1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bộ trắc nghiệm ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000. Đây là một công cụ học tập hữu ích giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài tập trắc nghiệm được thiết kế theo chương trình Toán 3 Kết nối tri thức, giúp các em làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Lan nói rằng “ Tổng của $24680$ và $35791$ bằng $69471$”.

    Bạn Lan nói đúng hay sai ?

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

    A. $22275$

    B. $22265$

    C. $22375$

    D. $22365$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Biết: $74567 + 12634 - x = 1107$. Giá trị của \(x\) là: $86094$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Giá trị của biểu thức 61 350 – 40 418 + 10 836 là:

    • A.

      30 768

    • B.

      31 778

    • C.

      32 425

    • D.

      31 768

    Câu 5 :

    Hiền mua một quyển truyện giá 29 000 đồng, mua hộp bút hết 47 000 đồng. Hiền đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Hiền bao nhiêu tiền?

    • A.

      34 000 đồng

    • B.

      66 000 đồng

    • C.

      24 000 đồng

    • D.

      76 000 đồng

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Lan nói rằng “ Tổng của $24680$ và $35791$ bằng $69471$”.

    Bạn Lan nói đúng hay sai ?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Thực hiện phép tính cộng hai số $24680$ và $35791$

    - Kiểm tra kết quả có bằng với kết quả của bạn Lan hay không.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng của hai số $24680$ và $35791$ có giá trị là:

    $24\,680+35\,791=60\,471$.

    Vậy bạn Lan nói sai.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

    A. $22275$

    B. $22265$

    C. $22375$

    D. $22365$

    Đáp án

    A. $22275$

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính trừ rồi chọn đáp án đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Kết quả của phép toán trừ là:

    $93\,628 - 71\,353 = 22\,275$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Biết: $74567 + 12634 - x = 1107$. Giá trị của \(x\) là: $86094$. Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Tính $74567 + 12634$

    - Tìm giá trị của số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $\begin{array}{l}74567 + 12634 -&x = 1107\\87201\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\; - &x = 1107\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;&x = 87201 - 1107\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,&x = \,\,\,\,\,\,86094\end{array}$

    Giá trị của \(x\) là $86094$.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Giá trị của biểu thức 61 350 – 40 418 + 10 836 là:

    • A.

      30 768

    • B.

      31 778

    • C.

      32 425

    • D.

      31 768

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    61 350 – 40 418 + 10 836 = 20 932 + 10 836

    = 31 768

    Câu 5 :

    Hiền mua một quyển truyện giá 29 000 đồng, mua hộp bút hết 47 000 đồng. Hiền đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Hiền bao nhiêu tiền?

    • A.

      34 000 đồng

    • B.

      66 000 đồng

    • C.

      24 000 đồng

    • D.

      76 000 đồng

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng số tiền Hiền mua quyển truyện và hộp bút

    - Tìm số tiền phải trả lại = 100 000 - số tiền Hiền đã mua

    Lời giải chi tiết :

    Hiền mua quyển truyện và hộp bút hết số tiền là

    29 000 + 47 000 = 76 000 (đồng)

    Cô bán hàng trả lại cho Hiền số tiền là

    100 000 - 76 000 = 24 000 (đồng)

    Đáp số: 24 000 đồng

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Lan nói rằng “ Tổng của $24680$ và $35791$ bằng $69471$”.

      Bạn Lan nói đúng hay sai ?

      Đúng
      Sai
      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

      A. $22275$

      B. $22265$

      C. $22375$

      D. $22365$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Biết: $74567 + 12634 - x = 1107$. Giá trị của \(x\) là: $86094$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Giá trị của biểu thức 61 350 – 40 418 + 10 836 là:

      • A.

        30 768

      • B.

        31 778

      • C.

        32 425

      • D.

        31 768

      Câu 5 :

      Hiền mua một quyển truyện giá 29 000 đồng, mua hộp bút hết 47 000 đồng. Hiền đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Hiền bao nhiêu tiền?

      • A.

        34 000 đồng

      • B.

        66 000 đồng

      • C.

        24 000 đồng

      • D.

        76 000 đồng

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Lan nói rằng “ Tổng của $24680$ và $35791$ bằng $69471$”.

      Bạn Lan nói đúng hay sai ?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Thực hiện phép tính cộng hai số $24680$ và $35791$

      - Kiểm tra kết quả có bằng với kết quả của bạn Lan hay không.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng của hai số $24680$ và $35791$ có giá trị là:

      $24\,680+35\,791=60\,471$.

