1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 3 đến với bài trắc nghiệm Toán 3 Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về so sánh các số tự nhiên trong phạm vi 10 000.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bám sát sách giáo khoa, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

    Điền dấu \(>,<\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

    $1234$

    $456$

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

    Số lớn nhất trong các số $2783;\,2873;\,2387;\,2837$

    A. $2783$ 

    B. $2873$ 

    C. $2387$

    D. $2837$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

    Giá trị của $x$ để $\overline{7x46}<\overline{7146}$ là:

    A. $0$ 

    B. $1$ 

    C. $2$ 

    D. $3$

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

    Số lớn nhất có bốn chữ số là:

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

    Chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định sau:

    5 781 > 5 817 

    Đúng
    Sai

    7 030 > 7 000 + 300

    Đúng
    Sai

    6 039 = 6 000 + 30 + 9

    Đúng
    Sai
    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    Từ các tấm thẻ ghi số 8, 3, 0, 5 Mai lập được:

    Số có bốn chữ số bé nhất là

    Số có bốn chữ số lớn nhất là

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

    Điền dấu \(>,<\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

    $1234$

    $456$

    Đáp án

    $1234$

    >

    $456$

    Phương pháp giải :

    Trong hai số đã cho, số nào có số chữ số ít hơn thì bé hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $1234>456$

    Dấu cần điền vào chỗ trống là: >.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

    Số lớn nhất trong các số $2783;\,2873;\,2387;\,2837$

    A. $2783$ 

    B. $2873$ 

    C. $2387$

    D. $2837$

    Đáp án

    B. $2873$ 

    Phương pháp giải :

    Các số đã cho đều là số có $4$ chữ số; chữ số hàng nghìn là \(2\) nên so sánh các chữ số hàng trăm.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(2387<2783<2837<2873\).

    Số lớn nhất trong các số đã cho là: $2873$.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

    Giá trị của $x$ để $\overline{7x46}<\overline{7146}$ là:

    A. $0$ 

    B. $1$ 

    C. $2$ 

    D. $3$

    Đáp án

    A. $0$ 

    Phương pháp giải :

    - Hai số cần so sánh đều là số có $4$ chữ số.

    - Các số đã có cùng chữ số hàng nghìn nên so sánh chữ số hàng trăm.Cần chọn chữ số có giá trị nhỏ hơn $1$.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $7046<7146$ nên giá trị của $x$ bằng $0$.

    Đáp án cần chọn là A.

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

    Số lớn nhất có bốn chữ số là:

    Đáp án

    Số lớn nhất có bốn chữ số là:

    9999
    Phương pháp giải :

    Khi tìm số lớn nhất có bốn chữ số thì cần chọn các chữ số của các hàng là chữ số $9$.

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất có bốn chữ số là: $9999$.

    Số cần điền vào chỗ trống là \(9999\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

    Chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định sau:

    5 781 > 5 817 

    Đúng
    Sai

    7 030 > 7 000 + 300

    Đúng
    Sai

    6 039 = 6 000 + 30 + 9

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    5 781 > 5 817 

    Đúng
    Sai

    7 030 > 7 000 + 300

    Đúng
    Sai

    6 039 = 6 000 + 30 + 9

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Cách so sánh 2 số có bốn chữ số: So sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    5 781 > 5 817 (Sai)

    7 030 > 7 000 + 300 (Sai)

    6 039 = 6 000 + 30 + 9 (Đúng)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

    Từ các tấm thẻ ghi số 8, 3, 0, 5 Mai lập được:

    Số có bốn chữ số bé nhất là

    Số có bốn chữ số lớn nhất là

    Đáp án

    Từ các tấm thẻ ghi số 8, 3, 0, 5 Mai lập được:

    Số có bốn chữ số bé nhất là

    3058

    Số có bốn chữ số lớn nhất là

    8530
    Phương pháp giải :

    Lập các số từ 4 tấm thẻ 8, 3, 0, 5 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

    Lời giải chi tiết :

    Từ các tấm thẻ ghi số 8, 3, 0, 5 Mai lập được:

    Số có bốn chữ số bé nhất là 3 058.

    Số có bốn chữ số lớn nhất là 8 530.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 1

      Điền dấu \(>,<\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

      $1234$

      $456$

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 2

      Số lớn nhất trong các số $2783;\,2873;\,2387;\,2837$

      A. $2783$ 

      B. $2873$ 

      C. $2387$

      D. $2837$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 3

      Giá trị của $x$ để $\overline{7x46}<\overline{7146}$ là:

      A. $0$ 

      B. $1$ 

      C. $2$ 

      D. $3$

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 4

      Số lớn nhất có bốn chữ số là:

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 5

      Chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định sau:

      5 781 > 5 817 

      Đúng
      Sai

      7 030 > 7 000 + 300

      Đúng
      Sai

      6 039 = 6 000 + 30 + 9

      Đúng
      Sai
      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 6

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Từ các tấm thẻ ghi số 8, 3, 0, 5 Mai lập được:

      Số có bốn chữ số bé nhất là

      Số có bốn chữ số lớn nhất là

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 7

      Điền dấu \(>,<\) hoặc \(=\) vào chỗ trống:

      $1234$

      $456$

      Đáp án

      $1234$

      >

      $456$

      Phương pháp giải :

      Trong hai số đã cho, số nào có số chữ số ít hơn thì bé hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $1234>456$

      Dấu cần điền vào chỗ trống là: >.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 8

      Số lớn nhất trong các số $2783;\,2873;\,2387;\,2837$

      A. $2783$ 

      B. $2873$ 

      C. $2387$

      D. $2837$

      Đáp án

      B. $2873$ 

      Phương pháp giải :

      Các số đã cho đều là số có $4$ chữ số; chữ số hàng nghìn là \(2\) nên so sánh các chữ số hàng trăm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(2387<2783<2837<2873\).

