1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu, thuộc chương trình Toán 4 Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và đánh giá kiến thức đã học về các số lớn, so sánh số, và các phép tính cơ bản trong phạm vi lớp triệu.

Montoan.com.vn cung cấp một nền tảng học toán online tiện lợi và hiệu quả, giúp các em tự tin hơn trong học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:

    Số

    52 804 246

    166 745 983

    Giá trị của chữ số \(5\)

    A. 500 000 ; 5 000

    B. 500 000 ; 50 000

    C. 50 000 000 ; 5 000

    D. 50 000 000 ; 500

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Số tròn chục liền sau số 980 247 392 gồm \(98\) chục triệu , \(24\) chục nghìn , \(7\) nghìn, \(4\) trăm. Đúng hay sai?

    A. Sai

    B. Đúng

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Viết số 35 027 186 thành tổng:

    A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6

    B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

    C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

    D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?

    A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)

    B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)

    C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

    D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?

    A. Hàng trăm triệu

    B. Hàng trăm nghìn

    C. Hàng chục triệu

    D. Hàng trăm

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:

    A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

    B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

    C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.

    D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?

    A. \(6\) chữ số

    B. \(7\) chữ số

    C. \(8\) chữ số

    D. \(9\) chữ số

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Số "Hai mươi triệu" được viết là:

    A.\(20\,\,000\) 

    B. \(200\,\,000\) 

    C. \(2\,\,000\,\,000\)

    D. \(20\,\,000\,\,000\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:

    Số

    52 804 246

    166 745 983

    Giá trị của chữ số \(5\)

    A. 500 000 ; 5 000

    B. 500 000 ; 50 000

    C. 50 000 000 ; 5 000

    D. 50 000 000 ; 500

    Đáp án

    C. 50 000 000 ; 5 000

    Phương pháp giải :

    Xác định xem chữ số \(5\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số 5 trong số 52 804 246 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.

    Chữ số 5 trong số 166 745 983 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50 000 000 ; 5 000

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Số tròn chục liền sau số 980 247 392 gồm \(98\) chục triệu , \(24\) chục nghìn , \(7\) nghìn, \(4\) trăm. Đúng hay sai?

    A. Sai

    B. Đúng

    Đáp án

    B. Đúng

    Phương pháp giải :

    - Tìm số tròn chục liền sau số $980{\rm{ 247 392}}$.

    - Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

    Lời giải chi tiết :

    Số tròn chục liền sau số $980{\rm{ 247 392}}$ là $980{\rm{ 247 400}}$Mà $980{\rm{ 247}}{\rm{400}} = 900{\rm{ }}000{\rm{ }}000 + {\rm{8}}0{\rm{ }}000{\rm{ }}000 + {\rm{2}}00{\rm{ }}000 + {\rm{4}}0{\rm{ }}000 + {\rm{7}}000 + {\rm{4}}00$

    $ = {\rm{ 9}}0$ chục triệu ${\rm{ + \, 8}}$ chục triệu $ + \,{\rm{ 2}}0$ chục nghìn $ + \,{\rm{ 4}}$ chục nghìn \( + \,7\) nghìn \( + \,4\) trăm

    $ = {\rm{ 98}}$ chục triệu $ +\, {\rm{ 24}}$ chục nghìn \( + \,7\) nghìn \( + \,4\) trăm

    Hay số $980{\rm{ 247 400}}$ gồm \(98\) chục triệu, \(24\) chục nghìn, \(7\) nghìn, \(4\) trăm.

    Vậy phát biểu đã cho là đúng.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

    Đáp án

    Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

    5302948
    Phương pháp giải :

    Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

    Lời giải chi tiết :

    Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là \(5302948.\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5302948.\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Viết số 35 027 186 thành tổng:

    A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6

    B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

    C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

    D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

    Đáp án

    C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

    Phương pháp giải :

    Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

    Lời giải chi tiết :

    35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?

    A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)

    B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)

    C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

    D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

    Đáp án

    D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

    Phương pháp giải :

    - Xác định chữ số \(8\) thuộc hàng nào, từ đó xác định được chữ số \(8\) thuộc lớp nào và giá trị của chữ số \(8.\)

    - Áp dụng lí thuyết:

    Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

    Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

    Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) nằm ở hàng chục triệu nên nó thuộc lớp triệu và có giá trị bằng $80{\rm{ }}\;000{\rm{ }}\;000$.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

    Đáp án

    Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

    400067238
    Phương pháp giải :

    Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.

    Lời giải chi tiết :

    Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là ${\rm{400067238}}$.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là ${\rm{400067238}}$.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?

    A. Hàng trăm triệu

    B. Hàng trăm nghìn

    C. Hàng chục triệu

    D. Hàng trăm

    Đáp án

    A. Hàng trăm triệu

    Phương pháp giải :

    Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng trăm triệu.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:

    A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

    B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

    C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.

    D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.

    Đáp án

    B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

    Phương pháp giải :

    Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(7\,\,162\,\,805\) đọc là bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

    Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?

