Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài trắc nghiệm Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 môn Toán - chương trình Kết nối tri thức. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học về bảng nhân 7 và bảng chia 7, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!
Điền số thích hợp vào ô trống:
7 x
= 56
Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:
Điền số thích hợp vào ô trống:
42 ngày =
tuần
Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:
28 gói
32 gói
35 gói
42 gói
Có bao nhiêu chú thỏ mang phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50.
3
4
5
6
Có 63 lít nước rót đầy vào các xô 7 lít. Hỏi cần bao nhiêu xô để đựng hết số nước đó?
6 xô
9 xô
7 xô
8 xô
Giá trị của x thỏa mãn $x \times 7 + 28 = 70$ là
x = 5
x = 6
x = 7
x = 8
Chú mèo lấy các quả bóng ghi phép tính có kết qủa bé hơn 28. Hỏi chú mèo lấy được bao nhiêu quả bóng như vậy?
4
5
6
7
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $
Phép toán $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6$ còn được viết là:
A. $7 + 6 + 7 + 6 + 7 + 6$
B. $7{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} + 7 + 7 + 7 + 7$
C. $7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7\;$
D. $7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 6$
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
A. $1$ thanh
B. $30$ thanh
C. $5$ thanh
D. $25$ thanh
Điền dấu $ > ; < $ hoặc $ = $ vào chỗ trống:
$7 \times 4$
$5 \times 7$
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$49:7=$
Tích vào ô Đúng hoặc Sai của từng nhận xét sau:
Mỗi hộp bút có $7$ chiếc bút.
a) $28$ chiếc bút thì xếp được $3$ hộp không dư chiếc nào
b) $35$ chiếc bút thì xếp không dư chiếc nào
c) $35$ chiếc bút xếp được $6$ hộp
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
7 x
= 56
7 x
8= 56
Tính nhẩm dựa vào bảng 7.
Ta có 7 x 8 = 56
Vậy số cần điền vào ô trống là 8.
Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm kết quả phép nhân ở hai vế rồi bấm chọn dấu thích hợp điền vào ô trống.
Ta có 8 x 4 = 32
7 x 5 = 35
Vậy 8 x 4 < 7 x 5
Điền số thích hợp vào ô trống:
42 ngày =
tuần
42 ngày =
6tuần
Để tìm số tuần ta lấy số ngày chia cho 7.
Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
Vậy 42 ngày ứng với số tuần là 42 : 7 = 6 (tuần).
Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:
28 gói
32 gói
35 gói
42 gói
Đáp án : A
Số gói bánh bạn Mai có = Số gói bánh trong mỗi hộp x Số hộp bánh
Bạn Mai có số gói bánh là
7 x 4 = 28 (gói bánh)
Đáp số: 28 gói bánh
Có bao nhiêu chú thỏ mang phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50.
3
4
5
6
Đáp án : B
Tính nhẩm kết quả dựa vảo bảng nhân 7 và bảng chia 7 rồi chọn đáp án thích hợp.
Có 4 phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50 là:
56 : 7 = 8 7 x 7 = 49
7 x 6 = 42 35 : 7 = 5
Có 63 lít nước rót đầy vào các xô 7 lít. Hỏi cần bao nhiêu xô để đựng hết số nước đó?
6 xô
9 xô
7 xô
8 xô
Đáp án : B
Để tìm số chiếc xô cần dùng ta lấy số lít nước có tất cả chia cho số lít nước ở mỗi can.
Để đựng hết 63 lít nước cần dùng số chiếc xô là
63 : 7 = 9 (xô)
Đáp số: 9 xô
Giá trị của x thỏa mãn $x \times 7 + 28 = 70$ là
x = 5
x = 6
x = 7
x = 8
Đáp án : B
- Tìm $x \times 7$ bằng cách lấy 70 trừ đi 28.
- Tìm $x$ bằng cách lấy kết quả vừa tìm được chia cho 7.
