1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài trắc nghiệm Toán 3 Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. Bài tập này giúp các em củng cố kiến thức về phép nhân, đặc biệt là nhân một số có năm chữ số với một số có một chữ số.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp các em làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau và rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh chóng, chính xác.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $23132 \times 4 = ............$

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:

    A. $80720\,mm$

    B. $80520\,mm$

    C. $80420\,mm$

    D. $80540\,mm$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

    $19762 \times 3$

    $15846 \times 4$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

    Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

    Câu 6 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    lít dầu

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

    $58 619$

    $12180 \times 5$

    $21416 \times 3$

    Câu 8 :

    Bạn Tú có 50 000 đồng. Tú muốn mua một số đồ vật trong số các đồ vật sau. Hỏi Tú có thể mua được đồ vật nào dưới đây?

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    • A.

      Hộp màu, ô tô đồ chơi, bút chì

    • B.

      Truyện cổ tích, ô tô đồ chơi

    • C.

      Ô tô đồ chơi, bút chì, gọt bút chì

    • D.

      Truyện cổ tích, hộp bút màu, bút chì

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    $23132 \times 4 = ............$

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    Đáp án

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    92528
    Phương pháp giải :

    -Thực hiện phép nhân, lấy $4$ nhân với từng chữ số của số $23132$ theo chiều từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết :

    $23132 \times 4 = 92528$

    Số cần điền vào chỗ chấm là: $92528$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    Đáp án

    Số cần điền vào chỗ chấm là:

    88000
    Phương pháp giải :

    Cách nhẩm phép nhân số tròn nghìn với số có một chữ số: 

    Ta nhẩm: $22$ nghìn $ \times 4$

    Lời giải chi tiết :

    $22000 \times 4 = 88000$

    Số cần điền vào chỗ trống là: $88000$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:

    A. $80720\,mm$

    B. $80520\,mm$

    C. $80420\,mm$

    D. $80540\,mm$

    Đáp án

    A. $80720\,mm$

    Phương pháp giải :

    - Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của sân chơi đó là:

    \(20180 \times 4 = 80720\,(mm)\)

    Đáp số: \(80720\,mm\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

    $19762 \times 3$

    $15846 \times 4$

    Đáp án

    $19762 \times 3$

    <

    $15846 \times 4$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của mỗi vế

    - So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.

    Lời giải chi tiết :

    $\underbrace {19762 \times 3}_{59286}\, < \,\underbrace {15846 \times 4}_{63384}$

    Dấu cần điền vào ô trống là $<$

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

    Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

    Đáp án

    Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

    48628
    Phương pháp giải :

    - Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn để tìm các chữ số còn thiếu.

    - Điền vào ô trống kết quả của phép nhân vừa tìm được.

    Lời giải chi tiết :

    +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$

    +) Vì $2\times 1 =2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.

    +) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.

    +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.

    Các số cần điền để được phép tính hoàn chỉnh là:

    \(\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24314}\\2\end{array}}\\\hline{48628}\end{array}\)

    Vậy kết quả phép tính là: $48628$

    Câu 6 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

    Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    lít dầu

    Đáp án

    Cả hai thùng có số lít dầu là:

    52020

    lít dầu

    Phương pháp giải :

    - Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $3$.

    - Tìm số thùng dầu của cả hai thùng.

    Lời giải chi tiết :

    Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:\(13005 \times 3 = 39015\) (lít)Cả hai thùng có số lít dầu là:\(39015 + 13005 = 52020\) (lít)Đáp số: \(52020\) lít.Số cần điền vào chỗ trống là \(52020\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

    Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

    $58 619$

    $12180 \times 5$

    $21416 \times 3$

    Đáp án

    $21416 \times 3$

    $12180 \times 5$

    $58 619$

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị của mỗi phép tính.

    - So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $21416\times 3 = 64248$

    $12180 \times 5 = 60900$

    Vì \(64248>60900>58619\) nên các số và phép tính được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

    $ 21416 \times 3; 12180 \times 5;58618$

    Câu 8 :

    Bạn Tú có 50 000 đồng. Tú muốn mua một số đồ vật trong số các đồ vật sau. Hỏi Tú có thể mua được đồ vật nào dưới đây?

    Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

    • A.

      Hộp màu, ô tô đồ chơi, bút chì

    • B.

      Truyện cổ tích, ô tô đồ chơi

    • C.

      Ô tô đồ chơi, bút chì, gọt bút chì

    • D.

