 + 37\)

      \(14x = 52\)

      \(x = \frac{{26}}{7}\)

      Vậy \(x = \frac{{26}}{7}\)

      d) \(\frac{{3\left( {3x + 1} \right) + 2}}{2} - 3 = \frac{{2\left( {5x + 1} \right)}}{3} - \frac{{3x + 1}}{6}\)

      \(\frac{{9\left( {3x + 1} \right) + 6}}{6} - \frac{{18}}{6} = \frac{{4\left( {5x + 1} \right)}}{6} - \frac{{3x + 1}}{6}\)

      \(27x + 9 + 6 - 18 = 20x + 4 - 3x - 1\)

      \(27x - 20x + 3x = 4 - 1 + 18 - 9\)

      \(10x = 12\)

      \(x = \frac{6}{5}\)

      Vậy \(x = \frac{6}{5}\)

      Câu 3 :

      Giá niêm yết của một máy lọc nước và một nồi cơm điện có tổng là 6,5 triệu đồng. Bác Bình mua hàng vào đúng dịp tri ân khách hàng nên so với giá niêm yết máy lọc nước được giảm giá \(15{\rm{\% }}\) và nồi cơm điện được giảm giá \(10{\rm{\% }}\). Do đó, tổng số tiền bác phải trả là 5,65 triệu đồng. Tính giá tiền niêm yết của mỗi sản phẩm đã nêu.

      Phương pháp giải :

      Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất.

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo 1 8

      PT: tổng giá tiền lúc sau là 6,5 triệu đồng.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi giá niêm yết của máy lọc nước là \(x\) (triệu đồng). Điều kiện \(x < 6,5\)

      Giá niêm yết của nồi cơm điện là \(6,5 - x\) (triệu đồng)

      Giá sau khi giảm của máy lọc nước là \(\left( {100{\rm{\% }} - 15{\rm{\% }}} \right) \cdot x = 0,85x\) (triệu đồng)

      Giá sau khi giảm của nồi cơm điện là \(\left( {100{\rm{\% }} - 10{\rm{\% }}} \right).\left( {6,5 - x} \right) = 0,9.\left( {6,5 - x} \right)\)

      Theo giả thiết, ta có phương trình:

      \(0,85x + 0,9 \cdot \left( {6,5 - x} \right) = 5,65\)

      \(0,85x + 5,85 - 0,9x = 5,65\)

      \( - 0,05x + 5,85 = 5,65\)

      \( - 0,05x = 5,65 - 5,85\)

      \( - 0,05x = - 0,2\)

      \(x = \left( { - 0,2} \right):\left( { - 0,05} \right)\)

      \(x = 4\left( {TM} \right)\)

      Vậy giá niêm yết của mày lọc nước là 4 triệu đồng và giá niêm yết của nồi cơm điện là 2,5 triệu đồng.

      Câu 4 :

      Hiện tại, cô Hạnh đã tiết kiệm được 500 triệu đồng. Để thực hiện dự định mua một căn chung cư có giá trị 2,6 tỉ đồng, cô Hạnh đã lên kế hoạch hằng tháng tiết kiệm 15 triệu đồng. Gọi y (triệu đồng) là số tiền cô Hạnh tiết kiệm được sau \(x\) (tháng) kể từ hiện tại.

      a) Viết công thức tính \(y\) theo \(x\). Hỏi \(y\) có phải là hàm số bậc nhất của \(x\) hay không?

      b) Hỏi sau bao lâu kể từ hiện tại thì cô Hạnh có thể mua được căn hộ chung cư đó bằng tiền tiết kiệm?

      Phương pháp giải :

      a) Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\), trong đó \({\rm{a}},{\rm{b}}\) là các số cho trước và a khác 0 .

      b) Dựa vào dữ kiện đề bài cho để thay giá trị cho đúng.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có: \(y = 15x + 500\).

      Vậy \(y\) là hàm số bậc nhất của \(x\).

      b) Ta có: \(15x + 500 = 2600\) suy ra \(x = 140\).

      Mà 140 tháng \( = 11\) năm +8 tháng, suy ra sau 11 năm 8 tháng kể từ hiện tại thì cô Hạnh có thể mua được căn hộ chung cư đó bằng tiền tiết kiệm.

