1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số môn Toán lớp 4 chương trình Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về cách so sánh các phân số.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đó rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải toán nhanh chóng, hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( = \)

    B. \( > \)

    C. \( < \)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{8}{9}\)

    C. \(\dfrac{3}{9}\)

    D. \(\dfrac{5}{9}\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

    \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

    \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

    A. Hoa

    B. Lan

    C. Hai bạn ăn bằng nhau

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

    A. 

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    B. 

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    C. 

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    D. 

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 11
    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

    A. \(\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

    B. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

    C. \(\,\dfrac{{31}}{{35}}\, ;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\)

    D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:

    \(\dfrac{{173}}{{154}}\,\,\,\) 

    \(\,\,1\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( > \)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số:

    Trong hai phân số có cùng mẫu số:

    +) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

    +) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

    +) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy hai phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{3}{8}\) đều có mẫu số là \(8\) và \(7 > 3\) nên \(\dfrac{7}{8} > \dfrac{3}{8}\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(>\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( = \)

    B. \( > \)

    C. \( < \)

    Đáp án

    C. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Dựa vào quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số:

    Trong hai phân số có cùng tử số:

    +) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

    +) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

    +) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy hai phân số \(\dfrac{{13}}{{36}}\) và \(\dfrac{{13}}{{25}}\) đều có tử số là \(13\) và \(36 > 25\) nên \(\dfrac{{13}}{{36}} < \dfrac{{13}}{{25}}\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

    A. \(\dfrac{7}{9}\)

    B. \(\dfrac{8}{9}\)

    C. \(\dfrac{3}{9}\)

    D. \(\dfrac{5}{9}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{3}{9}\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy các phân số đã cho đều có mẫu số là \(9\) và \(3 < 4 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{3}{9} < \dfrac{4}{9} < \dfrac{7}{9} < \dfrac{8}{9}\).

    Vậy phân số bé hơn \(\dfrac{4}{9}\) là \(\dfrac{3}{9}\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

    \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

    \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Đáp án

    \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

    =

    \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    \(MSC = 45\).

    Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

     \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{35}}{{45}}\) Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{45}}\).

    Ta thấy \(\dfrac{{35}}{{45}}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\) nên \(\dfrac{7}{9}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là dấu \( = \).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    \(MSC = 30\).

    Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

    \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{30}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\)

    Mà \(\dfrac{{18}}{{30}} < \dfrac{{25}}{{30}}\) (vì \(18 < 25\)).

    Vậy \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{6}\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

    Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

    A. Hoa

    B. Lan

    C. Hai bạn ăn bằng nhau

    Đáp án

    A. Hoa

    Phương pháp giải :

    Quy đồng mẫu số hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta sẽ so sánh hai phân số: \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{3}{5}\).

    $MSC = 40$

    Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

    \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{40}}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 8}}{{5 \times 8}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

    Mà \(\dfrac{{25}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\) (vì \(25 > 24\) )

    Do đó: \(\dfrac{5}{8} > \dfrac{3}{5}\)

    Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

    A. 

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    B. 

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

    C. 

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

    D. 

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 24
    Đáp án

    C. 

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 25
    Phương pháp giải :

    - Xác định phân số chỉ phần tô đậm của mỗi hình.

    - Quy đồng tử số hoặc mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số chỉ phần tô đậm của hình A là \(\dfrac{2}{4} = \dfrac{1}{2}\).

    Phân số chỉ phần tô đậm của hình B là \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\).

    Phân số chỉ phần tô đậm của hình C là \(\dfrac{1}{4}\).

    Phân số chỉ phần tô đậm của hình D là \(\dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\).

    Ta có: \(\dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 < 3\)) nên \(\dfrac{2}{4} > \dfrac{1}{3}\,\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{3}{6} > \dfrac{1}{3}\).

    \(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{3}\) (vì \(4 > 3\)) .

    \(\dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 > 1\)) nên \(\dfrac{4}{6}\,\, > \dfrac{1}{3}\).

    Do đó phân số bé hơn \(\dfrac{1}{3}\) là \(\dfrac{1}{4}\).