      Vậy bạn Lan nói sai.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Kết quả của phép toán $93628 - 71353$ là:

      A. $22275$

      B. $22265$

      C. $22375$

      D. $22365$

      Đáp án

      A. $22275$

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính trừ rồi chọn đáp án đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Kết quả của phép toán trừ là:

      $93\,628 - 71\,353 = 22\,275$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Biết: $74567 + 12634 - x = 1107$. Giá trị của \(x\) là: $86094$. Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Tính $74567 + 12634$

      - Tìm giá trị của số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $\begin{array}{l}74567 + 12634 -&x = 1107\\87201\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\; - &x = 1107\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;\;&x = 87201 - 1107\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,&x = \,\,\,\,\,\,86094\end{array}$

      Giá trị của \(x\) là $86094$.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Giá trị của biểu thức 61 350 – 40 418 + 10 836 là:

      • A.

        30 768

      • B.

        31 778

      • C.

        32 425

      • D.

        31 768

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Với biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      61 350 – 40 418 + 10 836 = 20 932 + 10 836

      = 31 768

      Câu 5 :

      Hiền mua một quyển truyện giá 29 000 đồng, mua hộp bút hết 47 000 đồng. Hiền đưa cho cô bán hàng 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại cho Hiền bao nhiêu tiền?

      • A.

        34 000 đồng

      • B.

        66 000 đồng

      • C.

        24 000 đồng

      • D.

        76 000 đồng

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng số tiền Hiền mua quyển truyện và hộp bút

      - Tìm số tiền phải trả lại = 100 000 - số tiền Hiền đã mua

      Lời giải chi tiết :

      Hiền mua quyển truyện và hộp bút hết số tiền là

      29 000 + 47 000 = 76 000 (đồng)

      Cô bán hàng trả lại cho Hiền số tiền là

      100 000 - 76 000 = 24 000 (đồng)

      Đáp số: 24 000 đồng

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 Toán 3 Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán lớp 3 trên nền tảng toán học. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Ôn tập Phép Cộng, Phép Trừ trong Phạm vi 100 000 Toán 3 Kết Nối Tri Thức: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Thực Hành

      Toán 3 là giai đoạn quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Trong chương trình học, phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 000 đóng vai trò then chốt. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, bài tập thực hành và các mẹo giúp học sinh nắm vững kiến thức này.

      I. Tầm Quan Trọng của Phép Cộng và Phép Trừ trong Phạm vi 100 000

      Phép cộng và phép trừ không chỉ là những phép tính cơ bản mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong các lớp học cao hơn. Việc thành thạo các phép tính này giúp học sinh:

      • Giải quyết các bài toán thực tế trong cuộc sống hàng ngày.
      • Phát triển tư duy logic và khả năng suy luận.
      • Chuẩn bị tốt cho các kỳ thi toán học.

      II. Hướng Dẫn Giải Các Dạng Bài Tập Phép Cộng và Phép Trừ

      1. Phép Cộng Có Nhớ: Khi thực hiện phép cộng có nhớ, cần nhớ số đã được chuyển từ hàng đơn vị sang hàng chục (hoặc hàng trăm, hàng nghìn). Ví dụ: 37 + 25 = 62 (7 + 5 = 12, viết 2 nhớ 1, 3 + 2 + 1 = 6).
      2. Phép Trừ Có Mượn: Khi thực hiện phép trừ có mượn, cần mượn từ hàng lớn hơn liền kề để thực hiện phép trừ ở hàng nhỏ hơn. Ví dụ: 52 - 28 = 24 (2 không trừ được 8, mượn 1 từ hàng chục, 12 - 8 = 4, 4 - 2 = 2).
      3. Phép Cộng và Phép Trừ Nhiều Số: Thực hiện phép cộng hoặc phép trừ theo thứ tự từ phải sang trái, nhớ thực hiện nhớ hoặc mượn khi cần thiết.
      4. Bài Toán Ứng Dụng: Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán, chọn phép tính phù hợp (cộng hoặc trừ) và thực hiện tính toán.

      III. Bài Tập Thực Hành

      Dưới đây là một số bài tập thực hành để các em luyện tập:

      STTBài TậpĐáp Án
      145 + 3277
      287 - 2364
      3123 + 456579
      4987 - 345642

      IV. Mẹo Học Tập Hiệu Quả

      • Luyện Tập Thường Xuyên: Thực hành giải các bài tập hàng ngày để củng cố kiến thức và kỹ năng.
      • Sử Dụng Các Công Cụ Hỗ Trợ: Sử dụng các ứng dụng học toán, trò chơi toán học hoặc các trang web học toán online như montoan.com.vn.
      • Học Nhóm: Học cùng bạn bè để trao đổi kiến thức và giải quyết các bài toán khó.
      • Tìm Kiếm Sự Giúp Đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc người lớn để được hướng dẫn.

      V. Kết Luận

      Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100 000 là một phần quan trọng của chương trình Toán 3. Bằng cách nắm vững kiến thức, luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo học tập hiệu quả, các em học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tập tốt!