Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài trắc nghiệm Toán 3 Bài 18: Góc, góc vuông, góc không vuông. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về các loại góc đã học trong chương trình Kết nối tri thức.
Với hình ảnh minh họa sinh động và các câu hỏi đa dạng, các em sẽ có cơ hội thực hành nhận biết và phân loại các loại góc một cách dễ dàng và thú vị. Chúc các em học tốt!
Hình trên có phải là một góc hay không?
A. Có
B. Không
Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là:
A. Cạnh AB, BC
B. Cạnh AC; CB
C. Cạnh AB, AC
D. Cạnh AB
Hình bên có
góc không vuông.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Hình chữ nhật trên có
góc vuông.
Cho hình vẽ:
Góc trong hình là:
A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.
Cho hình vẽ:
Hình nào có một góc vuông ?
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình a và hình b
Hai kim đồng hồ trên tạo thành góc gì?
A. Góc vuông
B. Góc không vuông
C. Không có góc nào được tạo thành.
Hình trên có bao nhiêu góc vuông ?
A. $4$ góc vuông
B. $8$ góc vuông
C. $12$ góc vuông
D. $16$ góc vuông
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
a) Hình bên có hai góc vuông
b) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông.
c) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
Chỉ cần vẽ thêm $2$ đoạn thẳng để hình vuông sau có $8$ góc vuông.
Đáp án nào dưới đây là cách vẽ đúng ?
Lời giải và đáp án
Hình trên có phải là một góc hay không?
A. Có
B. Không
B. Không
Để có một góc thì hai đoạn thẳng cần phải cắt nhau (hoặc cần có điểm chung).
Hai đoạn thẳng đã cho không cắt nhau.
Hình trên không phải là một góc.
Đáp án cần chọn là B.
Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là:
A. Cạnh AB, BC
B. Cạnh AC; CB
C. Cạnh AB, AC
D. Cạnh AB
C. Cạnh AB, AC
Xác định các cạnh của góc tại định A trong hình vẽ.
Góc đỉnh A có các cạnh là: AB, AC.
Đáp án cần chọn là C.
Hình bên có
góc không vuông.
Hình bên có
2góc không vuông.
Dùng ê ke kiểm tra các góc đỉnh O, N, P để xác định số góc không vuông:
+) Bước 1: Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với một cạnh của góc đã cho
+) Bước 2: Quan sát:
- Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc đã cho thì góc đó là góc vuông;
- Nếu cạnh của góc không trùng thì góc đó là góc không vuông.
Dùng ê ke kiểm tra, tam giác đã cho có các góc không vuông là :
- Góc đỉnh P, cạnh PN, PO;
- Góc đỉnh O,cạnh ON, OP.
Hình bên có \(2\) góc không vuông.
Số cần điền vào chỗ trống là \(2\).
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Hình chữ nhật trên có
góc vuông.
Hình chữ nhật trên có
4góc vuông.
- Hình chữ nhật có $4$ đỉnh, ta kiểm tra các góc ở $4$ đỉnh đó.
- Đếm số lượng góc vuông vừa tìm được.
Các góc tại đỉnh của hình chữ nhật đều là góc vuông.
Hình chữ nhật trên có $4$ góc vuông.
Số cần điền vào chỗ trống là $4$.
Cho hình vẽ:
Góc trong hình là:
A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
- Xác định góc đã cho là góc vuông hay không vuông bằng cách dùng ê-ke để kiểm tra;
- Đọc tên bắt đầu từ đỉnh của góc, rồi đến các cạnh.
Góc trong hình là: Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS.
Đáp án cần chọn là B.
Cho hình vẽ:
Hình nào có một góc vuông ?
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình a và hình b
A. Hình a
Dùng ê ke và kiểm tra các góc trong hình đã cho.
Hình a là hình chỉ có một góc vuông.
Đáp án cần chọn là A.
Hai kim đồng hồ trên tạo thành góc gì?
A. Góc vuông
B. Góc không vuông
C. Không có góc nào được tạo thành.
B. Góc không vuông
- Hai kim đồng hồ đang có chung đỉnh.
- Quan sát góc tạo thành là góc vuông hay góc không vuông rồi chọn đáp án đúng.
Hai kim đồng hồ tạo thành góc không vuông.
Đáp án cần chọn là B.
Hình trên có bao nhiêu góc vuông ?
A. $4$ góc vuông
B. $8$ góc vuông
C. $12$ góc vuông
D. $16$ góc vuông
D. $16$ góc vuông
- Dùng ê ke để kiểm tra các góc của hình đã cho, xác định các góc vuông.