    Vậy hình C có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 26

    Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

    A. \(\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

    B. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

    C. \(\,\dfrac{{31}}{{35}}\, ;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\)

    D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\)

    Phương pháp giải :

    - Quy đồng mẫu số ba phân số.

    - So sánh ba phân số sau khi quy đồng.

    - Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Lời giải chi tiết :

    \(MSC = 70\).

    Quy đồng mẫu số ba phân số ta có:

     \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5 \times 10}}{{7 \times 10}} = \dfrac{{50}}{{70}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}} = \dfrac{{13 \times 5}}{{14 \times 5}} = \dfrac{{65}}{{70}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}} = \dfrac{{31 \times 2}}{{35 \times 2}} = \dfrac{{62}}{{70}} \cdot \,\)

    Mà \(\dfrac{{50}}{{70}} < \dfrac{{62}}{{70}} < \dfrac{{65}}{{70}}\) (vì \(50 < 62 < 65\))

    Do đó \(\dfrac{5}{7}\,\, < \,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,\, < \,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\).

    Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\) .

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 27

    Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:

    \(\dfrac{{173}}{{154}}\,\,\,\) 

    \(\,\,1\)

    Đáp án

    \(\dfrac{{173}}{{154}}\,\,\,\) 

    >

    \(\,\,1\)

    Phương pháp giải :

    Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lơn hơn \(1\) .

    Lời giải chi tiết :

    Phân số \(\dfrac{{173}}{{154}}\) có tử số là \(173\), mẫu số là \(154\).

    Mà \(173 > 154\).

    Do đó \(\dfrac{{173}}{{154}}\,\,\, > \,\,\,1\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \( = \)

      B. \( > \)

      C. \( < \)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{8}{9}\)

      C. \(\dfrac{3}{9}\)

      D. \(\dfrac{5}{9}\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

      \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

      \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

      A. Hoa

      B. Lan

      C. Hai bạn ăn bằng nhau

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

      A. 

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      B. 

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      C. 

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      D. 

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 11
      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

      A. \(\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

      B. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

      C. \(\,\dfrac{{31}}{{35}}\, ;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\)

      D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:

      \(\dfrac{{173}}{{154}}\,\,\,\) 

      \(\,\,1\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(\dfrac{7}{8} \cdot \cdot \cdot \dfrac{3}{8}\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( > \)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số:

      Trong hai phân số có cùng mẫu số:

      +) Phân số nào có tử số bé hơn thì phân số đó bé hơn.

      +) Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

      +) Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy hai phân số \(\dfrac{7}{8}\) và \(\dfrac{3}{8}\) đều có mẫu số là \(8\) và \(7 > 3\) nên \(\dfrac{7}{8} > \dfrac{3}{8}\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(>\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      \(\dfrac{{13}}{{36}} \cdot \cdot \cdot \dfrac{{13}}{{25}}\)

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \( = \)

      B. \( > \)

      C. \( < \)

      Đáp án

      C. \( < \)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào quy tắc so sánh hai phân số có cùng tử số:

      Trong hai phân số có cùng tử số:

      +) Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

      +) Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn.

      +) Nếu mẫu số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy hai phân số \(\dfrac{{13}}{{36}}\) và \(\dfrac{{13}}{{25}}\) đều có tử số là \(13\) và \(36 > 25\) nên \(\dfrac{{13}}{{36}} < \dfrac{{13}}{{25}}\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Phân số nào dưới đây bé hơn phân số \(\dfrac{4}{9}\)?

      A. \(\dfrac{7}{9}\)

      B. \(\dfrac{8}{9}\)

      C. \(\dfrac{3}{9}\)

      D. \(\dfrac{5}{9}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{3}{9}\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy các phân số đã cho đều có mẫu số là \(9\) và \(3 < 4 < 7 < 8\) nên \(\dfrac{3}{9} < \dfrac{4}{9} < \dfrac{7}{9} < \dfrac{8}{9}\).

      Vậy phân số bé hơn \(\dfrac{4}{9}\) là \(\dfrac{3}{9}\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Điền dấu (\(<;\,>;\,=\)) thích hợp vào ô trống: 

      \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

      \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Đáp án

      \(\dfrac{7}{9}\,\,\)

      =

      \(\,\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      \(MSC = 45\).

      Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

       \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{35}}{{45}}\) Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{45}}\).

      Ta thấy \(\dfrac{{35}}{{45}}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\) nên \(\dfrac{7}{9}\, = \,\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là dấu \( = \).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(\dfrac{3}{5} \cdot \cdot \cdot \dfrac{5}{6}\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( < \)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      \(MSC = 30\).

      Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

      \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 6}}{{5 \times 6}} = \dfrac{{18}}{{30}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{5}{6} = \dfrac{{5 \times 5}}{{6 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{30}}\)

      Mà \(\dfrac{{18}}{{30}} < \dfrac{{25}}{{30}}\) (vì \(18 < 25\)).

      Vậy \(\dfrac{3}{5} < \dfrac{5}{6}\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

      Hoa ăn \(\dfrac{5}{8}\) cái bánh, Lan ăn \(\dfrac{3}{5}\) cái bánh. Hỏi ai ăn nhiều bánh hơn?

      A. Hoa

      B. Lan

      C. Hai bạn ăn bằng nhau

      Đáp án

      A. Hoa

      Phương pháp giải :

      Quy đồng mẫu số hai phân số chỉ số bánh hai bạn đã ăn, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta sẽ so sánh hai phân số: \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{3}{5}\).

      $MSC = 40$

      Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:

      \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \dfrac{{25}}{{40}}\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 8}}{{5 \times 8}} = \dfrac{{24}}{{40}}\)

      Mà \(\dfrac{{25}}{{40}} > \dfrac{{24}}{{40}}\) (vì \(25 > 24\) )

      Do đó: \(\dfrac{5}{8} > \dfrac{3}{5}\)

      Vậy Hoa ăn nhiều bánh hơn.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Hình nào dưới đây có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\)?

      A. 

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      B. 

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

      C. 

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

      D. 

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 24
      Đáp án

      C. 

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 25
      Phương pháp giải :

      - Xác định phân số chỉ phần tô đậm của mỗi hình.

      - Quy đồng tử số hoặc mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số chỉ phần tô đậm của hình A là \(\dfrac{2}{4} = \dfrac{1}{2}\).

      Phân số chỉ phần tô đậm của hình B là \(\dfrac{3}{6} = \dfrac{1}{2}\).

      Phân số chỉ phần tô đậm của hình C là \(\dfrac{1}{4}\).

      Phân số chỉ phần tô đậm của hình D là \(\dfrac{4}{6} = \dfrac{2}{3}\).

      Ta có: \(\dfrac{1}{2} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 < 3\)) nên \(\dfrac{2}{4} > \dfrac{1}{3}\,\,\,;\,\,\,\,\,\dfrac{3}{6} > \dfrac{1}{3}\).

      \(\dfrac{1}{4} < \dfrac{1}{3}\) (vì \(4 > 3\)) .

      \(\dfrac{2}{3} > \dfrac{1}{3}\) (vì \(2 > 1\)) nên \(\dfrac{4}{6}\,\, > \dfrac{1}{3}\).

      Do đó phân số bé hơn \(\dfrac{1}{3}\) là \(\dfrac{1}{4}\).

      Vậy hình C có phân số chỉ phần tô đậm bé hơn \(\dfrac{1}{3}\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 26

      Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

      A. \(\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

      B. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\)

      C. \(\,\dfrac{{31}}{{35}}\, ;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}};\,\,\,\,\dfrac{5}{7}\)

      D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\)

      Phương pháp giải :

      - Quy đồng mẫu số ba phân số.

      - So sánh ba phân số sau khi quy đồng.

      - Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Lời giải chi tiết :

      \(MSC = 70\).

      Quy đồng mẫu số ba phân số ta có:

       \(\dfrac{5}{7} = \dfrac{{5 \times 10}}{{7 \times 10}} = \dfrac{{50}}{{70}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}} = \dfrac{{13 \times 5}}{{14 \times 5}} = \dfrac{{65}}{{70}};\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}} = \dfrac{{31 \times 2}}{{35 \times 2}} = \dfrac{{62}}{{70}} \cdot \,\)

      Mà \(\dfrac{{50}}{{70}} < \dfrac{{62}}{{70}} < \dfrac{{65}}{{70}}\) (vì \(50 < 62 < 65\))

      Do đó \(\dfrac{5}{7}\,\, < \,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,\, < \,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\).

