1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học trong sách Kết nối tri thức.

Các câu hỏi trắc nghiệm bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ nhận biết đến vận dụng, giúp các em hiểu sâu hơn về tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho \(246 + 388 = 634\).

    Vậy \(388 + 246 =\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 2Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(126 + 357 = 357 +\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 3Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:

    \(492\)
    \(678\)
    \(687\)
    \(942\)
    \(492 +\) ..... \(= 687 + 492\)
    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 4Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2018 +0=\)

    \(+2018\)

    \(=\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 5Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(1875 + 9876\) ..... \(9876 + 1875\)
    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 6\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 8Điền số thích hợp vào ô trống:

    \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

    \()\,=\,a\,+\,\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 9Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tính bằng cách thuận tiện:

    \(4250 + 279 + 121\)

    \(=\)

    \(+ (279 +\)

    \()\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)

    \(=(\)

    \(+1407)+(6742+\)

    \()\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 11Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 12Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

    \(a + b + 91 = (a + b) +\)

    \(=\)

    \(+ (b + 91)\)

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 13Tìm \(x\) biết: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

    A. \(x = 120\)

    B. \(x = 125\)

    C. \(x = 145\)

    D. \(x = 165\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 14Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho \(246 + 388 = 634\).

    Vậy \(388 + 246 =\)

    Đáp án

    Cho \(246 + 388 = 634\).

    Vậy \(388 + 246 =\)

    634
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: \(a + b = b + a\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(246 + 388 = 388 + 246\)

    Mà \(246 + 388 = 634\) nên \(388 + 246 = 634\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(634\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 15Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(126 + 357 = 357 +\)

    Đáp án

    \(126 + 357 = 357 +\)

    126
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

    \(a + b = b + a\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(126 + 357 = 357 + 126\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(126\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 16Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:

    \(492\)
    \(678\)
    \(687\)
    \(942\)
    \(492 +\) ..... \(= 687 + 492\)
    Đáp án
    \(492\)
    \(678\)
    \(687\)
    \(942\)
    \(492 +\)
    \(687\)
    \(= 687 + 492\)
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

    \(a + b = b + a\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(687 + 492 = 492 + 687\), hay \(492 + 687 = 687 + 492\)

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(687\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 17Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2018 +0=\)

    \(+2018\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(2018 +0=\)

    0

    \(+2018\)

    \(=\)

    2018
    Phương pháp giải :

    - Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

    - Mọi số cộng với \(0\) đều bằng chính số đó: \(a + 0 = 0 + a = a\) .

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(2018 + 0 = 0 + 2018 = 2018\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(0\,;\,\,2018.\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 18Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(1875 + 9876\) ..... \(9876 + 1875\)
    Đáp án
    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(1875 + 9876\)
    \(=\)
    \(9876 + 1875\)
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

    Lời giải chi tiết :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: \(1875 + 9876\,\, = \,\,9876 + 1875\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 19\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

    \(a + b = b + a\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(5269 + 2017\, = \,2017 + 5269\)

    Lại có \(5269 < 5962\) nên \(2017 + 5269 < 2017 + 5692\)

    Do đó \(5269 + 2017 < 2017 + 5962\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Lời giải chi tiết :

    Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

    Do đó ta có: \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\).

    Vậy phép tính đã cho là đúng.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 21Điền số thích hợp vào ô trống:

    \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

    \()\,=\,a\,+\,\)

    Đáp án

    \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

    3

    \()\,=\,a\,+\,\)

    100
    Lời giải chi tiết :

    Ta có \((a + 97) + 3 = a + 97 + 3 = a + (97 + 3) = a + 100\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(3\,\,;\,\,100\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 22Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tính bằng cách thuận tiện:

    \(4250 + 279 + 121\)

    \(=\)

    \(+ (279 +\)

    \()\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(4250 + 279 + 121\)

    \(=\)

    4250

    \(+ (279 +\)

    121

    \()\)

    \(=\)

    4250

    \(+\)

    400

    \(=\)