$x \times 7 + 28 = 70$
$x \times 7 = 70 - 28$
$x \times 7 = 42$
$x = 42:7$
$x = 6$
Chú mèo lấy các quả bóng ghi phép tính có kết qủa bé hơn 28. Hỏi chú mèo lấy được bao nhiêu quả bóng như vậy?
4
5
6
7
Đáp án : B
Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 7 và chia 7.
Có 5 quả bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28 là:
7 x 3 = 21
56 : 7 = 8
35 : 7 = 5
49 : 7 = 7
21 : 7 = 3
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $
42Sử dụng bảng nhân ${\bf{7}}$ để nhẩm ra kết quả.
Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$
Vậy số cần điền là $42$.
Phép toán $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6$ còn được viết là:
A. $7 + 6 + 7 + 6 + 7 + 6$
B. $7{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} + 7 + 7 + 7 + 7$
C. $7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7\;$
D. $7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 6$
B. $7{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} + 7 + 7 + 7 + 7$
Bản chất của phép nhân là phép cộng các số giống nhau.
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6$ có nghĩa là số ${\bf{7}}$ được lấy $6$ lần.
Quan sát đáp án, em sẽ chọn được đáp án chính xác.
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7 + 7{\rm{ }} + 7 + 7 + 7 + 7$
Đáp án cần chọn là đáp án B.
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
A. $1$ thanh
B. $30$ thanh
C. $5$ thanh
D. $25$ thanh
B. $30$ thanh
- Tính số thanh sô-cô-la ban đầu.
- Tìm số thanh sô-cô-la còn lại.
Em có số thanh sô-cô-la là:
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$ (thanh)
Em còn lại số thanh sô-cô-la là:
$42{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}30$ (thanh)
Đáp số: $30$ thanh.
Điền dấu $ > ; < $ hoặc $ = $ vào chỗ trống:
$7 \times 4$
$5 \times 7$
$7 \times 4$
<$5 \times 7$
- Tính giá trị các phép nhân của hai vế.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Ta có: \(\underbrace {7\times4}_{28}<\underbrace{5\times7}_{35}\)
Vậy dấu thích hợp để điền vào ô trống là $<$.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$49:7=$
$49:7=$
7Nhẩm lại bảng chia \(7\) rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
$49:7=7$
Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).
Tích vào ô Đúng hoặc Sai của từng nhận xét sau:
Mỗi hộp bút có $7$ chiếc bút.
a) $28$ chiếc bút thì xếp được $3$ hộp không dư chiếc nào
b) $35$ chiếc bút thì xếp không dư chiếc nào
c) $35$ chiếc bút xếp được $6$ hộp
a) $28$ chiếc bút thì xếp được $3$ hộp không dư chiếc nào
b) $35$ chiếc bút thì xếp không dư chiếc nào
c) $35$ chiếc bút xếp được $6$ hộp
Kiểm tra $28$ chiếc hoặc $35$ chiếc sẽ xếp được bao nhiêu hộp, có dư hay không thì ta thực hiện phép chia các số đó cho $7$.
Ta có:
$\begin{array}{l}28:7 = 4\\35:7 = 5\end{array}$
Từ đó ta tích vào các ô trống lần lượt là:
a) Sai b) Đúng c) Sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
7 x
= 56
Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:
Điền số thích hợp vào ô trống:
42 ngày =
tuần
Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:
28 gói
32 gói
35 gói
42 gói
Có bao nhiêu chú thỏ mang phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50.
3
4
5
6
Có 63 lít nước rót đầy vào các xô 7 lít. Hỏi cần bao nhiêu xô để đựng hết số nước đó?
6 xô
9 xô
7 xô
8 xô
Giá trị của x thỏa mãn $x \times 7 + 28 = 70$ là
x = 5
x = 6
x = 7
x = 8
Chú mèo lấy các quả bóng ghi phép tính có kết qủa bé hơn 28. Hỏi chú mèo lấy được bao nhiêu quả bóng như vậy?
