1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức

Ôn tập các số đến lớp triệu - Nền tảng Toán học vững chắc cho học sinh lớp 4

Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức là một bước quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về cấu tạo số tự nhiên, so sánh số, và thực hiện các phép tính cơ bản với các số lớn. Montoan.com.vn cung cấp bộ trắc nghiệm được thiết kế khoa học, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và rèn luyện kỹ năng.

Với hình thức trắc nghiệm trực tuyến, học sinh có thể dễ dàng tiếp cận và thực hành mọi lúc mọi nơi. Các câu hỏi được xây dựng dựa trên nội dung sách giáo khoa, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Số \(26\,\,378\) được đọc là:

    A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

    B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn

    C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

    D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

    A. \(48\,\,005\,\,921\)

    B. \(4\,\,850\,\,921\)

    C. \(4\,\,085\,\,921\)

    D. \(4\,\,805\,\,921\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 3Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

    A. \(500000\)

    B. \(50000\)

    C. \(5000\)

    D. \(500\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc:

    • A.

      Hàng triệu, lớp triệu

    • B.

      Hàng triệu, lớp chục triệu

    • C.

      Hàng chục triệu, lớp triệu

    • D.

      Hàng chục triệu, lớp chục triệu

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Viết số 8 705 003 thành tổng ta được:

    • A.

      8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3

    • B.

      8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 50 000 + 3

    • C.

      8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 30

    • D.

      8 705 003 = 8 000 000 + 70 000 + 5 000 + 3

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Giá một quả bí là 25 000 đồng, nhà bác Lan nhập 10 quả bí về bán lẻ từng quả với giá 30 000 đồng 1 quả. Nếu bán hết 10 quả, bác Lan lãi bao nhiêu tiền?

    • A.

      100 000 đồng

    • B.

      250 000 đồng

    • C.

      300 000 đồng

    • D.

      50 000 đồng

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Huệ viết: 

    2 x 3 x 5 x 7 x 11 x 13 x 17 x 19 x 23 x 29 x 31 x 37 = 3 999.

    Không tính tích, hãy cho biết Huệ tính đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số nhỏ nhất và có tổng các chữ số là 62 là 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Số \(26\,\,378\) được đọc là:

    A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

    B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn

    C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

    D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

    Đáp án

    C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

    Phương pháp giải :

    Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(26\,\,378\) được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

    A. \(48\,\,005\,\,921\)

    B. \(4\,\,850\,\,921\)

    C. \(4\,\,085\,\,921\)

    D. \(4\,\,805\,\,921\)

    Đáp án

    D. \(4\,\,805\,\,921\)

    Phương pháp giải :

    Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

    Lời giải chi tiết :

    Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là \(4\,\,805\,\,921\) .

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 12Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

    A. \(500000\)

    B. \(50000\)

    C. \(5000\)

    D. \(500\)

    Đáp án

    B. \(50000\)

    Phương pháp giải :

    Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) thuộc hàng chục nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là \(50000\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( > \)

    Phương pháp giải :

    Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng \(1\) hàng từ trái sang phải. 

    Lời giải chi tiết :

    Hai số \(24\,\,579\) và \(24\,\,567\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).

    Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(2\), hàng nghìn đều bằng \(4\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(5\).

    Đến chữ số hàng chục có \(7 > 6\).

    Do đó: \(24\,\,579\,\,\, > \,\,\,24\,\,567\)

    Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( > \) .

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc:

    • A.

      Hàng triệu, lớp triệu

    • B.

      Hàng triệu, lớp chục triệu

    • C.

      Hàng chục triệu, lớp triệu

    • D.

      Hàng chục triệu, lớp chục triệu

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Xác định hàng của chữ số 1.

    Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu.

    Lời giải chi tiết :

    Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Viết số 8 705 003 thành tổng ta được:

    • A.

      8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3

    • B.

      8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 50 000 + 3

    • C.

      8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 30

    • D.

      8 705 003 = 8 000 000 + 70 000 + 5 000 + 3

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đó thành tổng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Giá một quả bí là 25 000 đồng, nhà bác Lan nhập 10 quả bí về bán lẻ từng quả với giá 30 000 đồng 1 quả. Nếu bán hết 10 quả, bác Lan lãi bao nhiêu tiền?

    • A.

      100 000 đồng

    • B.

      250 000 đồng

    • C.

      300 000 đồng

    • D.

      50 000 đồng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tìm số tiền lãi khi bán 1 quả bí

    - Tìm số tiền lãi khi bán 10 quả bí

    Lời giải chi tiết :

    Số tiền lãi khi bán một quả bí là:

    30 000 - 25 000 = 5 000 (đồng)

    Số tiền lãi khi bán 10 quả bí là:

    5 000 x 10 = 50 000 (đồng)

    Đáp số: 50 000 đồng

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Huệ viết: 

    2 x 3 x 5 x 7 x 11 x 13 x 17 x 19 x 23 x 29 x 31 x 37 = 3 999.