    4650
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}4250 + 279 + 121 \\= 4250 + \left( {279 + 121} \right)\\= 4250 + 400\\ = 4650\end{array}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(4250\,\,;\,\,121\,\,;\,\,4250\,\,;\,\,400\,\,;\,\,4650\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

    Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)

    \(=(\)

    \(+1407)+(6742+\)

    \()\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)

    \(=(\)

    2593

    \(+1407)+(6742+\)

    3258

    \()\)

    \(=\)

    4000

    \(+\)

    10000

    \(=\)

    14000
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $2593 + 6742 + 1407 + 3258 $

    $= \left( {2593 + 1407} \right) + \left( {6742 + 3258} \right)$

    $=4000 + 10000$

    $=14000$

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là \(2593\,;\,\,3258\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000.\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 24Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
    Đáp án
    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(257 + 388 + 443\)
    \(=\)
    \(1088\)
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(257 + 388 + 443 = (257 + 443) + 388 = 700 + 388 = 1088\)

    Mà \(1088 = 1088\).

    Do đó, \(257 + 388 + 443\,= \,1088\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 25Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

    \(a + b + 91 = (a + b) +\)

    \(=\)

    \(+ (b + 91)\)

    Đáp án

    \(a + b + 91 = (a + b) +\)

    91

    \(=\)

    a

    \(+ (b + 91)\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng công thức: $a + b + c{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(a + b + 91 =\left( {a + b} \right) +91 =a + \left( {b + 91} \right)\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(91\,;\,\,a\).

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 26Tìm \(x\) biết: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

    A. \(x = 120\)

    B. \(x = 125\)

    C. \(x = 145\)

    D. \(x = 165\)

    Đáp án

    A. \(x = 120\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $45 + \left( {1234 + x} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}45 + 1234 + x = 1234 + \left( {45+x} \right)$

    Theo đề bài ta có: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

    Nên: $1234 + \left( {45+x} \right) = 1234 + \left( {45{\rm{ + 120}}} \right)$

    Từ đó suy ra \(x = 120\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho \(246 + 388 = 634\).

      Vậy \(388 + 246 =\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 2Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(126 + 357 = 357 +\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 3Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:

      \(492\)
      \(678\)
      \(687\)
      \(942\)
      \(492 +\) ..... \(= 687 + 492\)
      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 4Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(2018 +0=\)

      \(+2018\)

      \(=\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 5Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(1875 + 9876\) ..... \(9876 + 1875\)
      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 6\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 8Điền số thích hợp vào ô trống:

      \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

      \()\,=\,a\,+\,\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 9Điền số thích hợp vào ô trống:

      Tính bằng cách thuận tiện:

      \(4250 + 279 + 121\)

      \(=\)

      \(+ (279 +\)

      \()\)

      \(=\)

      \(+\)

      \(=\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)

      \(=(\)

      \(+1407)+(6742+\)

      \()\)

      \(=\)

      \(+\)

      \(=\)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 11Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 12Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

      \(a + b + 91 = (a + b) +\)

      \(=\)

      \(+ (b + 91)\)

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 13Tìm \(x\) biết: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

      A. \(x = 120\)

      B. \(x = 125\)

      C. \(x = 145\)

      D. \(x = 165\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 14Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho \(246 + 388 = 634\).

      Vậy \(388 + 246 =\)

      Đáp án

      Cho \(246 + 388 = 634\).

      Vậy \(388 + 246 =\)

      634
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi: \(a + b = b + a\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(246 + 388 = 388 + 246\)

      Mà \(246 + 388 = 634\) nên \(388 + 246 = 634\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(634\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 15Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(126 + 357 = 357 +\)

      Đáp án

      \(126 + 357 = 357 +\)

      126
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

      \(a + b = b + a\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(126 + 357 = 357 + 126\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(126\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 16Kéo thả số thích hợp vào chỗ trống:

      \(492\)
      \(678\)
      \(687\)
      \(942\)
      \(492 +\) ..... \(= 687 + 492\)
      Đáp án
      \(492\)
      \(678\)
      \(687\)
      \(942\)
      \(492 +\)
      \(687\)
      \(= 687 + 492\)
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

      \(a + b = b + a\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(687 + 492 = 492 + 687\), hay \(492 + 687 = 687 + 492\)

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(687\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 17Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(2018 +0=\)

      \(+2018\)

      \(=\)

      Đáp án

      \(2018 +0=\)

      0

      \(+2018\)

      \(=\)

      2018
      Phương pháp giải :

      - Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

      - Mọi số cộng với \(0\) đều bằng chính số đó: \(a + 0 = 0 + a = a\) .