4
5
6
7
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $
Phép toán $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6$ còn được viết là:
A. $7 + 6 + 7 + 6 + 7 + 6$
B. $7{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} + 7 + 7 + 7 + 7$
C. $7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7\;$
D. $7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 6$
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
A. $1$ thanh
B. $30$ thanh
C. $5$ thanh
D. $25$ thanh
Điền dấu $ > ; < $ hoặc $ = $ vào chỗ trống:
$7 \times 4$
$5 \times 7$
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$49:7=$
Tích vào ô Đúng hoặc Sai của từng nhận xét sau:
Mỗi hộp bút có $7$ chiếc bút.
a) $28$ chiếc bút thì xếp được $3$ hộp không dư chiếc nào
b) $35$ chiếc bút thì xếp không dư chiếc nào
c) $35$ chiếc bút xếp được $6$ hộp
Điền số thích hợp vào ô trống:
7 x
= 56
7 x
8= 56
Tính nhẩm dựa vào bảng 7.
Ta có 7 x 8 = 56
Vậy số cần điền vào ô trống là 8.
Kéo thả đáp án thích hợp vào ô trống:
Tính nhẩm kết quả phép nhân ở hai vế rồi bấm chọn dấu thích hợp điền vào ô trống.
Ta có 8 x 4 = 32
7 x 5 = 35
Vậy 8 x 4 < 7 x 5
Điền số thích hợp vào ô trống:
42 ngày =
tuần
42 ngày =
6tuần
Để tìm số tuần ta lấy số ngày chia cho 7.
Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
Vậy 42 ngày ứng với số tuần là 42 : 7 = 6 (tuần).
Mai có 4 hộp bánh, mỗi hộp gồm 7 gói bánh. Số gói bánh mà Mai có là:
28 gói
32 gói
35 gói
42 gói
Đáp án : A
Số gói bánh bạn Mai có = Số gói bánh trong mỗi hộp x Số hộp bánh
Bạn Mai có số gói bánh là
7 x 4 = 28 (gói bánh)
Đáp số: 28 gói bánh
Có bao nhiêu chú thỏ mang phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50.
3
4
5
6
Đáp án : B
Tính nhẩm kết quả dựa vảo bảng nhân 7 và bảng chia 7 rồi chọn đáp án thích hợp.
Có 4 phép tính có kết quả lớn hơn 4 và bé hơn 50 là:
56 : 7 = 8 7 x 7 = 49
7 x 6 = 42 35 : 7 = 5
Có 63 lít nước rót đầy vào các xô 7 lít. Hỏi cần bao nhiêu xô để đựng hết số nước đó?
6 xô
9 xô
7 xô
8 xô
Đáp án : B
Để tìm số chiếc xô cần dùng ta lấy số lít nước có tất cả chia cho số lít nước ở mỗi can.
Để đựng hết 63 lít nước cần dùng số chiếc xô là
63 : 7 = 9 (xô)
Đáp số: 9 xô
Giá trị của x thỏa mãn $x \times 7 + 28 = 70$ là
x = 5
x = 6
x = 7
x = 8
Đáp án : B
- Tìm $x \times 7$ bằng cách lấy 70 trừ đi 28.
- Tìm $x$ bằng cách lấy kết quả vừa tìm được chia cho 7.
$x \times 7 + 28 = 70$
$x \times 7 = 70 - 28$
$x \times 7 = 42$
$x = 42:7$
$x = 6$
Chú mèo lấy các quả bóng ghi phép tính có kết qủa bé hơn 28. Hỏi chú mèo lấy được bao nhiêu quả bóng như vậy?
4
5
6
7
Đáp án : B
Tính nhẩm kết quả dựa vào bảng nhân 7 và chia 7.
Có 5 quả bóng ghi phép tính có kết quả bé hơn 28 là:
7 x 3 = 21
56 : 7 = 8
35 : 7 = 5
49 : 7 = 7
21 : 7 = 3
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = $
42Sử dụng bảng nhân ${\bf{7}}$ để nhẩm ra kết quả.
