Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài kiểm tra trắc nghiệm về bảng nhân 9 và bảng chia 9. Bài tập này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học trong sách Kết nối tri thức, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ dễ đến khó, giúp các em tự tin hơn khi làm bài kiểm tra trên lớp.
Điền số thích hợp vào ô trống:
9 x
= 27
Kết quả của phép nhân là:
9 x 5 =
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có
lít nước.
Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:
9 ca-bin chở tất cả 54 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?
4
5
6
7
Biết $x \times 9 - 24 = 66$. Giá trị của x là:
$x = 7$
$x = 8$
$x = 9$
$x = 10$
Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống.
$9\times 4$
$5\times 9$
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có
hộp bánh.
Điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lấy một số nhân với $9$ rồi cộng với $19$ thì được số bé nhất có $3$ chữ số.
Số đó có giá trị là:
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $9$ thanh. Em được mẹ cho thêm $15$ thanh. Bây giờ em có tất cả số thanh sô-cô-la là:
A. $54$ thanh
B. $69$ thanh
C. $30$ thanh
D. $40$ thanh
Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$63:9$
$72:9$
Một số gấp lên $9$ lần rồi bớt đi $13$ thì được năm chục. Giá trị của số đó là:
A. $63$
B. $5$
C. $6$
D. $7$
Bố năm nay $36$ tuổi. Tuổi của bà gấp $2$ lần tuổi của bố và gấp $9$ lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:
A. $18$ tuổi
B. $8$ tuổi
C. $4$ tuổi
D. Cả ba đáp án trên đều sai
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
9 x
= 27
9 x
3= 27
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9.
Ta có 9 x 3 = 72
Vậy số cần điền vào ô trống là 3.
Kết quả của phép nhân là:
9 x 5 =
9 x 5 =
45Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9.
Ta có 9 x 5 = 45.
Vậy số cần điền vào ô trống là 45.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có
lít nước.
Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có
63lít nước.
Để tìm số lít nước ở 7 ca ta lấy số lít nước ở một ca nhân với 7.
7 ca có số lít nước là
9 x 7 = 63 (lít)
Đáp số: 63 lít
Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 rồi ghép 2 cột để tạo thành phép tính đúng.
Ta ghép như sau:
9 x 4 = 36
72 : 9 = 8
63 : 9 = 7
81 : 9 = 9
9 ca-bin chở tất cả 54 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?
4
5
6
7
Đáp án : C
Để tìm số người trên mỗi ca-bin ta lấy tổng số người chia cho số ca-bin.
Mỗi ca-bin chở số người là:
54 : 9 = 6 (người)
Đáp số: 6 người
Biết $x \times 9 - 24 = 66$. Giá trị của x là:
$x = 7$
$x = 8$
$x = 9$
$x = 10$
Đáp án : D
Tìm $x \times 9$ bằng cách lấy 66 cộng với 24.
Tìm $x$ bằng cách lấy số vừa tìm được chia cho 9.
$x \times 9 - 24 = 66$
$x \times 9 = 66 + 24$
$x \times 9 = 90$
$x = 90:9$
$x = 10$
Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống.
$9\times 4$
$5\times 9$
$9\times 4$
<$5\times 9$
-Tính giá trị các phép nhân ở hai vế.
- So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Ta có: \(\underbrace {9 \times 4}_{36} < \underbrace {5 \times 9}_{45}\)
Dấu cần điền vào ô trống là <.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có
hộp bánh.
Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có
63hộp bánh.
Cần tính giá trị của $9$ được lấy $7$ lần.
$7$ thùng có số hộp bánh là:
$\text{9 }\times \text{ 7 }=\text{ 63}$ (hộp)
Đáp số: $63$ hộp.
Số cần điền vào chỗ trống là $63$.
Điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lấy một số nhân với $9$ rồi cộng với $19$ thì được số bé nhất có $3$ chữ số.
Số đó có giá trị là:
Số đó có giá trị là:
9- Tìm số bé nhất có $3$ chữ số.
