1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức

Ôn tập Phép tính với Số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức - Nền tảng vững chắc cho tương lai

Bài 68 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức là một bước ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên. Việc nắm vững các phép tính này là nền tảng cho các bài học toán học nâng cao hơn.

Montoan.com.vn cung cấp bộ trắc nghiệm Bài 68 được thiết kế khoa học, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(37245 + 53432 = \,\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Lan viết: “ \(80450 - 27184 = 53276\) ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 3Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(258 \times 37 = \)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 4Kết quả của phép chia \(90405:45\) là:

    A. \(29\)

    B. \(209\)

    C. \(2009\)

    D. \(2090\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2018 \times 1 = \)

    \( \times \,2018 = \)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 6Tìm \(x\), biết \(x:123 = 3256 - 2765\).

    A. \(x = 60393\)

    B. \(x = 60273\)

    C. \(x = 60283\)

    D. \(x = 60383\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    $1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

    $) \,+\, ($

    \( \,+\, 946)\)

    \( = \) 

    \( + \)

    \( = \) 

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 8Với \(a = 138,\,b = 95\) thì giá trị của biểu thức \(246 + 113 \times a - b\) là:

    A. \(5105\)

    B. \(15437\)

    C. \(15745\)

    D. \(49447\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tính bằng cách thuận tiện:

    $218 \times 73 + 27 \times 218 = $

    $ \times \;(73 \,+ $

    \()\)

    \( = \) 

    \( \times \)

    \( = \) 

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 10Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.

    Vậy đội ba trồng được 

    cây.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích mảnh đất hình vuông cạnh $90m$. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó, biết rằng chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là $135m$.

    A. \(390m\)

    B. \(340m\)

    C. \(195m\)

    D. \(170m\)

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được \(3750kg\) gạo, ngày thứ hai bán được bằng \(\dfrac{4}{5}\) số gạo bán được của ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được số gạo bằng trung bình cộng số gạo của hai ngày đầu. Hỏi trong cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    A. \(12125kg\)

    B. \(11115kg\)

    C. \(10125kg\)

    D. \(10105kg\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(37245 + 53432 = \,\)

    Đáp án

    \(37245 + 53432 = \,\)

    90677
    Phương pháp giải :

    Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

    - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37245}\\{53432}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90677}\end{array}\)

    Vậy \(37245 + 53432 = \,90677\)Đáp án đúng điền vào ô trống là \(90677\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Lan viết: “ \(80450 - 27184 = 53276\) ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

    - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,80450}\\{27184}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,53266}\end{array}\)

    \(80450 - 27184 = 53266\)

    Vậy Lan làm chưa đúng.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 15Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(258 \times 37 = \)

    Đáp án

    \(258 \times 37 = \)

    9546
    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    $\begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{258}\\{\,\,37}\end{array}}\\\hline{\,\,\,1806\,}\\{\,774\,\,}\\\hline{\,9546}\end{array}\,\,$

    Vậy \(258 \times 37 = 9546\) .

    Đáp án đúng điền vào ô trống là \(9546\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 16Kết quả của phép chia \(90405:45\) là:

    A. \(29\)

    B. \(209\)

    C. \(2009\)

    D. \(2090\)

    Đáp án

    C. \(2009\)

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Vậy \(90405:45 = 2009\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(2018 \times 1 = \)

    \( \times \,2018 = \)

    Đáp án

    \(2018 \times 1 = \)

    1

    \( \times \,2018 = \)

    2018
    Phương pháp giải :

    Áp dụng các tính chất:

    - Số nào nhân với \(1\) đều bằng chính số đó.

    - Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(2018 \times 1 = 1 \times 2018 = 2018\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1\,;\,\,2018\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 19Tìm \(x\), biết \(x:123 = 3256 - 2765\).

    A. \(x = 60393\)

    B. \(x = 60273\)

    C. \(x = 60283\)

    D. \(x = 60383\)

    Đáp án

    A. \(x = 60393\)

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị vế phải.