      Câu 5 :

      Cho tam giác \({\rm{ABC}}\) vuông tại \(A(AB < AC)\), kẻ đường cao \({\rm{AH}}\), đường trung tuyến \({\rm{AM}}\). Đường thẳng vuông góc với \({\rm{AM}}\) tại \(A\) cắt đường thẳng \({\rm{BC}}\) tại \(D\). Chứng minh rằng:a) \({\rm{AB}}\) là tia phân giác của \(\widehat {DAH}\).b) \(BH.CD = BD.CH\).

      Phương pháp giải :

      a) Chứng minh bắc cầu: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\widehat {DAB} + \widehat {BAM} = \widehat {DAM} = {{90}^0}\left( {do\,AM \bot AD} \right)}\\{\widehat {BAH} + \widehat {ABH} = \widehat {AHB} = {{90}^0}\left( {do\,AH \bot BC} \right)}\end{array}} \right.\)

      Chứng minh được: \(\widehat {MBA} = \widehat {MAB}\)

      suy ra \(\widehat {DAB} = \widehat {BAH}\) (cùng phụ với hai góc bằng nhau)

      b) Sử dụng tính chất đường phân giác trong \({\rm{AB}}\) của tam giác \({\rm{ADH}}\)

      Sử dụng tính chất đường phân giác ngoài \({\rm{AC}}\) tại đỉnh \({\rm{A}}\) của tam giác \({\rm{ADH}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo 1 9

      a) \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\), đường trung tuyến \(AM\) nên \(AM = MB\) suy ra \(\Delta AMB\) cân tại \(M\)

      suy ra \(\widehat {MBA} = \widehat {MAB}\) hay \(\widehat {BAM} = \widehat {ABH}\)

      Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\widehat {DAB} + \widehat {BAM} = \widehat {DAM} = {{90}^0}\left( {do\,AM \bot AD} \right)}\\{\widehat {BAH} + \widehat {ABH} = \widehat {AHB} = {{90}^0}\left( {do\,AH \bot BC} \right)}\end{array}} \right.\)

      suy ra \(\widehat {DAB} = \widehat {BAH}\) (cùng phụ với hai góc bằng nhau)

      suy ra \(AB\) là tia phân giác của \(\widehat {DAH}\).

      b) Vì \(AB\) là tia phân giác của \(\widehat {DAH}\) nên \(\frac{{BH}}{{BD}} = \frac{{AH}}{{AD}}\) (tính chất đường phân giác)

      Vì \(AC \bot AB,\widehat {DAH}\) kề bù với \(\widehat {HAx}\) nên \(AC\) là tia phân giác \(\widehat {HAx}\) suy ra \(\frac{{CH}}{{CD}} = \frac{{AH}}{{AD}}\)

      Suy ra \(\frac{{BH}}{{BD}} = \frac{{AH}}{{AD}} = \frac{{CH}}{{CD}}\). Do đó \(BH \cdot CD = CH \cdot BD\).

      Bạn đang khám phá nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học trong nửa học kỳ 2 môn Toán lớp 8. Đề thi này không chỉ giúp học sinh tự đánh giá năng lực mà còn là cơ hội để các em làm quen với cấu trúc đề thi, dạng bài tập thường gặp, từ đó có sự chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi quan trọng khác.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo

      Đề thi thường bao gồm các phần chính sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản, kỹ năng giải quyết vấn đề nhanh chóng.
      • Phần tự luận: Đòi hỏi học sinh trình bày chi tiết các bước giải, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Bài tập về đa thức, phân thức đại số.
      • Bài tập về phương trình bậc nhất một ẩn.
      • Bài tập về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
      • Bài tập về bất đẳng thức.
      • Bài tập về hàm số bậc nhất.
      • Bài tập về hình học (tam giác, tứ giác, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc).

      Hướng dẫn Giải Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 8, học sinh cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và nắm vững các phương pháp giải bài tập. Dưới đây là một số lời khuyên hữu ích:

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, định lý, công thức và quy tắc đã học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
      4. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài toán: Giải phương trình: 2x + 3 = 7

      Giải:

      1. Chuyển 3 sang vế phải: 2x = 7 - 3
      2. Rút gọn: 2x = 4
      3. Chia cả hai vế cho 2: x = 2

      Kết luận: Phương trình có nghiệm x = 2

      Tầm quan trọng của việc luyện tập với Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo

      Việc luyện tập với đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo không chỉ giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi mà còn giúp các em:

      • Rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng và chính xác.
      • Củng cố kiến thức đã học.
      • Phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
      • Tăng cường sự tự tin khi bước vào kỳ thi thực tế.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 8 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả để đạt kết quả cao nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8