1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài tập trắc nghiệm về phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số, thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, từ dễ đến khó, giúp các em tự tin chinh phục các bài toán chia số lớn. Hãy cùng bắt đầu và kiểm tra xem các em đã nắm vững kiến thức này đến đâu nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Kết quả của phép chia $26541:3$ là:

    A. $8846$

    B. $8847$

    C. $8848$

    D. $8849$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

    48 000 : 6 = 

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Một tuần lễ có \(7\) ngày.

    Vậy \(11004\) ngày bằng

    tuần lễ.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

    A. $5205\,cm$

    B. $525\,cm$

    C. $26025\,cm$

    D. $30705\,cm$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống:

    >
    <
    =
    $19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$
    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Cho phép chia sau:

    $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $

    Chữ số $b$ có giá trị là:

    Câu 8 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

    Cạnh của hình vuông là

    \(dm\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

    54 000 : 9 x 4 =

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

    • A.

      1555 thùng

    • B.

      1554 thùng

    • C.

      1556 thùng

    • D.

      1553 thùng

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Kết quả của phép chia $26541:3$ là:

    A. $8846$

    B. $8847$

    C. $8848$

    D. $8849$

    Đáp án

    B. $8847$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Kết quả của phép chia $26541:3$ là $8847$.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

    Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

    - Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    Giá trị của phép toán $15105:5 = 3021$.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

    48 000 : 6 = 

    Đáp án

    48 000 : 6 = 

    8000
    Phương pháp giải :

    Cách nhẩm: $48$ nghìn $:6$

    Lời giải chi tiết :

    48 nghìn : 6 = 8 nghìn

    Vậy 48 000 : 6 = 8 000

    Số cần điền vào chỗ trống là: $8000$

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    Một tuần lễ có \(7\) ngày.

    Vậy \(11004\) ngày bằng

    tuần lễ.

    Đáp án

    Một tuần lễ có \(7\) ngày.

    Vậy \(11004\) ngày bằng

    1572

    tuần lễ.

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép chia số ngày đã cho với $7$.

    Lời giải chi tiết :

    \(11004\) ngày bằng số tuần lễ là:

    \(11004:7 = 1572\) (tuần)

    Đáp số: \(1572\) tuần.

    Số cần điền vào chỗ trống là: \(1572\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

    Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

    A. $5205\,cm$

    B. $525\,cm$

    C. $26025\,cm$

    D. $30705\,cm$

    Đáp án

    C. $26025\,cm$

    Phương pháp giải :

    - Tính độ dài của sợi dây đã bị cắt bằng cách lấy $31230:6$

    - Tìm độ dài còn lại của sợi dây.

    Lời giải chi tiết :

    Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là:

    $31230:6 = 5205\,(cm)$

    Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

    $31230 - 5205 = 26025(cm)$

    Đáp số: $26025\,cm$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

    Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống:

    >
    <
    =
    $19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$
    Đáp án
    >
    <
    =
    $19167\,:\,3$
    <
    $96 + 11023 \times 6$
    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của mỗi vế

    - So sánh hai giá trị vừa tìm được rồi điền dấu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $\underbrace {19167\,:\,3}_{6389}\, < \,\underbrace {96 + 11023 \times 6}_{96 + 66138 = 66234}$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

    Cho phép chia sau:

    $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $

    Chữ số $b$ có giá trị là:

    Đáp án

    Chữ số $b$ có giá trị là:

    6
    Phương pháp giải :

    - Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương

    - Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

    Các số cần điền vào chỗ trống để được phép tính là: $85266:6 = 14211$

    Vậy $b=6$

    Câu 8 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

    Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

    Cạnh của hình vuông là

    \(dm\).

    Đáp án

    Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

    Cạnh của hình vuông là

    1002

    \(dm\).

    Phương pháp giải :

    Muốn tìm cạnh của hình vuông ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: \(40080\,cm = 4008\,dm\)

    Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là:

    \(4008:4 = 1002\,(dm)\)

    Đáp số: \(1002 dm\)

    Số cần điền vào chỗ trống là \(1002\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

    Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

    54 000 : 9 x 4 =

    Đáp án

    54 000 : 9 x 4 =

    24000
    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    54 000 : 9 x 4 = 6 000 x 4

    = 24 000

    Vậy số cần điền vào ô trống là 24 000.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

    Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

    • A.

      1555 thùng

    • B.

      1554 thùng

    • C.

      1556 thùng

    • D.