      Vậy các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là \(\dfrac{5}{7};\,\,\,\,\,\dfrac{{31}}{{35}}\,;\,\,\,\,\,\dfrac{{13}}{{14}}\) .

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức 0 27

      Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:

      \(\dfrac{{173}}{{154}}\,\,\,\) 

      \(\,\,1\)

      Đáp án

      \(\dfrac{{173}}{{154}}\,\,\,\) 

      >

      \(\,\,1\)

      Phương pháp giải :

      Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lơn hơn \(1\) .

      Lời giải chi tiết :

      Phân số \(\dfrac{{173}}{{154}}\) có tử số là \(173\), mẫu số là \(154\).

      Mà \(173 > 154\).

      Do đó \(\dfrac{{173}}{{154}}\,\,\, > \,\,\,1\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 58: So sánh phân số Toán 4 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 58: So sánh phân số - Tổng quan kiến thức

      Bài 58 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững các phương pháp so sánh phân số. Việc so sánh phân số là một kỹ năng toán học cơ bản, đóng vai trò quan trọng trong việc hiểu và thực hiện các phép toán với phân số, cũng như ứng dụng vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Các phương pháp so sánh phân số

      Có nhiều phương pháp để so sánh phân số, và việc lựa chọn phương pháp phù hợp phụ thuộc vào dạng bài tập cụ thể. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến:

      1. Quy đồng mẫu số: Đây là phương pháp phổ biến nhất. Để so sánh hai phân số có mẫu số khác nhau, ta quy đồng mẫu số của chúng. Sau khi quy đồng, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
      2. Quy đồng tử số: Trong một số trường hợp, quy đồng tử số có thể đơn giản hơn. Khi đó, phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn.
      3. So sánh với 1: Nếu một phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1. Ngược lại, nếu tử số nhỏ hơn mẫu số thì phân số đó nhỏ hơn 1. Từ đó, ta có thể so sánh các phân số với 1 để xác định phân số nào lớn hơn.
      4. So sánh phân số với các phân số trung gian: Đôi khi, ta có thể so sánh một phân số với một phân số trung gian (ví dụ: 1/2) để xác định vị trí tương đối của nó.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: So sánh 2/3 và 3/4.

      Giải:

      • Quy đồng mẫu số: 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12.
      • So sánh: 8/12 < 9/12.
      • Kết luận: 2/3 < 3/4.

      Ví dụ 2: So sánh 5/6 và 7/8.

      Giải:

      • Quy đồng mẫu số: 5/6 = 20/24 và 7/8 = 21/24.
      • So sánh: 20/24 < 21/24.
      • Kết luận: 5/6 < 7/8.

      Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa để các em luyện tập:

      1. Phân số nào lớn hơn: 1/2 hay 2/3?
      2. Phân số nào nhỏ hơn: 3/4 hay 4/5?
      3. Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: 1/3, 2/5, 3/7.

      Lưu ý khi so sánh phân số

      • Luôn quy đồng mẫu số hoặc tử số trước khi so sánh.
      • Kiểm tra kỹ kết quả quy đồng để tránh sai sót.
      • Sử dụng các phương pháp so sánh phù hợp với từng dạng bài tập.

      Ứng dụng của việc so sánh phân số

      Việc so sánh phân số có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

      • So sánh lượng hàng hóa: Ví dụ, so sánh 1/2 kg táo và 2/3 kg cam để biết loại nào nặng hơn.
      • So sánh thời gian: Ví dụ, so sánh 1/4 giờ và 1/3 giờ để biết khoảng thời gian nào dài hơn.
      • So sánh diện tích: Ví dụ, so sánh 1/5 diện tích mảnh đất và 1/4 diện tích mảnh đất để biết phần nào lớn hơn.

      Lời khuyên khi học tập

      Để học tốt bài so sánh phân số, các em nên:

      • Nắm vững các phương pháp so sánh phân số.
      • Luyện tập thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

      Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!