    A. \(6\) chữ số

    B. \(7\) chữ số

    C. \(8\) chữ số

    D. \(9\) chữ số

    Đáp án

    C. \(8\) chữ số

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất: \(10\) chục triệu được gọi là \(1\) trăm triệu, viết là \(100\,\,000\,\,000\), viết số \(5\) trăm triệu rồi đếm số chữ số \(0\).

    Lời giải chi tiết :

    Số \(5\) trăm triệu được viết là \(500\,\,000\,\,000\).

    Số \(500\,\,000\,\,000\) có \(8\) chữ số \(0\) .

    Vậy số \(5\) trăm triệu có \(8\) chữ số \(0\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Số "Hai mươi triệu" được viết là:

    A.\(20\,\,000\) 

    B. \(200\,\,000\) 

    C. \(2\,\,000\,\,000\)

    D. \(20\,\,000\,\,000\)

    Đáp án

    D. \(20\,\,000\,\,000\)

    Lời giải chi tiết :

    Số "Hai mươi triệu" được viết là 20 000 000.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:

      Số

      52 804 246

      166 745 983

      Giá trị của chữ số \(5\)

      A. 500 000 ; 5 000

      B. 500 000 ; 50 000

      C. 50 000 000 ; 5 000

      D. 50 000 000 ; 500

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Số tròn chục liền sau số 980 247 392 gồm \(98\) chục triệu , \(24\) chục nghìn , \(7\) nghìn, \(4\) trăm. Đúng hay sai?

      A. Sai

      B. Đúng

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Viết số 35 027 186 thành tổng:

      A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6

      B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

      C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

      D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?

      A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)

      B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)

      C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

      D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?

      A. Hàng trăm triệu

      B. Hàng trăm nghìn

      C. Hàng chục triệu

      D. Hàng trăm

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:

      A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

      B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

      C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.

      D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?

      A. \(6\) chữ số

      B. \(7\) chữ số

      C. \(8\) chữ số

      D. \(9\) chữ số

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Số "Hai mươi triệu" được viết là:

      A.\(20\,\,000\) 

      B. \(200\,\,000\) 

      C. \(2\,\,000\,\,000\)

      D. \(20\,\,000\,\,000\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:

      Số

      52 804 246

      166 745 983

      Giá trị của chữ số \(5\)

      A. 500 000 ; 5 000

      B. 500 000 ; 50 000

      C. 50 000 000 ; 5 000

      D. 50 000 000 ; 500

      Đáp án

      C. 50 000 000 ; 5 000

      Phương pháp giải :

      Xác định xem chữ số \(5\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số 5 trong số 52 804 246 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.

      Chữ số 5 trong số 166 745 983 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50 000 000 ; 5 000

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Số tròn chục liền sau số 980 247 392 gồm \(98\) chục triệu , \(24\) chục nghìn , \(7\) nghìn, \(4\) trăm. Đúng hay sai?

      A. Sai

      B. Đúng

      Đáp án

      B. Đúng

      Phương pháp giải :

      - Tìm số tròn chục liền sau số $980{\rm{ 247 392}}$.

      - Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

      Lời giải chi tiết :

      Số tròn chục liền sau số $980{\rm{ 247 392}}$ là $980{\rm{ 247 400}}$Mà $980{\rm{ 247}}{\rm{400}} = 900{\rm{ }}000{\rm{ }}000 + {\rm{8}}0{\rm{ }}000{\rm{ }}000 + {\rm{2}}00{\rm{ }}000 + {\rm{4}}0{\rm{ }}000 + {\rm{7}}000 + {\rm{4}}00$

      $ = {\rm{ 9}}0$ chục triệu ${\rm{ + \, 8}}$ chục triệu $ + \,{\rm{ 2}}0$ chục nghìn $ + \,{\rm{ 4}}$ chục nghìn \( + \,7\) nghìn \( + \,4\) trăm

      $ = {\rm{ 98}}$ chục triệu $ +\, {\rm{ 24}}$ chục nghìn \( + \,7\) nghìn \( + \,4\) trăm

      Hay số $980{\rm{ 247 400}}$ gồm \(98\) chục triệu, \(24\) chục nghìn, \(7\) nghìn, \(4\) trăm.

      Vậy phát biểu đã cho là đúng.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

      Đáp án

      Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

      5302948
      Phương pháp giải :

      Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

      Lời giải chi tiết :

      Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là \(5302948.\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5302948.\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Viết số 35 027 186 thành tổng:

      A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6

      B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

      C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

      D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

      Đáp án

      C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

      Phương pháp giải :

      Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

      Lời giải chi tiết :

      35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?

      A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)

      B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)

      C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

      D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

      Đáp án

      D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

      Phương pháp giải :

      - Xác định chữ số \(8\) thuộc hàng nào, từ đó xác định được chữ số \(8\) thuộc lớp nào và giá trị của chữ số \(8.\)

      - Áp dụng lí thuyết:

      Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

      Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

      Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) nằm ở hàng chục triệu nên nó thuộc lớp triệu và có giá trị bằng $80{\rm{ }}\;000{\rm{ }}\;000$.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

      Đáp án

      Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

      400067238
      Phương pháp giải :

      Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.