      1553 thùng

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính 12 437 : 8

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 12 437 : 8 = 1 554 (dư 5)

    Nếu xếp mỗi thùng 8 quả thì còn dư 5 quả.

    Vậy cần ít nhất 1555 thùng để đựng hết số dưa đó.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Kết quả của phép chia $26541:3$ là:

      A. $8846$

      B. $8847$

      C. $8848$

      D. $8849$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

      48 000 : 6 = 

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Một tuần lễ có \(7\) ngày.

      Vậy \(11004\) ngày bằng

      tuần lễ.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

      A. $5205\,cm$

      B. $525\,cm$

      C. $26025\,cm$

      D. $30705\,cm$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống:

      >
      <
      =
      $19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$
      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Cho phép chia sau:

      $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $

      Chữ số $b$ có giá trị là:

      Câu 8 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

      Cạnh của hình vuông là

      \(dm\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

      54 000 : 9 x 4 =

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

      • A.

        1555 thùng

      • B.

        1554 thùng

      • C.

        1556 thùng

      • D.

        1553 thùng

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

      Kết quả của phép chia $26541:3$ là:

      A. $8846$

      B. $8847$

      C. $8848$

      D. $8849$

      Đáp án

      B. $8847$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      Kết quả của phép chia $26541:3$ là $8847$.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

      Giá trị của phép toán $15105:5 = 321$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.

      - Kiểm tra với kết quả đã cho để biết được đúng hay sai.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

      Giá trị của phép toán $15105:5 = 3021$.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

      Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống:

      48 000 : 6 = 

      Đáp án

      48 000 : 6 = 

      8000
      Phương pháp giải :

      Cách nhẩm: $48$ nghìn $:6$

      Lời giải chi tiết :

      48 nghìn : 6 = 8 nghìn

      Vậy 48 000 : 6 = 8 000

      Số cần điền vào chỗ trống là: $8000$

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

      Một tuần lễ có \(7\) ngày.

      Vậy \(11004\) ngày bằng

      tuần lễ.

      Đáp án

      Một tuần lễ có \(7\) ngày.

      Vậy \(11004\) ngày bằng

      1572

      tuần lễ.

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép chia số ngày đã cho với $7$.

      Lời giải chi tiết :

      \(11004\) ngày bằng số tuần lễ là:

      \(11004:7 = 1572\) (tuần)

      Đáp số: \(1572\) tuần.

      Số cần điền vào chỗ trống là: \(1572\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

      Một sợi dây dài $31230\,cm$. Người ta cắt đi $\dfrac{1}{6}$ sợi dây đó. Vậy sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

      A. $5205\,cm$

      B. $525\,cm$

      C. $26025\,cm$

      D. $30705\,cm$

      Đáp án

      C. $26025\,cm$

      Phương pháp giải :

      - Tính độ dài của sợi dây đã bị cắt bằng cách lấy $31230:6$

      - Tìm độ dài còn lại của sợi dây.

      Lời giải chi tiết :

      Người ta đã cắt đi số xăng-ti-mét là:

      $31230:6 = 5205\,(cm)$

      Sợi dây còn lại số xăng-ti-mét là:

      $31230 - 5205 = 26025(cm)$

      Đáp số: $26025\,cm$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

      Dùng dấu $>,<$ hoặc $=$ thích hợp rồi đặt vào ô trống:

      >
      <
      =
      $19167\,:\,3$ ..... $96 + 11023 \times 6$
      Đáp án
      >
      <
      =
      $19167\,:\,3$
      <
      $96 + 11023 \times 6$
      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của mỗi vế

      - So sánh hai giá trị vừa tìm được rồi điền dấu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $\underbrace {19167\,:\,3}_{6389}\, < \,\underbrace {96 + 11023 \times 6}_{96 + 66138 = 66234}$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

      Cho phép chia sau:

      $\overline {85ab6} :6 = \overline {1c21d} $

      Chữ số $b$ có giá trị là:

      Đáp án

      Chữ số $b$ có giá trị là:

      6
      Phương pháp giải :

      - Lần lượt lấy các chữ số của số bị chia chia cho số chia để tìm chữ số của thương

      - Nhẩm nhân ngược từ tích với số chia để tìm được các chữ số còn thiếu của số bị chia.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

      Các số cần điền vào chỗ trống để được phép tính là: $85266:6 = 14211$

      Vậy $b=6$

      Câu 8 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

      Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

      Cạnh của hình vuông là

      \(dm\).

      Đáp án

      Một hình vuông có chu vi bằng $40080\,cm$.