      Truyện cổ tích, hộp bút màu, bút chì

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tính tổng giá tiền trong mỗi trường hợp rồi chọn trường hợp có tổng giá tiền nhỏ hơn hoặc bằng 50 000 đồng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy 31 000 + 6 000 + 8 000 = 45 000 < 50 000

    Vậy Tú có thể mua ô tô đồ chơi, bút chì và cục tẩy.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $23132 \times 4 = ............$

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:

      A. $80720\,mm$

      B. $80520\,mm$

      C. $80420\,mm$

      D. $80540\,mm$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

      $19762 \times 3$

      $15846 \times 4$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

      Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

      Câu 6 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      lít dầu

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

      $58 619$

      $12180 \times 5$

      $21416 \times 3$

      Câu 8 :

      Bạn Tú có 50 000 đồng. Tú muốn mua một số đồ vật trong số các đồ vật sau. Hỏi Tú có thể mua được đồ vật nào dưới đây?

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      • A.

        Hộp màu, ô tô đồ chơi, bút chì

      • B.

        Truyện cổ tích, ô tô đồ chơi

      • C.

        Ô tô đồ chơi, bút chì, gọt bút chì

      • D.

        Truyện cổ tích, hộp bút màu, bút chì

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      $23132 \times 4 = ............$

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      Đáp án

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      92528
      Phương pháp giải :

      -Thực hiện phép nhân, lấy $4$ nhân với từng chữ số của số $23132$ theo chiều từ phải sang trái.

      Lời giải chi tiết :

      $23132 \times 4 = 92528$

      Số cần điền vào chỗ chấm là: $92528$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Tính nhẩm: $22000 \times 4 = .............$

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      Đáp án

      Số cần điền vào chỗ chấm là:

      88000
      Phương pháp giải :

      Cách nhẩm phép nhân số tròn nghìn với số có một chữ số: 

      Ta nhẩm: $22$ nghìn $ \times 4$

      Lời giải chi tiết :

      $22000 \times 4 = 88000$

      Số cần điền vào chỗ trống là: $88000$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

      Một sân chơi hình vuông có độ dài mỗi cạnh bằng $20180$ mm. Chu vi của sân chơi đó là:

      A. $80720\,mm$

      B. $80520\,mm$

      C. $80420\,mm$

      D. $80540\,mm$

      Đáp án

      A. $80720\,mm$

      Phương pháp giải :

      - Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với \(4\).

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của sân chơi đó là:

      \(20180 \times 4 = 80720\,(mm)\)

      Đáp số: \(80720\,mm\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      Điền dấu $>, <$ hoặc $=$ vào chỗ trống:

      $19762 \times 3$

      $15846 \times 4$

      Đáp án

      $19762 \times 3$

      <

      $15846 \times 4$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của mỗi vế

      - So sánh hai kết quả vừa tính được và điền dấu thích hợp.

      Lời giải chi tiết :

      $\underbrace {19762 \times 3}_{59286}\, < \,\underbrace {15846 \times 4}_{63384}$

      Dấu cần điền vào ô trống là $<$

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 13

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24...1...}\\2\end{array}}\\\hline{4...6...8}\end{array}$

      Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

      Đáp án

      Sau khi điền số ta được kết quả phép tính là:

      48628
      Phương pháp giải :

      - Nhẩm nhân $2$ với các chữ số của thừa số thứ nhất, lần lượt từ hàng đơn vị đến hàng chục nghìn để tìm các chữ số còn thiếu.

      - Điền vào ô trống kết quả của phép nhân vừa tìm được.

      Lời giải chi tiết :

      +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ nhất là $4$

      +) Vì $2\times 1 =2$ nên chữ số hàng chục của tích là $2$.

      +) Vì $2\times3=6$ nên chữ số hàng trăm của thừa số thứ nhất là $3$.

      +) Vì $2\times 4=8$ nên chữ số hàng nghìn của tích là $8$.

      Các số cần điền để được phép tính hoàn chỉnh là:

      \(\begin{array}{*{20}{r}}{ \times \begin{array}{*{20}{r}}{24314}\\2\end{array}}\\\hline{48628}\end{array}\)

      Vậy kết quả phép tính là: $48628$

      Câu 6 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 14

      Thùng thứ nhất đang chứa \(13005\) lít dầu. Số dầu của thùng thứ hai gấp ba lần số dầu của thùng thứ nhất.