    - \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}x:123 = 3256 - 2765\\x:123 = 491\\x = 491 \times 123\\x = 60393\end{array}\)

    Vậy đáp án đúng là \(x = 60393\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    $1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

    $) \,+\, ($

    \( \,+\, 946)\)

    \( = \) 

    \( + \)

    \( = \) 

    Đáp án

    $1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

    2522

    $) \,+\, ($

    9054

    \( \,+\, 946)\)

    \( = \) 

    4000

    \( + \)

    10000

    \( = \) 

    14000
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: 

     $\begin{array}{l}1478 + 9054 + 2522 + 946 &= \left( {1478 + 2522} \right) + \left( {9054 + 946} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 4000 + 10000\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 14000\end{array}$

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(2522\,;\,\,9054\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 21Với \(a = 138,\,b = 95\) thì giá trị của biểu thức \(246 + 113 \times a - b\) là:

    A. \(5105\)

    B. \(15437\)

    C. \(15745\)

    D. \(49447\)

    Đáp án

    C. \(15745\)

    Phương pháp giải :

    Thay \(a = 138,\,\,b = 95\) vào biểu thức \(246 + 113 \times a - b\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu \(a = 138,\,\,b = 95\) thì

    \(\begin{array}{l}246 + 113 \times a - b = 246 + 113 \times 138 - 95 = 246 + 15594 - 95\\ = 15840 - 95 = 15745\end{array}\)

    Vậy với \(a = 138,\,\,b = 95\) thì biểu thức \(246 + 113 \times a - b\) có giá trị là \(15745\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Tính bằng cách thuận tiện:

    $218 \times 73 + 27 \times 218 = $

    $ \times \;(73 \,+ $

    \()\)

    \( = \) 

    \( \times \)

    \( = \) 

    Đáp án

    $218 \times 73 + 27 \times 218 = $

    218

    $ \times \;(73 \,+ $

    27

    \()\)

    \( = \) 

    218

    \( \times \)

    100

    \( = \) 

    21800
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

    \(a \times (b + c) = a \times b + a \times c\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $\begin{array}{l}218 \times 73 + 27 \times 218 &= 218 \times \left( {73 + 27} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 218 \times 100\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 21800\end{array}$

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(218\,\,;\,\,27\,;\,\,218\,\,;\,\,100\,\,;\,\,21800\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 23Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.

    Vậy đội ba trồng được 

    cây.

    Đáp án

    Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.

    Vậy đội ba trồng được 

    478

    cây.

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số cây ba đội trồng được ta lấy số trung bình cộng nhân với \(3\).

    - Tính số cây đội hai trồng ta lấy số cây đội một trồng được cộng với \(56\) cây.

    - Tính số cây đội ba trồng ta lấy tổng số cây ba đội trồng trừ đi tổng số cây đội một và đội hai trồng.

    Lời giải chi tiết :

    Cả ba đội trồng được số cây là:

    \(428 \times 3 = 1284\) (cây)

    Đội hai trồng được số cây là:

    \(375 + 56 = 431\) (cây)

    Đội ba trồng được số cây là:

    \(1284 - (375 + 431) = 478\) (cây)

    Đáp số: \(478\) cây.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(478\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

    Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích mảnh đất hình vuông cạnh $90m$. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó, biết rằng chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là $135m$.

    A. \(390m\)

    B. \(340m\)

    C. \(195m\)

    D. \(170m\)

    Đáp án

    A. \(390m\)

    Phương pháp giải :

    - Tính diện tích mảnh đất hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

    Từ đó ta có diện tích mảnh đất hình chữ nhật.

    - Tính chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật ta lấy diện tích mảnh đất hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

    - Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài cộng với chiều rộng nhân với \(2\).

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích mảnh đất hình vuông là:

    $90 \times 90 = 8100\,\,({m^2})$

    Vậy diện tích mảnh đất hình chữ nhật là \(8100{m^2}\).

    Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật đó là:

    \(8100:135 = 60\,\,(m)\)

    Chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là:

    \((135\, + 60) \times 2 = 390\,(m)\)

    Đáp số: \(390m\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

    Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được \(3750kg\) gạo, ngày thứ hai bán được bằng \(\dfrac{4}{5}\) số gạo bán được của ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được số gạo bằng trung bình cộng số gạo của hai ngày đầu. Hỏi trong cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    A. \(12125kg\)

    B. \(11115kg\)

    C. \(10125kg\)

    D. \(10105kg\)

    Đáp án

    C. \(10125kg\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm số gạo bán ngày thứ hai, tức là đi tìm \(\dfrac{4}{5}\) của \(3750kg\), ta lấy \(3750kg\) nhân với \(\dfrac{4}{5}\) .

    - Tìm số gạo bán ngày thứ ba ta lấy tổng số gạo của hai ngày đầu chia cho \(2\).

    - Tìm số gạo bán được trong ba ngày ta lấy tổng số gạo bán trong ngày thứ nhất, ngày thứ hai và ngày thứ ba.

