Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài trắc nghiệm Toán 3 Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về phép nhân đã học.
Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đó rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác. Hãy tự tin làm bài và đạt kết quả tốt nhất nhé!
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bấm chọn >, < = thích hợp vào ô trống:
Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?
425 bông
455 bông
435 bông
445 bông
Tìm x biết x : 6 = 47
Vậy x là:
53
242
262
282
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ta điền số 126 vào ô trống.
Bấm chọn >, < = thích hợp vào ô trống:
Thực hiện tính kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.
Ta có 38 x 5 = 190
46 x 4 = 184
Vậy 38 x 5 > 46 x 4
Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?
425 bông
455 bông
435 bông
445 bông
Đáp án : B
Để tìm số bông hoa ở 7 bó ta lấy số bông hoa ở một bó nhân với 7.
7 bó hoa có số bông hoa là
65 x 7 = 455 (bông)
Đáp số: 455 bông hoa
Tìm x biết x : 6 = 47
Vậy x là:
53
242
262
282
Đáp án : D
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
x : 6 = 47
x = 47 x 6
x = 282
Điền số thích hợp vào ô trống:
Bấm chọn >, < = thích hợp vào ô trống:
Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?
425 bông
455 bông
435 bông
445 bông
Tìm x biết x : 6 = 47
Vậy x là:
53
242
262
282
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ta điền số 126 vào ô trống.
Bấm chọn >, < = thích hợp vào ô trống:
Thực hiện tính kết quả ở hai vế rồi điền dấu thích hợp.
Ta có 38 x 5 = 190
46 x 4 = 184
Vậy 38 x 5 > 46 x 4
Bác Mai xếp các bông hoa vào các bó, mỗi bó gồm 65 bông hoa. Hỏi 7 bó như thế có tất cả bao nhiêu bông hoa?
425 bông
455 bông
435 bông
445 bông
Đáp án : B
Để tìm số bông hoa ở 7 bó ta lấy số bông hoa ở một bó nhân với 7.
7 bó hoa có số bông hoa là
65 x 7 = 455 (bông)
Đáp số: 455 bông hoa
Tìm x biết x : 6 = 47
Vậy x là:
53
242
262
282
Đáp án : D
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
x : 6 = 47
x = 47 x 6
x = 282
Bài 23 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh. Bài học này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ bản chất của phép nhân mà còn rèn luyện khả năng tính toán nhanh và chính xác.
Trong bài học này, học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Ví dụ 1: Tính 23 x 4
Giải:
23 x 4 = (20 + 3) x 4 = 20 x 4 + 3 x 4 = 80 + 12 = 92
Ví dụ 2: Giải bài toán: Một lớp học có 24 học sinh, mỗi học sinh được phát 3 quyển vở. Hỏi cả lớp có bao nhiêu quyển vở?
Giải:
Số quyển vở cả lớp có là: 24 x 3 = 72 (quyển)
Đáp số: 72 quyển vở
Để nắm vững kiến thức về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Các bài tập trắc nghiệm là một công cụ hữu ích để giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức. Hãy làm bài trắc nghiệm Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức trên montoan.com.vn để kiểm tra khả năng của mình nhé!
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
2 | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 12 | 14 | 16 | 18 |
3 | 3 | 6 | 9 | 12 | 15 | 18 | 21 | 24 | 27 |
Bài 23: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về phép nhân. Bằng cách luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả, học sinh có thể tự tin giải quyết các bài toán về phép nhân một cách nhanh chóng và chính xác.