- Đếm số lượng góc vuông vừa tìm được.
Ta có số góc vuông là:
Hình đã cho $16$ góc vuông.
Đáp án cần chọn là D.
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
a) Hình bên có hai góc vuông
b) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông.
c) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
a) Hình bên có hai góc vuông
Đb) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông.
Sc) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
Đa) Tìm số lượng các góc vuông.
b) và c) Xác định góc đã cho là góc vuông hay không ?
a) Điền Đ. Vì hình bên có hai góc vuông là: Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT$ và góc đỉnh $O$ cạnh $OD,OC.$
b) Điền S. Vì góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT$ là góc vuông.
c) Điền Đ. Vì góc đỉnh $O,$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
Chỉ cần vẽ thêm $2$ đoạn thẳng để hình vuông sau có $8$ góc vuông.
Đáp án nào dưới đây là cách vẽ đúng ?
Quan sát các hình đã cho trong ba đáp án:
- Đếm các góc vuông mà hình đã có sẵn.
- Đếm các góc vuông sau khi kẻ thêm hai đoạn thẳng.
Chỉ chọn đáp án kẻ thêm 2 đoạn thẳng và có tất cả \(8\) góc vuông.
Quan sát các đáp án, ta thấy:
- Đáp án A có $8$ góc vuông.
- Đáp án B có $8$ góc vuông.
- Đáp án C có $16$ góc vuông.
- Đáp án D có \(12\) góc vuông.
Vậy cần chọn đáp án A và B.
Hình trên có phải là một góc hay không?
A. Có
B. Không
Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là:
A. Cạnh AB, BC
B. Cạnh AC; CB
C. Cạnh AB, AC
D. Cạnh AB
Hình bên có
góc không vuông.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Hình chữ nhật trên có
góc vuông.
Cho hình vẽ:
Góc trong hình là:
A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.
Cho hình vẽ:
Hình nào có một góc vuông ?
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình a và hình b
Hai kim đồng hồ trên tạo thành góc gì?
A. Góc vuông
B. Góc không vuông
C. Không có góc nào được tạo thành.
Hình trên có bao nhiêu góc vuông ?
A. $4$ góc vuông
B. $8$ góc vuông
C. $12$ góc vuông
D. $16$ góc vuông
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
a) Hình bên có hai góc vuông
b) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông.
c) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
Chỉ cần vẽ thêm $2$ đoạn thẳng để hình vuông sau có $8$ góc vuông.
Đáp án nào dưới đây là cách vẽ đúng ?
Hình trên có phải là một góc hay không?
A. Có
B. Không
B. Không
Để có một góc thì hai đoạn thẳng cần phải cắt nhau (hoặc cần có điểm chung).
Hai đoạn thẳng đã cho không cắt nhau.
Hình trên không phải là một góc.
Đáp án cần chọn là B.
Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là:
A. Cạnh AB, BC
B. Cạnh AC; CB
C. Cạnh AB, AC
D. Cạnh AB
C. Cạnh AB, AC
Xác định các cạnh của góc tại định A trong hình vẽ.
Góc đỉnh A có các cạnh là: AB, AC.
Đáp án cần chọn là C.
Hình bên có
góc không vuông.
Hình bên có
2góc không vuông.
Dùng ê ke kiểm tra các góc đỉnh O, N, P để xác định số góc không vuông:
+) Bước 1: Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với một cạnh của góc đã cho
+) Bước 2: Quan sát:
- Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê ke trùng với cạnh còn lại của góc đã cho thì góc đó là góc vuông;
- Nếu cạnh của góc không trùng thì góc đó là góc không vuông.
Dùng ê ke kiểm tra, tam giác đã cho có các góc không vuông là :
- Góc đỉnh P, cạnh PN, PO;
- Góc đỉnh O,cạnh ON, OP.
Hình bên có \(2\) góc không vuông.
Số cần điền vào chỗ trống là \(2\).
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Hình chữ nhật trên có
góc vuông.
Hình chữ nhật trên có
4góc vuông.
- Hình chữ nhật có $4$ đỉnh, ta kiểm tra các góc ở $4$ đỉnh đó.
- Đếm số lượng góc vuông vừa tìm được.
Các góc tại đỉnh của hình chữ nhật đều là góc vuông.
Hình chữ nhật trên có $4$ góc vuông.
Số cần điền vào chỗ trống là $4$.
