1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài trắc nghiệm Toán 3 Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, phong phú, giúp các em làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:

    A. $89$

    B. $79$

    C. $69$

    D. $59$

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

    Cắt được

    đoạn và còn thừa 

    \(m\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là:

    A. $80$

    B. $16$

    C. $70$

    D. $6$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Một năm có 

    tuần và 

    ngày 

    (không tính năm nhuận).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

    b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

    Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

    trang.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Số dư của phép chia $376:5$ là:

    A. $0$

    B. $1$

    C. $2$

    D. $3$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

    • A.

      256 người

    • B.

      364 người

    • C.

      370 người

    • D.

      384 người

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:

    A. $89$

    B. $79$

    C. $69$

    D. $59$

    Đáp án

    A. $89$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của phép chia $24:4$.

    - Tìm số chia chưa biết bằng cách lấy số bị chia chia cho thương (là số vừa tìm được).

    Lời giải chi tiết :

    $534:x=24:4$

    $534:x=6$

    $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=534:6$

    $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=89$

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 2 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

    Cắt được

    đoạn và còn thừa 

    \(m\).

    Đáp án

    Cắt được

    83

    đoạn và còn thừa 

    2

    \(m\).

    Phương pháp giải :

    - Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.

    - Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)

    Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.

    Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

    Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là:

    A. $80$

    B. $16$

    C. $70$

    D. $6$

    Đáp án

    A. $80$

    Phương pháp giải :

    - Tìm giá trị của số ban đầu.

    - Thực hiện phép chia số vừa tìm với $6$ rồi chọn đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Số cần tìm là:

    $96\times 5=480$

    Số đó đem chia cho $6$ thì được kết quả là:

    $480:6=80$

    Đáp số: $80$.

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Đáp án

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    S
    Phương pháp giải :

    - Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.

    Lời giải chi tiết :

    Phép chia cần thực hiện như sau:

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

    Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.

    Cần điền vào ô trống chữ S.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Một năm có 

    tuần và 

    ngày 

    (không tính năm nhuận).

    Đáp án

    Một năm có 

    52

    tuần và 

    1

    ngày 

    (không tính năm nhuận).

    Phương pháp giải :

    - Tìm số ngày của một năm thường và một tuần.

    - Để tìm số tuần trong một năm ta thực hiện phép chia số ngày của một năm cho số ngày của một tuần, số dư là số ngày còn thừa..

    Lời giải chi tiết :

    Một năm có \(365\) ngày và một tuần có \(7\) ngày.

    Ta có: $365:7=52$ (dư $1$)

    Vậy một năm thường có $52$ tuần và dư $1$ ngày.

    Các số cần điền vào chỗ trống là $52;\,1$.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

    b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

    Đáp án

    a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

    46

    b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

    92
    Phương pháp giải :

    a) Lấy số đã cho chia $8$.

    b) Muốn tìm $\dfrac{1}{4}$ của số đã cho ta lấy số đó chia cho $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(368 : 8 = 46\) và \(368 : 4 = 92\)

    a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần thì được số \(46\).

    b) \(\dfrac {1}{4}\) của \(368\) bằng \(92\).

    Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(46\) và \(92\).

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

    Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

    Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

    trang.

    Đáp án

    Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

    34

    trang.

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:

    $306:9=34$ (trang)

    Đáp số: $34$ trang.

    Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

    Số dư của phép chia $376:5$ là:

    A. $0$

    B. $1$

    C. $2$

    D. $3$

    Đáp án

    B. $1$

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

    Vậy $376:5=75$ (dư $1$)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

    Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

    • A.

      256 người

    • B.

      364 người

    • C.

      370 người

    • D.