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(2018 + 0 = 0 + 2018 = 2018\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(0\,;\,\,2018.\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 18Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(1875 + 9876\) ..... \(9876 + 1875\)
      Đáp án
      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(1875 + 9876\)
      \(=\)
      \(9876 + 1875\)
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi.

      Lời giải chi tiết :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng ta có: \(1875 + 9876\,\, = \,\,9876 + 1875\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 19\(5269 + 2017\,\,...\,\,2017 + 5962\).

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( < \)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi:

      \(a + b = b + a\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(5269 + 2017\, = \,2017 + 5269\)

      Lại có \(5269 < 5962\) nên \(2017 + 5269 < 2017 + 5692\)

      Do đó \(5269 + 2017 < 2017 + 5962\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Lời giải chi tiết :

      Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

      Do đó ta có: \((49 + 178) + 22 = 49 + (178 + 22)\).

      Vậy phép tính đã cho là đúng.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 21Điền số thích hợp vào ô trống:

      \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

      \()\,=\,a\,+\,\)

      Đáp án

      \((a + 97) + 3 = a + (97 +\)

      3

      \()\,=\,a\,+\,\)

      100
      Lời giải chi tiết :

      Ta có \((a + 97) + 3 = a + 97 + 3 = a + (97 + 3) = a + 100\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(3\,\,;\,\,100\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 22Điền số thích hợp vào ô trống:

      Tính bằng cách thuận tiện:

      \(4250 + 279 + 121\)

      \(=\)

      \(+ (279 +\)

      \()\)

      \(=\)

      \(+\)

      \(=\)

      Đáp án

      \(4250 + 279 + 121\)

      \(=\)

      4250

      \(+ (279 +\)

      121

      \()\)

      \(=\)

      4250

      \(+\)

      400

      \(=\)

      4650
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn trăm.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}4250 + 279 + 121 \\= 4250 + \left( {279 + 121} \right)\\= 4250 + 400\\ = 4650\end{array}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự là \(4250\,\,;\,\,121\,\,;\,\,4250\,\,;\,\,400\,\,;\,\,4650\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

      Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)

      \(=(\)

      \(+1407)+(6742+\)

      \()\)

      \(=\)

      \(+\)

      \(=\)

      Đáp án

      \(2593 + 6742 + 1407 + 3258 \)

      \(=(\)

      2593

      \(+1407)+(6742+\)

      3258

      \()\)

      \(=\)

      4000

      \(+\)

      10000

      \(=\)

      14000
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $2593 + 6742 + 1407 + 3258 $

      $= \left( {2593 + 1407} \right) + \left( {6742 + 3258} \right)$

      $=4000 + 10000$

      $=14000$

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới từ trái sang phải là \(2593\,;\,\,3258\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000.\)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 24Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(257 + 388 + 443\) ..... \(1088\)
      Đáp án
      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(257 + 388 + 443\)
      \(=\)
      \(1088\)
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(257 + 388 + 443 = (257 + 443) + 388 = 700 + 388 = 1088\)

      Mà \(1088 = 1088\).

      Do đó, \(257 + 388 + 443\,= \,1088\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( = \).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 25Điền số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:

      \(a + b + 91 = (a + b) +\)

      \(=\)

      \(+ (b + 91)\)

      Đáp án

      \(a + b + 91 = (a + b) +\)

      91

      \(=\)

      a

      \(+ (b + 91)\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng công thức: $a + b + c{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {a + b} \right) + c{\rm{ }} = {\rm{ }}a + \left( {b + c} \right)$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(a + b + 91 =\left( {a + b} \right) +91 =a + \left( {b + 91} \right)\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(91\,;\,\,a\).