    Lời giải chi tiết :

    Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

    \(3750 \times \dfrac{4}{5} = 3000\,\,(kg)\)

    Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

    \((3750 + 3000)\,\,:\,\,2 = \,3375\,\,(kg)\)

    Trong ba ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

    \(3750 + 3000 + 3375 = \,\,10125\,\,(kg)\)

    Đáp số: \(10125kg.\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(37245 + 53432 = \,\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Lan viết: “ \(80450 - 27184 = 53276\) ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 3Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(258 \times 37 = \)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 4Kết quả của phép chia \(90405:45\) là:

      A. \(29\)

      B. \(209\)

      C. \(2009\)

      D. \(2090\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(2018 \times 1 = \)

      \( \times \,2018 = \)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 6Tìm \(x\), biết \(x:123 = 3256 - 2765\).

      A. \(x = 60393\)

      B. \(x = 60273\)

      C. \(x = 60283\)

      D. \(x = 60383\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      $1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

      $) \,+\, ($

      \( \,+\, 946)\)

      \( = \) 

      \( + \)

      \( = \) 

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 8Với \(a = 138,\,b = 95\) thì giá trị của biểu thức \(246 + 113 \times a - b\) là:

      A. \(5105\)

      B. \(15437\)

      C. \(15745\)

      D. \(49447\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Tính bằng cách thuận tiện:

      $218 \times 73 + 27 \times 218 = $

      $ \times \;(73 \,+ $

      \()\)

      \( = \) 

      \( \times \)

      \( = \) 

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 10Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.

      Vậy đội ba trồng được 

      cây.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích mảnh đất hình vuông cạnh $90m$. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó, biết rằng chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là $135m$.

      A. \(390m\)

      B. \(340m\)

      C. \(195m\)

      D. \(170m\)

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được \(3750kg\) gạo, ngày thứ hai bán được bằng \(\dfrac{4}{5}\) số gạo bán được của ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được số gạo bằng trung bình cộng số gạo của hai ngày đầu. Hỏi trong cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. \(12125kg\)

      B. \(11115kg\)

      C. \(10125kg\)

      D. \(10105kg\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(37245 + 53432 = \,\)

      Đáp án

      \(37245 + 53432 = \,\)

      90677
      Phương pháp giải :

      Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

      - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{37245}\\{53432}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,90677}\end{array}\)

      Vậy \(37245 + 53432 = \,90677\)Đáp án đúng điền vào ô trống là \(90677\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Lan viết: “ \(80450 - 27184 = 53276\) ”. Theo em, Lan làm đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

      - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{\,80450}\\{27184}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,53266}\end{array}\)

      \(80450 - 27184 = 53266\)

      Vậy Lan làm chưa đúng.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 15Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(258 \times 37 = \)

      Đáp án

      \(258 \times 37 = \)

      9546
      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      $\begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{258}\\{\,\,37}\end{array}}\\\hline{\,\,\,1806\,}\\{\,774\,\,}\\\hline{\,9546}\end{array}\,\,$

      Vậy \(258 \times 37 = 9546\) .

      Đáp án đúng điền vào ô trống là \(9546\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 16Kết quả của phép chia \(90405:45\) là:

      A. \(29\)

      B. \(209\)

      C. \(2009\)

      D. \(2090\)

      Đáp án

      C. \(2009\)

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Vậy \(90405:45 = 2009\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(2018 \times 1 = \)

      \( \times \,2018 = \)

      Đáp án

      \(2018 \times 1 = \)

      1

      \( \times \,2018 = \)

      2018
      Phương pháp giải :

      Áp dụng các tính chất:

      - Số nào nhân với \(1\) đều bằng chính số đó.

      - Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(2018 \times 1 = 1 \times 2018 = 2018\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(1\,;\,\,2018\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 19Tìm \(x\), biết \(x:123 = 3256 - 2765\).

      A. \(x = 60393\)

      B. \(x = 60273\)

      C. \(x = 60283\)

      D. \(x = 60383\)

      Đáp án

      A. \(x = 60393\)

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị vế phải.