      384 người

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Số người trên 3 chuyến bay = Số người trên mỗi chuyến bay x số chuyến bay

    Lời giải chi tiết :

    3 chuyến như vậy máy bay chở được số người là

    128 x 3 = 384 (người)

    Đáp số: 384 người

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:

      A. $89$

      B. $79$

      C. $69$

      D. $59$

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

      Cắt được

      đoạn và còn thừa 

      \(m\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là:

      A. $80$

      B. $16$

      C. $70$

      D. $6$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Một năm có 

      tuần và 

      ngày 

      (không tính năm nhuận).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

      b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

      Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

      trang.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Số dư của phép chia $376:5$ là:

      A. $0$

      B. $1$

      C. $2$

      D. $3$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

      • A.

        256 người

      • B.

        364 người

      • C.

        370 người

      • D.

        384 người

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

      Biết: $534:x=24:4$. Giá trị của \(x\) là:

      A. $89$

      B. $79$

      C. $69$

      D. $59$

      Đáp án

      A. $89$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của phép chia $24:4$.

      - Tìm số chia chưa biết bằng cách lấy số bị chia chia cho thương (là số vừa tìm được).

      Lời giải chi tiết :

      $534:x=24:4$

      $534:x=6$

      $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=534:6$

      $\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=89$

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 2 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      Một sợi dây dài $500m$ được cắt thành các đoạn nhỏ, mỗi đoạn dài $6m$. Hỏi cắt được bao nhiêu đoạn như thế và còn thừa ra mấy mét dây?

      Cắt được

      đoạn và còn thừa 

      \(m\).

      Đáp án

      Cắt được

      83

      đoạn và còn thừa 

      2

      \(m\).

      Phương pháp giải :

      - Tìm giá trị của phép chia $500$ cho $6$.

      - Phần còn thừa là số dư của phép chia vừa tính.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $500:6=83$ (dư $2$)

      Sợi dây đó cắt được nhiều nhất $83$ đoạn và còn thừa $2m$.

      Số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $83$ và $2$.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

      Một số đem chia cho $5$ thì được thương bằng $96$. Số đó đem chia $6$ thì được kết quả là:

      A. $80$

      B. $16$

      C. $70$

      D. $6$

      Đáp án

      A. $80$

      Phương pháp giải :

      - Tìm giá trị của số ban đầu.

      - Thực hiện phép chia số vừa tìm với $6$ rồi chọn đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Số cần tìm là:

      $96\times 5=480$

      Số đó đem chia cho $6$ thì được kết quả là:

      $480:6=80$

      Đáp số: $80$.

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

      Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống.

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

      Đáp án

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

      S
      Phương pháp giải :

      - Kiểm tra phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số đã được thực hiện đúng hay chưa.

      Lời giải chi tiết :

      Phép chia cần thực hiện như sau:

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

      Vậy phép chia đã cho thực hiện sai.

      Cần điền vào ô trống chữ S.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Một năm có 

      tuần và 

      ngày 

      (không tính năm nhuận).

      Đáp án

      Một năm có 

      52

      tuần và 

      1

      ngày 

      (không tính năm nhuận).

      Phương pháp giải :

      - Tìm số ngày của một năm thường và một tuần.

      - Để tìm số tuần trong một năm ta thực hiện phép chia số ngày của một năm cho số ngày của một tuần, số dư là số ngày còn thừa..

      Lời giải chi tiết :

      Một năm có \(365\) ngày và một tuần có \(7\) ngày.

      Ta có: $365:7=52$ (dư $1$)

      Vậy một năm thường có $52$ tuần và dư $1$ ngày.

      Các số cần điền vào chỗ trống là $52;\,1$.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

      b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

      Đáp án

      a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần được số: 

      46

      b) $\dfrac{1}{4}$ của \(368\) là:

      92
      Phương pháp giải :

      a) Lấy số đã cho chia $8$.

      b) Muốn tìm $\dfrac{1}{4}$ của số đã cho ta lấy số đó chia cho $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(368 : 8 = 46\) và \(368 : 4 = 92\)

      a) Giảm \(368\) đi \(8\) lần thì được số \(46\).

      b) \(\dfrac {1}{4}\) của \(368\) bằng \(92\).

      Vậy số cần điền vào chỗ trống lần lượt là \(46\) và \(92\).

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống.