Ta có: $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$
Vậy số cần điền là $42$.
Phép toán $7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6$ còn được viết là:
A. $7 + 6 + 7 + 6 + 7 + 6$
B. $7{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} + 7 + 7 + 7 + 7$
C. $7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 7\;$
D. $7 + 7 + 7 + 7 + 7 + 6$
B. $7{\rm{ }} + {\rm{ }}7{\rm{ }} + 7 + 7 + 7 + 7$
Bản chất của phép nhân là phép cộng các số giống nhau.
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6$ có nghĩa là số ${\bf{7}}$ được lấy $6$ lần.
Quan sát đáp án, em sẽ chọn được đáp án chính xác.
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7 + 7{\rm{ }} + 7 + 7 + 7 + 7$
Đáp án cần chọn là đáp án B.
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $7$ thanh. Em cho các bạn $12$ thanh. Sau đó, em còn lại số thanh sô-cô-la là:
A. $1$ thanh
B. $30$ thanh
C. $5$ thanh
D. $25$ thanh
B. $30$ thanh
- Tính số thanh sô-cô-la ban đầu.
- Tìm số thanh sô-cô-la còn lại.
Em có số thanh sô-cô-la là:
$7{\rm{ }} \times {\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}42$ (thanh)
Em còn lại số thanh sô-cô-la là:
$42{\rm{ }}-{\rm{ }}12{\rm{ }} = {\rm{ }}30$ (thanh)
Đáp số: $30$ thanh.
Điền dấu $ > ; < $ hoặc $ = $ vào chỗ trống:
$7 \times 4$
$5 \times 7$
$7 \times 4$
<$5 \times 7$
- Tính giá trị các phép nhân của hai vế.
- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Ta có: \(\underbrace {7\times4}_{28}<\underbrace{5\times7}_{35}\)
Vậy dấu thích hợp để điền vào ô trống là $<$.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
$49:7=$
$49:7=$
7Nhẩm lại bảng chia \(7\) rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
$49:7=7$
Số cần điền vào chỗ trống là \(7\).
Tích vào ô Đúng hoặc Sai của từng nhận xét sau:
Mỗi hộp bút có $7$ chiếc bút.
a) $28$ chiếc bút thì xếp được $3$ hộp không dư chiếc nào
b) $35$ chiếc bút thì xếp không dư chiếc nào
c) $35$ chiếc bút xếp được $6$ hộp
a) $28$ chiếc bút thì xếp được $3$ hộp không dư chiếc nào
b) $35$ chiếc bút thì xếp không dư chiếc nào
c) $35$ chiếc bút xếp được $6$ hộp
Kiểm tra $28$ chiếc hoặc $35$ chiếc sẽ xếp được bao nhiêu hộp, có dư hay không thì ta thực hiện phép chia các số đó cho $7$.
Ta có:
$\begin{array}{l}28:7 = 4\\35:7 = 5\end{array}$
Từ đó ta tích vào các ô trống lần lượt là:
a) Sai b) Đúng c) Sai.
Bài 10 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững bảng nhân 7 và bảng chia 7. Đây là những kiến thức nền tảng quan trọng, không chỉ cho môn Toán mà còn cho các môn học khác và ứng dụng trong đời sống hàng ngày. Việc hiểu rõ và thành thạo bảng nhân, chia 7 sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác hơn.
Bài 10 bao gồm các nội dung chính sau:
Trong bài 10, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:
Để học tốt bài 10, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Bài tập 1: Tính 7 x 6 = ?
Giải: 7 x 6 = 42
Bài tập 2: Chia 35 cho 7 được bao nhiêu?
Giải: 35 : 7 = 5
Luyện tập trắc nghiệm giúp học sinh:
Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 Toán 3 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức nền tảng về bảng nhân và chia. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp học tập hiệu quả sẽ giúp học sinh học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em học sinh học tốt!