      - \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}x:123 = 3256 - 2765\\x:123 = 491\\x = 491 \times 123\\x = 60393\end{array}\)

      Vậy đáp án đúng là \(x = 60393\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      $1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

      $) \,+\, ($

      \( \,+\, 946)\)

      \( = \) 

      \( + \)

      \( = \) 

      Đáp án

      $1478 + 9054 + 2522 + 946 = (1478 \,+\, $

      2522

      $) \,+\, ($

      9054

      \( \,+\, 946)\)

      \( = \) 

      4000

      \( + \)

      10000

      \( = \) 

      14000
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: 

       $\begin{array}{l}1478 + 9054 + 2522 + 946 &= \left( {1478 + 2522} \right) + \left( {9054 + 946} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 4000 + 10000\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 14000\end{array}$

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(2522\,;\,\,9054\,;\,\,4000\,;\,\,10000\,;\,\,14000\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 21Với \(a = 138,\,b = 95\) thì giá trị của biểu thức \(246 + 113 \times a - b\) là:

      A. \(5105\)

      B. \(15437\)

      C. \(15745\)

      D. \(49447\)

      Đáp án

      C. \(15745\)

      Phương pháp giải :

      Thay \(a = 138,\,\,b = 95\) vào biểu thức \(246 + 113 \times a - b\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(a = 138,\,\,b = 95\) thì

      \(\begin{array}{l}246 + 113 \times a - b = 246 + 113 \times 138 - 95 = 246 + 15594 - 95\\ = 15840 - 95 = 15745\end{array}\)

      Vậy với \(a = 138,\,\,b = 95\) thì biểu thức \(246 + 113 \times a - b\) có giá trị là \(15745\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Tính bằng cách thuận tiện:

      $218 \times 73 + 27 \times 218 = $

      $ \times \;(73 \,+ $

      \()\)

      \( = \) 

      \( \times \)

      \( = \) 

      Đáp án

      $218 \times 73 + 27 \times 218 = $

      218

      $ \times \;(73 \,+ $

      27

      \()\)

      \( = \) 

      218

      \( \times \)

      100

      \( = \) 

      21800
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

      \(a \times (b + c) = a \times b + a \times c\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $\begin{array}{l}218 \times 73 + 27 \times 218 &= 218 \times \left( {73 + 27} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 218 \times 100\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 21800\end{array}$

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(218\,\,;\,\,27\,;\,\,218\,\,;\,\,100\,\,;\,\,21800\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 23Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.

      Vậy đội ba trồng được 

      cây.

      Đáp án

      Có \(3\) đội trồng rừng, trung bình mỗi đội trồng được \(428\) cây xanh. Đội một trồng được $375$ cây, đội hai trồng được nhiều hơn đội một \(56\) cây.

      Vậy đội ba trồng được 

      478

      cây.

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng số cây ba đội trồng được ta lấy số trung bình cộng nhân với \(3\).

      - Tính số cây đội hai trồng ta lấy số cây đội một trồng được cộng với \(56\) cây.

      - Tính số cây đội ba trồng ta lấy tổng số cây ba đội trồng trừ đi tổng số cây đội một và đội hai trồng.

      Lời giải chi tiết :

      Cả ba đội trồng được số cây là:

      \(428 \times 3 = 1284\) (cây)

      Đội hai trồng được số cây là:

      \(375 + 56 = 431\) (cây)

      Đội ba trồng được số cây là:

      \(1284 - (375 + 431) = 478\) (cây)

      Đáp số: \(478\) cây.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(478\).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

      Một mảnh đất hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích mảnh đất hình vuông cạnh $90m$. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó, biết rằng chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là $135m$.

      A. \(390m\)

      B. \(340m\)

      C. \(195m\)

      D. \(170m\)

      Đáp án

      A. \(390m\)

      Phương pháp giải :

      - Tính diện tích mảnh đất hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

      Từ đó ta có diện tích mảnh đất hình chữ nhật.

      - Tính chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật ta lấy diện tích mảnh đất hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

      - Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật ta lấy tổng của chiều dài cộng với chiều rộng nhân với \(2\).

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích mảnh đất hình vuông là:

      $90 \times 90 = 8100\,\,({m^2})$

      Vậy diện tích mảnh đất hình chữ nhật là \(8100{m^2}\).

      Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật đó là:

      \(8100:135 = 60\,\,(m)\)

      Chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là:

      \((135\, + 60) \times 2 = 390\,(m)\)

      Đáp số: \(390m\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

      Một cửa hàng bán gạo ngày thứ nhất bán được \(3750kg\) gạo, ngày thứ hai bán được bằng \(\dfrac{4}{5}\) số gạo bán được của ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được số gạo bằng trung bình cộng số gạo của hai ngày đầu. Hỏi trong cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

      A. \(12125kg\)

      B. \(11115kg\)

      C. \(10125kg\)

      D. \(10105kg\)

      Đáp án

      C. \(10125kg\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm số gạo bán ngày thứ hai, tức là đi tìm \(\dfrac{4}{5}\) của \(3750kg\), ta lấy \(3750kg\) nhân với \(\dfrac{4}{5}\) .