      Cạnh của hình vuông là

      1002

      \(dm\).

      Phương pháp giải :

      Muốn tìm cạnh của hình vuông ta lấy chu vi của hình vuông đó chia cho $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: \(40080\,cm = 4008\,dm\)

      Cạnh của hình vuông bằng số đề-xi-mét là:

      \(4008:4 = 1002\,(dm)\)

      Đáp số: \(1002 dm\)

      Số cần điền vào chỗ trống là \(1002\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

      Tính giá trị của biểu thức rồi điền số thích hợp vào ô trống:

      54 000 : 9 x 4 =

      Đáp án

      54 000 : 9 x 4 =

      24000
      Phương pháp giải :

      Thực hiện tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      54 000 : 9 x 4 = 6 000 x 4

      = 24 000

      Vậy số cần điền vào ô trống là 24 000.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

      Một nông trại thu hoạch được 12 437 kg dưa lưới. Người ta xếp các quả dưa vào các thùng, mỗi thùng xếp tối đa 8 quả. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng để xếp hết số quả dưa lưới đó?

      • A.

        1555 thùng

      • B.

        1554 thùng

      • C.

        1556 thùng

      • D.

        1553 thùng

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính 12 437 : 8

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 12 437 : 8 = 1 554 (dư 5)

      Nếu xếp mỗi thùng 8 quả thì còn dư 5 quả.

      Vậy cần ít nhất 1555 thùng để đựng hết số dưa đó.

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán lớp 3 trên nền tảng toán math. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức - Hướng dẫn chi tiết và bài tập luyện tập

      Phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số là một trong những kiến thức quan trọng của chương trình Toán 3 Kết nối tri thức. Việc nắm vững phép chia này giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng tính toán và giải quyết vấn đề.

      I. Kiến thức cơ bản về phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số

      Trước khi bắt đầu với các bài tập trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại kiến thức cơ bản về phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số:

      • Thứ tự thực hiện phép chia: Phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số được thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và cuối cùng là hàng đơn vị.
      • Cách thực hiện phép chia:
        1. Chia hàng nghìn: Lấy số hàng nghìn chia cho số chia.
        2. Chia hàng trăm: Lấy số hàng trăm chia cho số chia.
        3. Chia hàng chục: Lấy số hàng chục chia cho số chia.
        4. Chia hàng đơn vị: Lấy số hàng đơn vị chia cho số chia.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi thực hiện phép chia, cần kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân thương với số chia và cộng với số dư (nếu có). Kết quả phải bằng số bị chia.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số thường xuất hiện dưới các dạng sau:

      • Dạng 1: Tính giá trị biểu thức chia: Học sinh cần tính giá trị của biểu thức chia và chọn đáp án đúng.
      • Dạng 2: Tìm số bị chia: Học sinh được cung cấp thương và số chia, cần tìm số bị chia.
      • Dạng 3: Tìm số chia: Học sinh được cung cấp số bị chia và thương, cần tìm số chia.
      • Dạng 4: Bài toán có lời văn: Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng số bị chia, số chia và thực hiện phép chia để tìm ra đáp án.

      III. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để các em luyện tập:

      1. Câu 1: 54321 : 3 = ?

        (A) 18107 (B) 17107 (C) 18106 (D) 17106)

      2. Câu 2: Một cửa hàng có 45678 quả táo. Người ta chia đều số táo này vào 6 thùng. Mỗi thùng có bao nhiêu quả táo?

        (A) 7613 (B) 7612 (C) 7611 (D) 7610)

      3. Câu 3: Tìm x: x : 5 = 8765

        (A) 43825 (B) 43820 (C) 43815 (D) 43810)

      IV. Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

      Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm về phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Ước lượng kết quả: Trước khi thực hiện phép chia, hãy ước lượng kết quả để loại trừ các đáp án không hợp lý.
      • Sử dụng máy tính: Nếu được phép sử dụng máy tính, hãy sử dụng máy tính để kiểm tra lại kết quả.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng và chính xác.

      V. Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      Khi làm bài trắc nghiệm, các em cần lưu ý những điều sau:

      • Đọc kỹ đề bài và các đáp án.
      • Thực hiện phép tính cẩn thận.
      • Kiểm tra lại kết quả trước khi chọn đáp án.
      • Nếu không chắc chắn, hãy loại trừ các đáp án không hợp lý và chọn đáp án còn lại.

      Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra Toán 3!