Cho hình vẽ:
Góc trong hình là:
A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
- Xác định góc đã cho là góc vuông hay không vuông bằng cách dùng ê-ke để kiểm tra;
- Đọc tên bắt đầu từ đỉnh của góc, rồi đến các cạnh.
Góc trong hình là: Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS.
Đáp án cần chọn là B.
Cho hình vẽ:
Hình nào có một góc vuông ?
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình a và hình b
A. Hình a
Dùng ê ke và kiểm tra các góc trong hình đã cho.
Hình a là hình chỉ có một góc vuông.
Đáp án cần chọn là A.
Hai kim đồng hồ trên tạo thành góc gì?
A. Góc vuông
B. Góc không vuông
C. Không có góc nào được tạo thành.
B. Góc không vuông
- Hai kim đồng hồ đang có chung đỉnh.
- Quan sát góc tạo thành là góc vuông hay góc không vuông rồi chọn đáp án đúng.
Hai kim đồng hồ tạo thành góc không vuông.
Đáp án cần chọn là B.
Hình trên có bao nhiêu góc vuông ?
A. $4$ góc vuông
B. $8$ góc vuông
C. $12$ góc vuông
D. $16$ góc vuông
D. $16$ góc vuông
- Dùng ê ke để kiểm tra các góc của hình đã cho, xác định các góc vuông.
- Đếm số lượng góc vuông vừa tìm được.
Ta có số góc vuông là:
Hình đã cho $16$ góc vuông.
Đáp án cần chọn là D.
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
a) Hình bên có hai góc vuông
b) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông.
c) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
a) Hình bên có hai góc vuông
Đb) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông.
Sc) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
Đa) Tìm số lượng các góc vuông.
b) và c) Xác định góc đã cho là góc vuông hay không ?
a) Điền Đ. Vì hình bên có hai góc vuông là: Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT$ và góc đỉnh $O$ cạnh $OD,OC.$
b) Điền S. Vì góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT$ là góc vuông.
c) Điền Đ. Vì góc đỉnh $O,$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
Chỉ cần vẽ thêm $2$ đoạn thẳng để hình vuông sau có $8$ góc vuông.
Đáp án nào dưới đây là cách vẽ đúng ?
Quan sát các hình đã cho trong ba đáp án:
- Đếm các góc vuông mà hình đã có sẵn.
- Đếm các góc vuông sau khi kẻ thêm hai đoạn thẳng.
Chỉ chọn đáp án kẻ thêm 2 đoạn thẳng và có tất cả \(8\) góc vuông.
Quan sát các đáp án, ta thấy:
- Đáp án A có $8$ góc vuông.
- Đáp án B có $8$ góc vuông.
- Đáp án C có $16$ góc vuông.
- Đáp án D có \(12\) góc vuông.
Vậy cần chọn đáp án A và B.
Bài 18 Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu cho học sinh về khái niệm góc, các loại góc cơ bản như góc vuông, góc nhọn, góc tù và góc bẹt. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học hình học tiếp theo.
Góc được tạo thành bởi hai tia chung gốc. Điểm chung gốc của hai tia gọi là đỉnh của góc. Bài học giúp học sinh hiểu rõ cách xác định đỉnh và các cạnh của một góc.
Dưới đây là một số dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp trong Bài 18:
Các câu hỏi yêu cầu học sinh xác định loại góc dựa trên hình ảnh hoặc mô tả. Ví dụ:
Các câu hỏi yêu cầu học sinh so sánh số đo của các góc. Ví dụ:
Các câu hỏi liên hệ kiến thức về góc với các vật dụng quen thuộc trong cuộc sống. Ví dụ:
Để giải các bài tập trắc nghiệm về góc, học sinh cần:
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể thực hành thêm các bài tập sau:
Bài 18 Toán 3 Kết nối tri thức cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản về góc và các loại góc. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào thực tế sẽ giúp các em hiểu bài sâu sắc hơn và đạt kết quả tốt trong học tập.
Loại Góc | Số Đo | Đặc Điểm |
---|---|---|
Góc Vuông | 90 độ | Tạo bởi hai đường thẳng vuông góc |
Góc Nhọn | Nhỏ hơn 90 độ | Nhỏ hơn góc vuông |
Góc Tù | Lớn hơn 90 độ, nhỏ hơn 180 độ | Lớn hơn góc vuông, nhỏ hơn góc bẹt |
Góc Bẹt | 180 độ | Tạo thành một đường thẳng |