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức 0 26Tìm \(x\) biết: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

      A. \(x = 120\)

      B. \(x = 125\)

      C. \(x = 145\)

      D. \(x = 165\)

      Đáp án

      A. \(x = 120\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $45 + \left( {1234 + x} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}45 + 1234 + x = 1234 + \left( {45+x} \right)$

      Theo đề bài ta có: \(45 + (1234 + x) = 1234 + (45 + 120)\)

      Nên: $1234 + \left( {45+x} \right) = 1234 + \left( {45{\rm{ + 120}}} \right)$

      Từ đó suy ra \(x = 120\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 24: Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng Toán 4 Kết nối tri thức - Giải chi tiết và hướng dẫn

      Bài 24 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào hai tính chất quan trọng của phép cộng: tính chất giao hoán và tính chất kết hợp. Việc nắm vững hai tính chất này không chỉ giúp học sinh giải các bài toán cộng một cách nhanh chóng và chính xác mà còn là nền tảng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

      I. Tính chất giao hoán của phép cộng

      Tính chất giao hoán của phép cộng khẳng định rằng thứ tự của các số hạng trong một phép cộng không ảnh hưởng đến kết quả. Điều này có nghĩa là a + b = b + a với mọi số a và b. Ví dụ, 5 + 3 = 3 + 5 = 8.

      II. Tính chất kết hợp của phép cộng

      Tính chất kết hợp của phép cộng cho phép chúng ta nhóm các số hạng theo nhiều cách khác nhau mà không làm thay đổi kết quả. Điều này có nghĩa là (a + b) + c = a + (b + c) với mọi số a, b và c. Ví dụ, (2 + 4) + 1 = 2 + (4 + 1) = 7.

      III. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Dạng 1: Nhận biết tính chất giao hoán và kết hợp
      2. Các câu hỏi dạng này yêu cầu học sinh xác định xem một biểu thức có áp dụng tính chất giao hoán hay kết hợp hay không. Ví dụ:

        • Chọn câu đúng: 7 + 5 = 5 + 7 là áp dụng tính chất nào? (A. Giao hoán, B. Kết hợp, C. Phân phối, D. Cộng với 0)
      3. Dạng 2: Vận dụng tính chất để tính nhanh
      4. Các câu hỏi này yêu cầu học sinh sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính toán một cách nhanh chóng và hiệu quả. Ví dụ:

        • Tính nhanh: 12 + 15 + 8 + 5

        Giải: (12 + 8) + (15 + 5) = 20 + 20 = 40

      5. Dạng 3: Điền vào chỗ trống
      6. Các câu hỏi này yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành một đẳng thức dựa trên tính chất giao hoán hoặc kết hợp. Ví dụ:

        • 18 + ... = ... + 18 (áp dụng tính chất giao hoán)
      7. Dạng 4: Chọn đáp án đúng
      8. Các câu hỏi này đưa ra một phép tính và yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng nhất. Ví dụ:

        • Kết quả của phép tính (10 + 5) + 7 là: (A. 20, B. 22, C. 25, D. 12)

      IV. Mẹo giải bài tập trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài để xác định yêu cầu của câu hỏi.
      • Phân tích các số hạng và phép toán để xác định tính chất nào có thể áp dụng.
      • Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp để đơn giản hóa phép tính.
      • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      V. Bài tập thực hành

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm để các em luyện tập:

      STTCâu hỏiĐáp án
      1Chọn câu đúng: 9 + 6 = 6 + 9 là áp dụng tính chất nào?A. Giao hoán
      2Tính nhanh: 25 + 18 + 12 + 752
      3Điền vào chỗ trống: 32 + ... = ... + 32Bất kỳ số nào

      VI. Kết luận

      Việc hiểu và vận dụng thành thạo tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng là rất quan trọng trong chương trình Toán 4. Hy vọng rằng bài trắc nghiệm này sẽ giúp các em học sinh củng cố kiến thức và đạt kết quả tốt trong học tập. Chúc các em học tốt!