1. Môn Toán
  2. Hàm số. Cách cho một hàm số

Hàm số. Cách cho một hàm số

Hàm Số: Nền Tảng Toán Học Quan Trọng

Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn kiến thức cơ bản và nâng cao về hàm số, đặc biệt là cách cho một hàm số.

Chúng tôi sẽ đi sâu vào định nghĩa, các loại hàm số phổ biến và cách xác định hàm số thông qua các phương pháp khác nhau.

Nếu với mỗi giá trị \(x\) thuộc tập D, ta xác định được một và chỉ một giá trị tương ứng thuộc tập hợp số thực \(\mathbb{R}\) thì ta có một hàm số.

1. Lý thuyết

+ Định nghĩa:

Nếu với mỗi giá trị \(x\) thuộc tập D, ta xác định được một và chỉ một giá trị tương ứng thuộc tập hợp số thực \(\mathbb{R}\) thì ta có một hàm số.

\( \Rightarrow \) Nếu với một giá trị của x mà ta tìm được từ 2 giá trị của y thì y không là hàm số của x.

+ Cách gọi: \(x\) là biến số, \(y\) là hàm số của \(x\).

+ Kí hiệu: Thường dùng \(y = f(x)\)

+ Cách cho một hàm số

Dạng bảng

Ví dụ: Dự báo thời tiết ngày 2/11/2022 tại Hà Nội

Giờ

1

4

7

10

13

16

19

22

Nhiệt độ \({(^o}C)\)

19

17

22

26

29

27

25

23

Dạng biểu đồ

Ví dụ: Dự báo thời tiết ngày 20/11/2021 tại Hà Nội

Hàm số. Cách cho một hàm số 1

Dạng công thức

Một hàm số có thể được cho bởi một hoặc nhiều công thức.

Chẳng hạn:

\(y = {x^2} + 3\)

\(f(x) = \left\{ \begin{array}{l} - 3x + 5\quad \quad x \le 1\\2{x^2}\quad \quad \quad \;\;x > 1\end{array} \right.\)

2. Ví dụ minh họa

+ Hàm số

1. Bảng dưới đây biểu thị một hàm số

\(t\) (giây)

1

2

4

6

9

\(v\) (mét/giây)

2

3

0

5,5

7

\(v\) là một hàm số của \(t\) vì ứng với mỗi giá trị của t, có một và chỉ một giá trị tương ứng của v.

2. Hàm số cho bởi công thức

\(y = \sqrt x + 4\) với \(x \ge 0\)

\(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}1\quad \quad \quad \;\;\quad \quad x \le 0\\2x - 1\quad \quad \quad 0 < x \le 5\\{x^2} - 3x - 1\quad \quad x > 5\end{array} \right.\)

+ Không là hàm số

a) Cho bảng sau

\(x\)

1

0

2

1

5

\(y\)

2

3

0

-1

7

\(y\) không là hàm số của \(x\) vì với \(x = 1\) ta xác định được hai giá trị của y là \(y = 2\) và \(y = - 1\).

b) Cho \(x,y \in \mathbb{R}\) thỏa mãn: \({x^2} + {y^2} = 4\)

Khi đó \(y\) không là hàm số của \(x\) vì với \(x = 0\) ta xác định được hai giá trị \(y = 2\) và \(y = - 2\) đều thỏa mãn.

Bạn đang khám phá nội dung Hàm số. Cách cho một hàm số trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Hàm Số: Định Nghĩa và Các Khái Niệm Cơ Bản

Hàm số là một quy tắc quan hệ giữa hai tập hợp, tập xác định và tập giá trị. Cụ thể, hàm số f từ tập hợp A (tập xác định) đến tập hợp B (tập giá trị) là một ứng dụng mà mỗi phần tử trong A được gán với duy nhất một phần tử trong B.

Các Thành Phần Của Hàm Số

  • Tập xác định (Domain): Tập hợp tất cả các giá trị của x mà hàm số có thể nhận.
  • Tập giá trị (Range): Tập hợp tất cả các giá trị của y mà hàm số có thể tạo ra.
  • Biến độc lập (Independent variable): Thường là x, là giá trị đầu vào của hàm số.
  • Biến phụ thuộc (Dependent variable): Thường là y, là giá trị đầu ra của hàm số, phụ thuộc vào x.

Cách Cho Một Hàm Số

Có nhiều cách để biểu diễn một hàm số:

  1. Công thức: Ví dụ: y = f(x) = 2x + 1
  2. Bảng giá trị: Liệt kê các giá trị tương ứng của xy.
  3. Đồ thị: Biểu diễn trực quan mối quan hệ giữa xy trên mặt phẳng tọa độ.
  4. Mô tả bằng lời: Diễn tả quy tắc quan hệ giữa xy bằng ngôn ngữ tự nhiên.

Ví dụ về Cách Cho Hàm Số

Ví dụ 1: Cho hàm số f(x) = x2 - 3x + 2. Đây là cách cho hàm số bằng công thức. Để tìm giá trị của hàm số tại x = 2, ta thay x = 2 vào công thức: f(2) = 22 - 3(2) + 2 = 0.

Ví dụ 2: Bảng giá trị sau đây biểu diễn hàm số:

xy
13
25
37

Ví dụ 3: Hàm số g(x) được định nghĩa như sau: Nếu x < 0 thì g(x) = x2, nếu x ≥ 0 thì g(x) = 2x + 1. Đây là hàm số được định nghĩa từng đoạn.

Các Loại Hàm Số Phổ Biến

  • Hàm số bậc nhất:y = ax + b (a ≠ 0)
  • Hàm số bậc hai:y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  • Hàm số mũ:y = ax (a > 0, a ≠ 1)
  • Hàm số logarit:y = logax (a > 0, a ≠ 1)
  • Hàm số lượng giác: sin, cos, tan, cot

Ứng Dụng Của Hàm Số

Hàm số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học:

  • Vật lý: Mô tả mối quan hệ giữa các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Kinh tế: Phân tích cung cầu, chi phí, lợi nhuận.
  • Tin học: Xây dựng các thuật toán và chương trình máy tính.
  • Thống kê: Phân tích dữ liệu và dự đoán xu hướng.

Bài Tập Vận Dụng

Hãy xác định tập xác định của hàm số f(x) = √(x - 2). Giải: Để căn bậc hai có nghĩa, ta cần x - 2 ≥ 0, suy ra x ≥ 2. Vậy tập xác định của hàm số là [2, +∞).

Hãy vẽ đồ thị của hàm số y = x + 1. Giải: Đồ thị của hàm số là một đường thẳng cắt trục y tại điểm (0, 1) và có hệ số góc là 1.

Kết Luận

Hàm số là một khái niệm cơ bản và quan trọng trong toán học. Việc hiểu rõ định nghĩa, cách cho hàm số và các loại hàm số phổ biến sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán toán học một cách hiệu quả hơn. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về hàm số.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10