1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài trắc nghiệm Toán 3 Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học về phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

Với hình thức trắc nghiệm đa dạng, các em sẽ được kiểm tra khả năng áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

     Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

    360

    213 x 3

    123 x 4

    807

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Một năm có thường có $365$ ngày. Hỏi $2$ năm thường có bao nhiêu ngày ?

    A. $367$ ngày

    B. $700$ ngày

     C. $730$ ngày

    D. $740$ ngày.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là: 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$

    $124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Biết: $x:5 = 24 \times 4$. Giá trị của $x$ là:

    A. $480$

    B. $470$

    C. $490$

    D. $96$

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Cho phép nhân sau:

    $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{559} \\ ? \end{array}} \\ \hline{???} \end{array}$

    Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cách tính nhanh cho bài toán sau:

    $126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$

    $= 126{\rm{ }} \times ($

    $+4)$

    $=$

    $\times 10$

    $=$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

    • A.

      256 người

    • B.

      364 người

    • C.

      370 người

    • D.

      384 người

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

     Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

    360

    213 x 3

    123 x 4

    807

    Đáp án

    360

    123 x 4

    213 x 3

    807

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của các phép tính.

    - So sánh rồi sắp xếp các giá trị theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $213{\rm{ }} \times {\rm{ 3 }} = {\rm{ 639}}$;

    $123{\rm{ }} \times {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ 492}}$

    Thứ tự các số và biểu thức cần sắp xếp là:

    \(360\); \(123\times4\); \(213\times3\); \(807\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Một năm có thường có $365$ ngày. Hỏi $2$ năm thường có bao nhiêu ngày ?

    A. $367$ ngày

    B. $700$ ngày

     C. $730$ ngày

    D. $740$ ngày.

    Đáp án

     C. $730$ ngày

    Phương pháp giải :

    Để tính được số ngày có trong $2$ năm bình thường, cần tìm giá trị của $365$ được lấy $2$ lần.

    Lời giải chi tiết :

    Hai năm thường có số ngày là:

    $365 \times 2 = 730$ (ngày)

    Đáp số: $730$ ngày.

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

    Đáp án
    905

    $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

    Phương pháp giải :

    - Vị trí của số cần điền là số bị chia.

    - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $181{\rm{ }} \times {\rm{ 5 }} = {\rm{ 905}}$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $905$.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là: 

    Đáp án

    Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là: 

    1150
    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép nhân hai thừa số đã cho để tìm giá trị của tích.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $230 \times 5 = 1150$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $1150$.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$

    $124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $

    Đáp án

    $\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$

    744

    $124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $

    744
    Phương pháp giải :

    - Thứ tự tính giá trị biểu thức là trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}(124 \times 3) \times 2 = 372 \times 2 = 744\\124 \times (3 \times 2) = 124 \times 6 = 744\end{array}\)

    Số cần điền vào chỗ trống là \(744\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

    Biết: $x:5 = 24 \times 4$. Giá trị của $x$ là:

    A. $480$

    B. $470$

    C. $490$

    D. $96$

    Đáp án

    A. $480$

    Phương pháp giải :

    - Tìm giá trị của \(24\times4\).

    - \(x\) là số bị chia chưa biết trong phép chia.

    - Tìm \(x\) bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với \(5\).

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}x:5 &= 24 \times 4\\x:5 &= 96\\\,\,\,\,\,\,x& = \,96\, \times 5\\\,\,\,\,\,\, x&= \,480\end{array}$

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 7 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

    Cho phép nhân sau:

    $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{559} \\ ? \end{array}} \\ \hline{???} \end{array}$

    Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:

    Đáp án

    Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:

    1

    559
    Phương pháp giải :

    - Tìm thừa số thứ hai bằng cách nhẩm \(559\) nhân với số nào để tích là số có ba chữ số.

    - Sau khi tìm thừa số thứ hai thì em tìm tiếp giá trị của tích rồi điền các số vào chỗ trống.

    Lời giải chi tiết :

    Để \(559\) nhân với một số mà tích là số có ba chữ số thì thừa số thứ hai phải bằng \(1\).

    Ta có:

    $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{559} \\ 1 \end{array}} \\ \hline{559} \end{array}$

    Vậy hai số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $1$ và $559$.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

    Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cách tính nhanh cho bài toán sau:

    $126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$

    $= 126{\rm{ }} \times ($

    $+4)$

    $=$

    $\times 10$

    $=$

    Đáp án

    $126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$

    $= 126{\rm{ }} \times ($

    6

    $+4)$

    $=$

    126

    $\times 10$

    $=$

    1260
    Phương pháp giải :

    - Số \(126\) lấy \(6\) lần rồi lấy thêm \(4\) lần nữa thì bằng \(126\) được lấy tất cả bao nhiêu lần ?