      Số lớn nhất trong các số đã cho là: $2873$.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 9

      Giá trị của $x$ để $\overline{7x46}<\overline{7146}$ là:

      A. $0$ 

      B. $1$ 

      C. $2$ 

      D. $3$

      Đáp án

      A. $0$ 

      Phương pháp giải :

      - Hai số cần so sánh đều là số có $4$ chữ số.

      - Các số đã có cùng chữ số hàng nghìn nên so sánh chữ số hàng trăm.Cần chọn chữ số có giá trị nhỏ hơn $1$.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $7046<7146$ nên giá trị của $x$ bằng $0$.

      Đáp án cần chọn là A.

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 10

      Số lớn nhất có bốn chữ số là:

      Đáp án

      Số lớn nhất có bốn chữ số là:

      9999
      Phương pháp giải :

      Khi tìm số lớn nhất có bốn chữ số thì cần chọn các chữ số của các hàng là chữ số $9$.

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất có bốn chữ số là: $9999$.

      Số cần điền vào chỗ trống là \(9999\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 11

      Chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định sau:

      5 781 > 5 817 

      Đúng
      Sai

      7 030 > 7 000 + 300

      Đúng
      Sai

      6 039 = 6 000 + 30 + 9

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      5 781 > 5 817 

      Đúng
      Sai

      7 030 > 7 000 + 300

      Đúng
      Sai

      6 039 = 6 000 + 30 + 9

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Cách so sánh 2 số có bốn chữ số: So sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      5 781 > 5 817 (Sai)

      7 030 > 7 000 + 300 (Sai)

      6 039 = 6 000 + 30 + 9 (Đúng)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức 0 12

      Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

      Từ các tấm thẻ ghi số 8, 3, 0, 5 Mai lập được:

      Số có bốn chữ số bé nhất là

      Số có bốn chữ số lớn nhất là

      Đáp án

      Từ các tấm thẻ ghi số 8, 3, 0, 5 Mai lập được:

      Số có bốn chữ số bé nhất là

      3058

      Số có bốn chữ số lớn nhất là

      8530
      Phương pháp giải :

      Lập các số từ 4 tấm thẻ 8, 3, 0, 5 rồi điền số thích hợp vào ô trống.

      Lời giải chi tiết :

      Từ các tấm thẻ ghi số 8, 3, 0, 5 Mai lập được:

      Số có bốn chữ số bé nhất là 3 058.

      Số có bốn chữ số lớn nhất là 8 530.

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán lớp 3 trên nền tảng soạn toán. Với việc biên soạn chuyên biệt, bộ bài tập toán tiểu học này bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết hỗ trợ toàn diện học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức Toán lớp 3 một cách trực quan và hiệu quả tối ưu.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 46: So sánh các số trong phạm vi 10 000 Toán 3 Kết nối tri thức - Hướng dẫn chi tiết và bài tập

      Bài 46 Toán 3 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kỹ năng so sánh các số tự nhiên trong phạm vi 10 000. Đây là một kỹ năng cơ bản và quan trọng trong toán học, giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị của các số và thực hiện các phép tính một cách chính xác.

      I. Kiến thức cơ bản về so sánh các số trong phạm vi 10 000

      Để so sánh hai số tự nhiên, ta thực hiện theo các bước sau:

      1. So sánh số chữ số: Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
      2. Nếu hai số có cùng số chữ số: Ta so sánh từng cặp chữ số theo thứ tự từ trái sang phải. Chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn.
      3. Nếu các chữ số ở cùng một hàng bằng nhau: Ta tiếp tục so sánh các chữ số ở hàng tiếp theo cho đến khi tìm được sự khác biệt.

      II. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về so sánh các số trong phạm vi 10 000 thường có các dạng sau:

      • Chọn số lớn nhất trong một dãy số: Ví dụ: Chọn số lớn nhất trong các số: 3456, 4567, 2345, 5678.
      • Chọn số nhỏ nhất trong một dãy số: Ví dụ: Chọn số nhỏ nhất trong các số: 1234, 2345, 0987, 3456.
      • So sánh hai số và chọn đáp án đúng: Ví dụ: So sánh 5678 và 4567, chọn đáp án: 5678 > 4567.
      • Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần: Ví dụ: Sắp xếp các số: 7890, 1234, 5678, 9012 theo thứ tự tăng dần.

      III. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để các em luyện tập:

      1. Câu 1: Số nào lớn nhất trong các số sau: 6789, 5432, 7890, 4321?
      2. Câu 2: Số nào nhỏ nhất trong các số sau: 1000, 999, 1001, 1002?
      3. Câu 3: So sánh 8765 và 8675, chọn đáp án đúng:
        • A. 8765 < 8675
        • B. 8765 > 8675
        • C. 8765 = 8675
      4. Câu 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 2345, 4567, 1234, 3456.

      IV. Mẹo giải bài tập trắc nghiệm nhanh và chính xác

      Để giải bài tập trắc nghiệm về so sánh các số trong phạm vi 10 000 một cách nhanh chóng và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài tập.
      • Xác định số chữ số: Nếu các số có số chữ số khác nhau, hãy so sánh số chữ số trước.
      • So sánh từng cặp chữ số: Nếu các số có cùng số chữ số, hãy so sánh từng cặp chữ số theo thứ tự từ trái sang phải.
      • Loại trừ đáp án: Nếu có đáp án rõ ràng sai, hãy loại trừ nó để tăng khả năng chọn đúng.

      V. Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em nên luyện tập thêm với nhiều bài tập khác nhau. Montoan.com.vn cung cấp một kho bài tập trắc nghiệm phong phú và đa dạng, giúp các em tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

      Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!