- Gọi số cần tìm là $x$, viết biểu thức có chứa $x$ từ đề bài.
- Giải rồi điền số cần tìm vào chỗ trống.
Số bé nhất có $3$ chữ số là: $100$.
Gọi số cần tìm là $x$.
Ta có:
$x\times 9\text{ }+\text{ 19 }=\text{ }100$
$x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,100\,\,-\,19$
$x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,81$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,81:9$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,\,\,\,\,9$
Số cần điền vào chỗ trống là $9$.
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $9$ thanh. Em được mẹ cho thêm $15$ thanh. Bây giờ em có tất cả số thanh sô-cô-la là:
A. $54$ thanh
B. $69$ thanh
C. $30$ thanh
D. $40$ thanh
B. $69$ thanh
- Tính số thanh sô-cô-la lúc ban đầu.
- Lấy số vừa tìm được cộng thêm $15$ để tìm được tất cả số thanh sô-cô-la.
Sáu hộp có tất cả số thanh sô-cô-la là:
$\text{9 }\times \text{ }6\text{ }=\text{ 54}$ (thanh)
Em có tất cả số thanh sô-cô-la là:
$\text{54 + }15\text{ }=\text{ 69}$ (thanh)
Đáp số: $69$ thanh.
Đáp án cần chọn là B.
Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$63:9$
$72:9$
$63:9$
<$72:9$
- Tính toán giá trị của mỗi vế.
- So sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Ta có: $\underbrace{63:9\,\,}_{7}\,<\,\underbrace{72:9}_{8}$
Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.
Một số gấp lên $9$ lần rồi bớt đi $13$ thì được năm chục. Giá trị của số đó là:
A. $63$
B. $5$
C. $6$
D. $7$
D. $7$
- Gọi số cần tìm là \(x\) rồi viết biểu thức có chứa \(x\) theo các dữ kiện của bài toán.
- Tìm \(x\) rồi chọn đáp án đúng nhất.
Gọi số cần tìm là \(x\). Ta có:
$x\times 9-13=50$
$x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,50+13$
$x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,\,\,\,63$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\,x=\,63\,:\,9$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\,x=\,\,\,\,\,7$
Vậy số cần tìm là $7$.
Đáp án cần chọn là D.
Bố năm nay $36$ tuổi. Tuổi của bà gấp $2$ lần tuổi của bố và gấp $9$ lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:
A. $18$ tuổi
B. $8$ tuổi
C. $4$ tuổi
D. Cả ba đáp án trên đều sai
B. $8$ tuổi
- Tìm tuổi của bà bằng cách gấp $36$ tuổi lên $2$ lần.
- Tìm tuổi của Lan bằng cách tìm giá trị một phần trong $9$ phần bằng nhau của tuổi bà.
Năm nay, bà có số tuổi là:
$36\times 2=72$ (tuổi)
Hiện nay, Lan có số tuổi là:
$72:9=8$ (tuổi)
Đáp số: $8$ tuổi.
Đáp án cần chọn là B.
Điền số thích hợp vào ô trống:
9 x
= 27
Kết quả của phép nhân là:
9 x 5 =
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có
lít nước.
Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:
9 ca-bin chở tất cả 54 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?
4
5
6
7
Biết $x \times 9 - 24 = 66$. Giá trị của x là:
$x = 7$
$x = 8$
$x = 9$
$x = 10$
Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống.
$9\times 4$
$5\times 9$
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có
hộp bánh.
Điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lấy một số nhân với $9$ rồi cộng với $19$ thì được số bé nhất có $3$ chữ số.
Số đó có giá trị là:
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $9$ thanh. Em được mẹ cho thêm $15$ thanh. Bây giờ em có tất cả số thanh sô-cô-la là:
A. $54$ thanh
B. $69$ thanh
C. $30$ thanh
D. $40$ thanh
Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$63:9$
$72:9$
Một số gấp lên $9$ lần rồi bớt đi $13$ thì được năm chục. Giá trị của số đó là:
A. $63$
B. $5$
C. $6$
D. $7$
Bố năm nay $36$ tuổi. Tuổi của bà gấp $2$ lần tuổi của bố và gấp $9$ lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:
A. $18$ tuổi
B. $8$ tuổi
C. $4$ tuổi
D. Cả ba đáp án trên đều sai
Điền số thích hợp vào ô trống:
9 x
= 27
9 x
3= 27
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9.