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      lít dầu

      Đáp án

      Cả hai thùng có số lít dầu là:

      52020

      lít dầu

      Phương pháp giải :

      - Tìm số dầu mà thùng thứ hai có bằng cách lấy số dầu của thùng thứ nhất nhân với $3$.

      - Tìm số thùng dầu của cả hai thùng.

      Lời giải chi tiết :

      Thùng thứ hai chứa số lít dầu là:\(13005 \times 3 = 39015\) (lít)Cả hai thùng có số lít dầu là:\(39015 + 13005 = 52020\) (lít)Đáp số: \(52020\) lít.Số cần điền vào chỗ trống là \(52020\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 15

      Sắp xếp kết quả các phép tính sau theo thứ tự từ lớn đến bé:

      $58 619$

      $12180 \times 5$

      $21416 \times 3$

      Đáp án

      $21416 \times 3$

      $12180 \times 5$

      $58 619$

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị của mỗi phép tính.

      - So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $21416\times 3 = 64248$

      $12180 \times 5 = 60900$

      Vì \(64248>60900>58619\) nên các số và phép tính được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

      $ 21416 \times 3; 12180 \times 5;58618$

      Câu 8 :

      Bạn Tú có 50 000 đồng. Tú muốn mua một số đồ vật trong số các đồ vật sau. Hỏi Tú có thể mua được đồ vật nào dưới đây?

      Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức 0 16

      • A.

        Hộp màu, ô tô đồ chơi, bút chì

      • B.

        Truyện cổ tích, ô tô đồ chơi

      • C.

        Ô tô đồ chơi, bút chì, gọt bút chì

      • D.

        Truyện cổ tích, hộp bút màu, bút chì

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tính tổng giá tiền trong mỗi trường hợp rồi chọn trường hợp có tổng giá tiền nhỏ hơn hoặc bằng 50 000 đồng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy 31 000 + 6 000 + 8 000 = 45 000 < 50 000

      Vậy Tú có thể mua ô tô đồ chơi, bút chì và cục tẩy.

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số Toán 3 Kết nối tri thức trong chuyên mục học toán lớp 3 trên nền tảng đề thi toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Tổng quan

      Bài 70 thuộc chương trình Toán 3 Kết nối tri thức, tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững phương pháp nhân một số có năm chữ số với một số có một chữ số. Đây là một kỹ năng quan trọng trong chương trình học, là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên.

      Phương pháp nhân số có năm chữ số với số có một chữ số

      Để nhân một số có năm chữ số với một số có một chữ số, chúng ta thực hiện các bước sau:

      1. Đặt tính: Viết số có năm chữ số ở trên, số có một chữ số ở dưới, sao cho các hàng thẳng cột.
      2. Nhân từ phải sang trái: Bắt đầu nhân số có một chữ số với hàng đơn vị của số có năm chữ số.
      3. Cộng các kết quả nhân từng hàng: Sau khi nhân xong tất cả các hàng, cộng các kết quả nhân lại với nhau để được tích.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ: Tính 12345 x 3

      12345
      x3
      37035

      Vậy, 12345 x 3 = 37035

      Các dạng bài tập thường gặp

      • Dạng 1: Tính tích của một số có năm chữ số với một số có một chữ số.
      • Dạng 2: Giải các bài toán có liên quan đến phép nhân số có năm chữ số với một số có một chữ số (ví dụ: bài toán về tính tổng, hiệu, thương).
      • Dạng 3: Tìm số chưa biết trong một phép nhân.

      Mẹo giải nhanh

      Để giải nhanh các bài tập về phép nhân số có năm chữ số với một số có một chữ số, các em có thể sử dụng các mẹo sau:

      • Nhẩm nhanh: Nếu số có một chữ số là 0 hoặc 1, kết quả nhân sẽ là số có năm chữ số ban đầu.
      • Phân tích cấu trúc số: Phân tích số có năm chữ số thành các hàng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn) để dễ dàng nhân với số có một chữ số.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em hãy tham gia các bài trắc nghiệm trên Montoan.com.vn. Các bài trắc nghiệm được thiết kế đa dạng, giúp các em làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau và đánh giá được trình độ của mình.

      Lời khuyên

      Để học tốt môn Toán, các em cần:

      • Học thuộc bảng nhân.
      • Luyện tập thường xuyên.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Kết luận

      Bài 70: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số là một bài học quan trọng trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức. Hy vọng với bộ trắc nghiệm và các kiến thức được chia sẻ trên Montoan.com.vn, các em sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong học tập.