      - Tìm số gạo bán ngày thứ ba ta lấy tổng số gạo của hai ngày đầu chia cho \(2\).

      - Tìm số gạo bán được trong ba ngày ta lấy tổng số gạo bán trong ngày thứ nhất, ngày thứ hai và ngày thứ ba.

      Lời giải chi tiết :

      Ngày thứ hai cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

      \(3750 \times \dfrac{4}{5} = 3000\,\,(kg)\)

      Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

      \((3750 + 3000)\,\,:\,\,2 = \,3375\,\,(kg)\)

      Trong ba ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

      \(3750 + 3000 + 3375 = \,\,10125\,\,(kg)\)

      Đáp số: \(10125kg.\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức - Hướng dẫn chi tiết và bài tập đa dạng

      Bài 68 Toán 4 Kết nối tri thức là một bài học quan trọng trong chương trình học, giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức về các phép tính với số tự nhiên. Bài học này bao gồm các nội dung chính như:

      • Phép cộng và phép trừ số tự nhiên: Ôn lại quy tắc cộng, trừ và các tính chất của phép cộng, phép trừ.
      • Phép nhân và phép chia số tự nhiên: Ôn lại bảng nhân, bảng chia và các quy tắc chia hết.
      • Thứ tự thực hiện các phép tính: Luyện tập các bài toán có nhiều phép tính để nắm vững thứ tự thực hiện.
      • Giải toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán thực tế liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm Bài 68

      Trong bài kiểm tra hoặc trắc nghiệm Bài 68, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

      1. Tính giá trị biểu thức: Yêu cầu học sinh tính giá trị của các biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
      2. Tìm x: Yêu cầu học sinh tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản.
      3. Giải toán có lời văn: Yêu cầu học sinh phân tích đề bài, tìm ra các phép tính cần thực hiện và giải bài toán.
      4. Điền vào chỗ trống: Yêu cầu học sinh điền các số hoặc phép tính thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu hoặc biểu thức.
      5. Chọn đáp án đúng: Yêu cầu học sinh chọn đáp án đúng trong các câu hỏi trắc nghiệm.

      Mẹo giải nhanh các bài tập Trắc nghiệm Bài 68

      Để giải nhanh và chính xác các bài tập trong Trắc nghiệm Bài 68, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Phân tích đề bài: Xác định các dữ kiện quan trọng và các phép tính cần thực hiện.
      • Sử dụng các tính chất của phép tính: Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối để đơn giản hóa bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Luyện tập với Trắc nghiệm Bài 68 trên Montoan.com.vn

      Montoan.com.vn cung cấp một bộ trắc nghiệm Bài 68 đa dạng và phong phú, được thiết kế theo chuẩn chương trình Toán 4 Kết nối tri thức. Các bài tập được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh dễ dàng lựa chọn và luyện tập phù hợp với khả năng của mình.

      Ngoài ra, Montoan.com.vn còn cung cấp đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng cho từng bài tập, giúp học sinh hiểu rõ cách giải và tự học hiệu quả.

      Tầm quan trọng của việc ôn tập phép tính với số tự nhiên

      Việc ôn tập phép tính với số tự nhiên là vô cùng quan trọng đối với học sinh lớp 4. Bởi vì:

      • Nền tảng cho các kiến thức toán học khác: Các phép tính với số tự nhiên là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn như phân số, số thập phân, hình học,...
      • Ứng dụng trong thực tế: Các phép tính với số tự nhiên được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, giúp học sinh giải quyết các vấn đề thực tế.
      • Phát triển tư duy logic: Việc giải các bài tập về phép tính với số tự nhiên giúp học sinh phát triển tư duy logic, khả năng phân tích và giải quyết vấn đề.

      Bảng tổng hợp các phép tính cơ bản

      Phép tínhKý hiệuVí dụ
      Cộng+5 + 3 = 8
      Trừ-10 - 4 = 6
      Nhânx2 x 6 = 12
      Chia:15 : 3 = 5

      Hãy luyện tập thường xuyên với các bài tập Trắc nghiệm Bài 68 trên Montoan.com.vn để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra Toán 4!