Ta có 9 x 3 = 72
Vậy số cần điền vào ô trống là 3.
Kết quả của phép nhân là:
9 x 5 =
9 x 5 =
45Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9.
Ta có 9 x 5 = 45.
Vậy số cần điền vào ô trống là 45.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có
lít nước.
Mỗi ca đựng 9 lít nước. Vậy 7 ca có
63lít nước.
Để tìm số lít nước ở 7 ca ta lấy số lít nước ở một ca nhân với 7.
7 ca có số lít nước là
9 x 7 = 63 (lít)
Đáp số: 63 lít
Tìm kết quả cho mỗi phép tính sau:
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 9 và bảng chia 9 rồi ghép 2 cột để tạo thành phép tính đúng.
Ta ghép như sau:
9 x 4 = 36
72 : 9 = 8
63 : 9 = 7
81 : 9 = 9
9 ca-bin chở tất cả 54 người. Biết rằng số người ở mỗi ca-bin như nhau. Hỏi mỗi ca-bin chở bao nhiêu người?
4
5
6
7
Đáp án : C
Để tìm số người trên mỗi ca-bin ta lấy tổng số người chia cho số ca-bin.
Mỗi ca-bin chở số người là:
54 : 9 = 6 (người)
Đáp số: 6 người
Biết $x \times 9 - 24 = 66$. Giá trị của x là:
$x = 7$
$x = 8$
$x = 9$
$x = 10$
Đáp án : D
Tìm $x \times 9$ bằng cách lấy 66 cộng với 24.
Tìm $x$ bằng cách lấy số vừa tìm được chia cho 9.
$x \times 9 - 24 = 66$
$x \times 9 = 66 + 24$
$x \times 9 = 90$
$x = 90:9$
$x = 10$
Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống.
$9\times 4$
$5\times 9$
$9\times 4$
<$5\times 9$
-Tính giá trị các phép nhân ở hai vế.
- So sánh các số vừa tìm được rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Ta có: \(\underbrace {9 \times 4}_{36} < \underbrace {5 \times 9}_{45}\)
Dấu cần điền vào ô trống là <.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có
hộp bánh.
Một thùng có $9$ hộp bánh. Vậy $7$ thùng có
63hộp bánh.
Cần tính giá trị của $9$ được lấy $7$ lần.
$7$ thùng có số hộp bánh là:
$\text{9 }\times \text{ 7 }=\text{ 63}$ (hộp)
Đáp số: $63$ hộp.
Số cần điền vào chỗ trống là $63$.
Điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Lấy một số nhân với $9$ rồi cộng với $19$ thì được số bé nhất có $3$ chữ số.
Số đó có giá trị là:
Số đó có giá trị là:
9- Tìm số bé nhất có $3$ chữ số.
- Gọi số cần tìm là $x$, viết biểu thức có chứa $x$ từ đề bài.
- Giải rồi điền số cần tìm vào chỗ trống.
Số bé nhất có $3$ chữ số là: $100$.
Gọi số cần tìm là $x$.
Ta có:
$x\times 9\text{ }+\text{ 19 }=\text{ }100$
$x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,100\,\,-\,19$
$x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,81$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,81:9$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x=\,\,\,\,\,\,\,9$
Số cần điền vào chỗ trống là $9$.
Em có $6$ hộp sô-cô-la, mỗi hộp có $9$ thanh. Em được mẹ cho thêm $15$ thanh. Bây giờ em có tất cả số thanh sô-cô-la là:
A. $54$ thanh
B. $69$ thanh
C. $30$ thanh
D. $40$ thanh
B. $69$ thanh
- Tính số thanh sô-cô-la lúc ban đầu.