    - Phép nhân một số với $10$ ta lấy số đó nhân với $1$ rồi viết thêm một chữ số $0$ vào tận cùng của tích vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{*{20}{l}}{\;\;\;\;126{\rm{ }} \times {\rm{ 6 }} + {\rm{ }}126{\rm{ }} \times {\rm{ }}4}\\{= \;126{\rm{ }} \times {\rm{ }}\left( {{\rm{ }} 6{\rm{ }} + {\rm{ }}4} \right)}\\{= {\rm{ }} 126{\rm{ }} \times {\rm{ }} 10}\\{= {\rm{ }} 1260 }\end{array}$

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

    Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

    • A.

      256 người

    • B.

      364 người

    • C.

      370 người

    • D.

      384 người

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Số người trên 3 chuyến bay = Số người trên mỗi chuyến bay x số chuyến bay

    Lời giải chi tiết :

    3 chuyến như vậy máy bay chở được số người là

    128 x 3 = 384 (người)

    Đáp số: 384 người

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

       Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

      360

      213 x 3

      123 x 4

      807

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Một năm có thường có $365$ ngày. Hỏi $2$ năm thường có bao nhiêu ngày ?

      A. $367$ ngày

      B. $700$ ngày

       C. $730$ ngày

      D. $740$ ngày.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là: 

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$

      $124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Biết: $x:5 = 24 \times 4$. Giá trị của $x$ là:

      A. $480$

      B. $470$

      C. $490$

      D. $96$

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Cho phép nhân sau:

      $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{559} \\ ? \end{array}} \\ \hline{???} \end{array}$

      Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cách tính nhanh cho bài toán sau:

      $126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$

      $= 126{\rm{ }} \times ($

      $+4)$

      $=$

      $\times 10$

      $=$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

      • A.

        256 người

      • B.

        364 người

      • C.

        370 người

      • D.

        384 người

      Câu 1 :

      Kéo đổi các ô trống để được thứ tự đúng.

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

       Sắp xếp các số và phép tính sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

      360

      213 x 3

      123 x 4

      807

      Đáp án

      360

      123 x 4

      213 x 3

      807

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của các phép tính.

      - So sánh rồi sắp xếp các giá trị theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $213{\rm{ }} \times {\rm{ 3 }} = {\rm{ 639}}$;

      $123{\rm{ }} \times {\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ 492}}$

      Thứ tự các số và biểu thức cần sắp xếp là:

      \(360\); \(123\times4\); \(213\times3\); \(807\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      Một năm có thường có $365$ ngày. Hỏi $2$ năm thường có bao nhiêu ngày ?

      A. $367$ ngày

      B. $700$ ngày

       C. $730$ ngày

      D. $740$ ngày.

      Đáp án

       C. $730$ ngày

      Phương pháp giải :

      Để tính được số ngày có trong $2$ năm bình thường, cần tìm giá trị của $365$ được lấy $2$ lần.

      Lời giải chi tiết :

      Hai năm thường có số ngày là:

      $365 \times 2 = 730$ (ngày)

      Đáp số: $730$ ngày.

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

      Đáp án
      905

      $:{\rm{ 5 }} = {\rm{ }}181$

      Phương pháp giải :

      - Vị trí của số cần điền là số bị chia.

      - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $181{\rm{ }} \times {\rm{ 5 }} = {\rm{ 905}}$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $905$.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

      Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là: 

      Đáp án

      Số cần điền vào chỗ chấm trong bảng là: 

      1150
      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép nhân hai thừa số đã cho để tìm giá trị của tích.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $230 \times 5 = 1150$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $1150$.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$

      $124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $

      Đáp án

      $\left( {124 \times 3} \right) \times 2=$

      744

      $124 \times \left( {3 \times 2} \right) = $

      744
      Phương pháp giải :

      - Thứ tự tính giá trị biểu thức là trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}(124 \times 3) \times 2 = 372 \times 2 = 744\\124 \times (3 \times 2) = 124 \times 6 = 744\end{array}\)

      Số cần điền vào chỗ trống là \(744\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 17

      Biết: $x:5 = 24 \times 4$. Giá trị của $x$ là:

      A. $480$

      B. $470$

      C. $490$

      D. $96$

      Đáp án

      A. $480$

      Phương pháp giải :

      - Tìm giá trị của \(24\times4\).

      - \(x\) là số bị chia chưa biết trong phép chia.

      - Tìm \(x\) bằng cách lấy số vừa tìm được nhân với \(5\).

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}x:5 &= 24 \times 4\\x:5 &= 96\\\,\,\,\,\,\,x& = \,96\, \times 5\\\,\,\,\,\,\, x&= \,480\end{array}$

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 7 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 18

      Cho phép nhân sau:

      $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{559} \\ ? \end{array}} \\ \hline{???} \end{array}$

      Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:

      Đáp án

      Thừa số thứ hai và tích lần lượt là:

      1

      559
      Phương pháp giải :

      - Tìm thừa số thứ hai bằng cách nhẩm \(559\) nhân với số nào để tích là số có ba chữ số.