      Lời giải chi tiết :

      Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là ${\rm{400067238}}$.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là ${\rm{400067238}}$.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?

      A. Hàng trăm triệu

      B. Hàng trăm nghìn

      C. Hàng chục triệu

      D. Hàng trăm

      Đáp án

      A. Hàng trăm triệu

      Phương pháp giải :

      Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng trăm triệu.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:

      A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

      B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

      C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.

      D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.

      Đáp án

      B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

      Phương pháp giải :

      Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(7\,\,162\,\,805\) đọc là bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

      Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?

      A. \(6\) chữ số

      B. \(7\) chữ số

      C. \(8\) chữ số

      D. \(9\) chữ số

      Đáp án

      C. \(8\) chữ số

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất: \(10\) chục triệu được gọi là \(1\) trăm triệu, viết là \(100\,\,000\,\,000\), viết số \(5\) trăm triệu rồi đếm số chữ số \(0\).

      Lời giải chi tiết :

      Số \(5\) trăm triệu được viết là \(500\,\,000\,\,000\).

      Số \(500\,\,000\,\,000\) có \(8\) chữ số \(0\) .

      Vậy số \(5\) trăm triệu có \(8\) chữ số \(0\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Số "Hai mươi triệu" được viết là:

      A.\(20\,\,000\) 

      B. \(200\,\,000\) 

      C. \(2\,\,000\,\,000\)

      D. \(20\,\,000\,\,000\)

      Đáp án

      D. \(20\,\,000\,\,000\)

      Lời giải chi tiết :

      Số "Hai mươi triệu" được viết là 20 000 000.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu - Tổng quan

      Bài 12 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kiến thức về các số tự nhiên trong phạm vi một triệu. Các em sẽ được làm quen với cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số lớn, cũng như thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số này.

      Nội dung chính của bài học

      • Đọc và viết các số trong phạm vi lớp triệu: Học sinh cần nắm vững cách đọc và viết các số từ 100.000 đến 999.999, hiểu rõ giá trị của từng chữ số trong mỗi hàng.
      • So sánh các số trong phạm vi lớp triệu: Các em sẽ học cách so sánh hai số dựa trên số chữ số và giá trị của từng chữ số, sử dụng các dấu >, <, = để biểu diễn mối quan hệ giữa chúng.
      • Sắp xếp các số trong phạm vi lớp triệu: Học sinh sẽ luyện tập kỹ năng sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      • Các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số trong phạm vi lớp triệu: Bài học sẽ củng cố các phép tính cơ bản với các số lớn, giúp học sinh thực hiện các phép tính một cách chính xác và nhanh chóng.

      Tại sao nên luyện tập trắc nghiệm?

      Luyện tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả, giúp học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài và xác định những kiến thức còn yếu.
      • Rèn luyện kỹ năng: Việc giải các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng tốc độ làm bài: Luyện tập thường xuyên giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và tăng tốc độ làm bài.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Trắc nghiệm là một phần quan trọng trong các kỳ thi Toán 4, việc luyện tập kỹ lưỡng sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài thi.

      Cấu trúc bài trắc nghiệm

      Bài trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức trên montoan.com.vn bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, như:

      • Chọn đáp án đúng: Học sinh sẽ chọn đáp án đúng nhất trong số các lựa chọn được đưa ra.
      • Điền vào chỗ trống: Học sinh sẽ điền các số hoặc từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
      • Sắp xếp các số: Học sinh sẽ sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      • Giải bài toán: Học sinh sẽ giải các bài toán liên quan đến các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số trong phạm vi lớp triệu.

      Hướng dẫn làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi trả lời, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi.
      2. Phân tích thông tin: Xác định các thông tin quan trọng trong đề bài và sử dụng chúng để tìm ra đáp án đúng.
      3. Loại trừ đáp án sai: Nếu không chắc chắn về đáp án đúng, hãy loại trừ các đáp án sai trước.
      4. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi hoàn thành bài trắc nghiệm, hãy kiểm tra lại tất cả các đáp án để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Câu hỏi: Số nào lớn nhất trong các số sau: 123.456, 987.654, 567.890, 345.678?

      Đáp án: 987.654

      Lợi ích khi học Toán 4 Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn

      Montoan.com.vn mang đến cho học sinh:

      • Nội dung bài học được thiết kế theo chương trình Kết nối tri thức: Đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.
      • Giao diện thân thiện, dễ sử dụng: Tạo môi trường học tập thoải mái và hứng thú.
      • Hệ thống bài tập đa dạng: Giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.
      • Đánh giá kết quả học tập: Giúp học sinh theo dõi tiến độ học tập và cải thiện điểm số.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 12: Các số trong phạm vi lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức. Hãy luyện tập thường xuyên trên montoan.com.vn để đạt kết quả tốt nhất!