- Lấy số vừa tìm được cộng thêm $15$ để tìm được tất cả số thanh sô-cô-la.
Sáu hộp có tất cả số thanh sô-cô-la là:
$\text{9 }\times \text{ }6\text{ }=\text{ 54}$ (thanh)
Em có tất cả số thanh sô-cô-la là:
$\text{54 + }15\text{ }=\text{ 69}$ (thanh)
Đáp số: $69$ thanh.
Đáp án cần chọn là B.
Điền dấu $>;<$ hoặc $=$ vào chỗ trống:
$63:9$
$72:9$
$63:9$
<$72:9$
- Tính toán giá trị của mỗi vế.
- So sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Ta có: $\underbrace{63:9\,\,}_{7}\,<\,\underbrace{72:9}_{8}$
Dấu cần điền vào chỗ trống là $<$.
Một số gấp lên $9$ lần rồi bớt đi $13$ thì được năm chục. Giá trị của số đó là:
A. $63$
B. $5$
C. $6$
D. $7$
D. $7$
- Gọi số cần tìm là \(x\) rồi viết biểu thức có chứa \(x\) theo các dữ kiện của bài toán.
- Tìm \(x\) rồi chọn đáp án đúng nhất.
Gọi số cần tìm là \(x\). Ta có:
$x\times 9-13=50$
$x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,50+13$
$x\times 9\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,=\,\,\,\,\,\,63$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\,x=\,63\,:\,9$
$\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\,x=\,\,\,\,\,7$
Vậy số cần tìm là $7$.
Đáp án cần chọn là D.
Bố năm nay $36$ tuổi. Tuổi của bà gấp $2$ lần tuổi của bố và gấp $9$ lần tuổi Lan. Hiện tại, Lan có số tuổi là:
A. $18$ tuổi
B. $8$ tuổi
C. $4$ tuổi
D. Cả ba đáp án trên đều sai
B. $8$ tuổi
- Tìm tuổi của bà bằng cách gấp $36$ tuổi lên $2$ lần.
- Tìm tuổi của Lan bằng cách tìm giá trị một phần trong $9$ phần bằng nhau của tuổi bà.
Năm nay, bà có số tuổi là:
$36\times 2=72$ (tuổi)
Hiện nay, Lan có số tuổi là:
$72:9=8$ (tuổi)
Đáp số: $8$ tuổi.
Đáp án cần chọn là B.
Bài 12 trong chương trình Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn luyện và thực hành bảng nhân 9 và bảng chia 9. Đây là những kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh phát triển tư duy logic và kỹ năng tính toán cơ bản. Việc nắm vững bảng nhân 9 và bảng chia 9 không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là bước đệm quan trọng cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên.
Bảng nhân 9 và bảng chia 9 xuất hiện rất thường xuyên trong các bài toán thực tế và các kỳ thi. Việc học thuộc lòng bảng nhân 9 và bảng chia 9 giúp học sinh:
Trong bài kiểm tra trắc nghiệm Bài 12, học sinh có thể gặp các dạng bài tập sau:
Có rất nhiều cách để học bảng nhân 9 và bảng chia 9 một cách hiệu quả. Dưới đây là một số gợi ý:
Montoan.com.vn cung cấp một bộ sưu tập các bài tập trắc nghiệm Bài 12: Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức được thiết kế bởi các giáo viên có kinh nghiệm. Các bài tập này được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh có thể lựa chọn bài tập phù hợp với khả năng của mình. Ngoài ra, Montoan.com.vn còn cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho từng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
9 | 9 | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 90 |
9 | 18 | 27 | 36 | 45 | 54 | 63 | 72 | 81 | 90 | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
: 9 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Việc luyện tập bảng nhân 9 và bảng chia 9 là rất quan trọng đối với học sinh lớp 3. Hãy sử dụng các bài tập trắc nghiệm trên Montoan.com.vn để củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong các kỳ thi.