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

      Một quyển sách dày $306$ trang và gồm $9$ chương, mỗi chương có số trang bằng nhau.

      Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

      trang.

      Đáp án

      Mỗi chương của quyển sách đó có số trang là:

      34

      trang.

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia $306$ cho $9$ để tìm số trang của mỗi chương.

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi chương của quyển sách đó dày số trang là:

      $306:9=34$ (trang)

      Đáp số: $34$ trang.

      Số cần điền vào chỗ trống là: $34$.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 21

      Số dư của phép chia $376:5$ là:

      A. $0$

      B. $1$

      C. $2$

      D. $3$

      Đáp án

      B. $1$

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép chia và xác định số dư của phép tính.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 22

      Vậy $376:5=75$ (dư $1$)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 23

      Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

      • A.

        256 người

      • B.

        364 người

      • C.

        370 người

      • D.

        384 người

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số người trên 3 chuyến bay = Số người trên mỗi chuyến bay x số chuyến bay

      Lời giải chi tiết :

      3 chuyến như vậy máy bay chở được số người là

      128 x 3 = 384 (người)

      Đáp số: 384 người

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 3 trên nền tảng toán học. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 37: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 37 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc phát triển tư duy tính toán và khả năng giải quyết vấn đề cho học sinh. Bài học này không chỉ giới thiệu cách thực hiện phép chia mà còn nhấn mạnh vào việc kiểm tra lại kết quả bằng phép nhân.

      Các dạng bài tập thường gặp

      Trong quá trình học và luyện tập, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:

      1. Bài tập chia có dư: Đây là dạng bài tập cơ bản, yêu cầu học sinh chia một số có ba chữ số cho một số có một chữ số và xác định thương và số dư.
      2. Bài tập chia hết: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh chia một số có ba chữ số cho một số có một chữ số mà không có số dư.
      3. Bài tập tìm số bị chia: Học sinh được cung cấp thương và số chia, sau đó tìm số bị chia.
      4. Bài tập tìm số chia: Học sinh được cung cấp số bị chia và thương, sau đó tìm số chia.
      5. Bài tập ứng dụng: Các bài toán thực tế liên quan đến phép chia, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của phép chia trong cuộc sống.

      Phương pháp giải bài tập chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

      Để giải các bài tập chia số có ba chữ số cho số có một chữ số một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các bước sau:

      1. Xác định số bị chia, số chia và thương: Đọc kỹ đề bài để xác định rõ các yếu tố này.
      2. Thực hiện phép chia: Bắt đầu chia từ hàng trăm, sau đó đến hàng chục và hàng đơn vị.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sử dụng phép nhân để kiểm tra xem thương tìm được có đúng không (Thương x Số chia = Số bị chia).

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Chia 345 cho 3.

      345 : 3 = ?

      Thực hiện phép chia:

      • 3 chia 3 được 1, viết 1 vào hàng trăm.
      • 4 chia 3 được 1, viết 1 vào hàng chục.
      • 5 chia 3 được 1, viết 1 vào hàng đơn vị.

      Vậy, 345 : 3 = 115

      Ví dụ 2: Chia 678 cho 6.

      678 : 6 = ?

      Thực hiện phép chia:

      • 6 chia 6 được 1, viết 1 vào hàng trăm.
      • 7 chia 6 được 1, viết 1 vào hàng chục, còn dư 1.
      • Đưa 1 xuống kết hợp với 8 thành 18.
      • 18 chia 6 được 3, viết 3 vào hàng đơn vị.

      Vậy, 678 : 6 = 113

      Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Các bài tập trắc nghiệm trên montoan.com.vn sẽ giúp các em rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết và làm nhiều bài tập khác nhau. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt!

      Bảng so sánh các phương pháp chia

      Phương phápƯu điểmNhược điểm
      Chia dọcDễ hiểu, trực quanTốn thời gian với các số lớn
      Chia ngangNhanh chóng, hiệu quảYêu cầu kiến thức về bảng nhân tốt