      - Sau khi tìm thừa số thứ hai thì em tìm tiếp giá trị của tích rồi điền các số vào chỗ trống.

      Lời giải chi tiết :

      Để \(559\) nhân với một số mà tích là số có ba chữ số thì thừa số thứ hai phải bằng \(1\).

      Ta có:

      $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{559} \\ 1 \end{array}} \\ \hline{559} \end{array}$

      Vậy hai số cần điền vào chỗ trống lần lượt là $1$ và $559$.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 19

      Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cách tính nhanh cho bài toán sau:

      $126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$

      $= 126{\rm{ }} \times ($

      $+4)$

      $=$

      $\times 10$

      $=$

      Đáp án

      $126 \times 6 + {\rm{ 1}}26{\rm{ }} \times {\rm{ }}4$

      $= 126{\rm{ }} \times ($

      6

      $+4)$

      $=$

      126

      $\times 10$

      $=$

      1260
      Phương pháp giải :

      - Số \(126\) lấy \(6\) lần rồi lấy thêm \(4\) lần nữa thì bằng \(126\) được lấy tất cả bao nhiêu lần ?

      - Phép nhân một số với $10$ ta lấy số đó nhân với $1$ rồi viết thêm một chữ số $0$ vào tận cùng của tích vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{*{20}{l}}{\;\;\;\;126{\rm{ }} \times {\rm{ 6 }} + {\rm{ }}126{\rm{ }} \times {\rm{ }}4}\\{= \;126{\rm{ }} \times {\rm{ }}\left( {{\rm{ }} 6{\rm{ }} + {\rm{ }}4} \right)}\\{= {\rm{ }} 126{\rm{ }} \times {\rm{ }} 10}\\{= {\rm{ }} 1260 }\end{array}$

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 20

      Mỗi chuyến máy bay chở được 128 người. Hỏi 3 chuyến như vậy máy bay chở được bao nhiêu người?

      • A.

        256 người

      • B.

        364 người

      • C.

        370 người

      • D.

        384 người

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Số người trên 3 chuyến bay = Số người trên mỗi chuyến bay x số chuyến bay

      Lời giải chi tiết :

      3 chuyến như vậy máy bay chở được số người là

      128 x 3 = 384 (người)

      Đáp số: 384 người

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 3 trên nền tảng toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức - Hướng dẫn chi tiết và luyện tập

      Bài 36 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

      I. Kiến thức cơ bản về phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số

      Để thực hiện phép nhân này, học sinh cần nắm vững bảng nhân từ 1 đến 9. Quy trình thực hiện như sau:

      1. Đặt tính: Viết số bị nhân (số có ba chữ số) lên trên, số nhân (số có một chữ số) xuống dưới.
      2. Nhân hàng đơn vị của số bị nhân với số nhân.
      3. Nhân hàng chục của số bị nhân với số nhân.
      4. Nhân hàng trăm của số bị nhân với số nhân.
      5. Cộng các kết quả nhân vừa tìm được.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm thường tập trung vào các dạng sau:

      • Dạng 1: Tính giá trị biểu thức: Học sinh cần tính chính xác giá trị của các biểu thức nhân.
      • Dạng 2: Điền vào chỗ trống: Học sinh cần điền kết quả đúng vào chỗ trống trong các phép tính.
      • Dạng 3: Chọn đáp án đúng: Học sinh cần chọn đáp án đúng trong các lựa chọn được đưa ra.
      • Dạng 4: Bài toán có lời văn: Học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và thực hiện phép tính để giải bài toán.

      III. Ví dụ minh họa và giải chi tiết

      Ví dụ 1: Tính 234 x 5

      Giải:

      234 x 5 = (200 x 5) + (30 x 5) + (4 x 5) = 1000 + 150 + 20 = 1170

      Ví dụ 2: Một cửa hàng có 125 bao gạo, mỗi bao nặng 15 kg. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      Giải:

      Số ki-lô-gam gạo cửa hàng có là: 125 x 15 = 1875 (kg)

      Đáp số: 1875 kg

      IV. Luyện tập với bộ trắc nghiệm

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm để các em luyện tập:

      1. 123 x 4 = ?
      2. 345 x 2 = ?
      3. 567 x 3 = ?
      4. 789 x 1 = ?
      5. 901 x 0 = ?

      V. Mẹo làm bài và lưu ý quan trọng

      Để làm bài trắc nghiệm đạt hiệu quả cao, các em cần:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Thực hiện phép tính cẩn thận, tránh nhầm lẫn.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức.

      VI. Bảng nhân từ 1 đến 9 (Ôn tập)

      123456789
      1123456789
      224681012141618
      3369121518212427

      Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong bài kiểm tra!