    Không tính tích, hãy cho biết Huệ tính đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Dựa vào kiến thức: Nếu trong tích có 1 thừa số là 5 và 1 thừa số chẵn thì tích có chữ số tận cùng là 0

    Lời giải chi tiết :

    Sai. Vì Trong tích trên có 1 thừa số là 5 và 1 thừa số chẵn nên tích phải tận cùng bằng chữ số 0.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số nhỏ nhất và có tổng các chữ số là 62 là 

    Đáp án

    Số nhỏ nhất và có tổng các chữ số là 62 là 

    8999999
    Phương pháp giải :

    Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để điền số thích hợp.

    Số nhỏ nhất có tổng các chữ số là 62 là 8 999 999.

    Lời giải chi tiết :

    Số nhỏ nhất có tổng các chữ số là 62 là 8999999.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Số \(26\,\,378\) được đọc là:

      A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

      B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn

      C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

      D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

      A. \(48\,\,005\,\,921\)

      B. \(4\,\,850\,\,921\)

      C. \(4\,\,085\,\,921\)

      D. \(4\,\,805\,\,921\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 3Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

      A. \(500000\)

      B. \(50000\)

      C. \(5000\)

      D. \(500\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc:

      • A.

        Hàng triệu, lớp triệu

      • B.

        Hàng triệu, lớp chục triệu

      • C.

        Hàng chục triệu, lớp triệu

      • D.

        Hàng chục triệu, lớp chục triệu

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Viết số 8 705 003 thành tổng ta được:

      • A.

        8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3

      • B.

        8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 50 000 + 3

      • C.

        8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 30

      • D.

        8 705 003 = 8 000 000 + 70 000 + 5 000 + 3

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Giá một quả bí là 25 000 đồng, nhà bác Lan nhập 10 quả bí về bán lẻ từng quả với giá 30 000 đồng 1 quả. Nếu bán hết 10 quả, bác Lan lãi bao nhiêu tiền?

      • A.

        100 000 đồng

      • B.

        250 000 đồng

      • C.

        300 000 đồng

      • D.

        50 000 đồng

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Huệ viết: 

      2 x 3 x 5 x 7 x 11 x 13 x 17 x 19 x 23 x 29 x 31 x 37 = 3 999.

      Không tính tích, hãy cho biết Huệ tính đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số nhỏ nhất và có tổng các chữ số là 62 là 

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Số \(26\,\,378\) được đọc là:

      A. Hai triệu sáu nghìn ba trăm bảy tám

      B. Hai mươi sáu triệu ba trăm bảy mươi tám nghìn

      C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

      D. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy tám

      Đáp án

      C. Hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám

      Phương pháp giải :

      Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(26\,\,378\) được đọc là hai mươi sáu nghìn ba trăm bảy mươi tám.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là:

      A. \(48\,\,005\,\,921\)

      B. \(4\,\,850\,\,921\)

      C. \(4\,\,085\,\,921\)

      D. \(4\,\,805\,\,921\)

      Đáp án

      D. \(4\,\,805\,\,921\)

      Phương pháp giải :

      Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

      Lời giải chi tiết :

      Số gồm \(4\) triệu, \(8\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(9\) trăm, \(2\) chục, \(1\) đơn vị viết là \(4\,\,805\,\,921\) .

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 12Giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là :

      A. \(500000\)

      B. \(50000\)

      C. \(5000\)

      D. \(500\)

      Đáp án

      B. \(50000\)

      Phương pháp giải :

      Xác định chữ số \(5\) thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) thuộc hàng chục nghìn nên giá trị của chữ số \(5\) trong số \(356\,\,248\) là \(50000\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( > \)

      Phương pháp giải :

      Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng \(1\) hàng từ trái sang phải. 

      Lời giải chi tiết :

      Hai số \(24\,\,579\) và \(24\,\,567\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).

      Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(2\), hàng nghìn đều bằng \(4\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(5\).

      Đến chữ số hàng chục có \(7 > 6\).

      Do đó: \(24\,\,579\,\,\, > \,\,\,24\,\,567\)

      Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( > \) .

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc:

      • A.

        Hàng triệu, lớp triệu

      • B.

        Hàng triệu, lớp chục triệu

      • C.

        Hàng chục triệu, lớp triệu

      • D.

        Hàng chục triệu, lớp chục triệu

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Xác định hàng của chữ số 1.

      Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu.

      Lời giải chi tiết :

      Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Viết số 8 705 003 thành tổng ta được:

      • A.

        8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3

      • B.

        8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 50 000 + 3

      • C.

        8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 30

      • D.

        8 705 003 = 8 000 000 + 70 000 + 5 000 + 3

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đó thành tổng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Giá một quả bí là 25 000 đồng, nhà bác Lan nhập 10 quả bí về bán lẻ từng quả với giá 30 000 đồng 1 quả. Nếu bán hết 10 quả, bác Lan lãi bao nhiêu tiền?

      • A.

        100 000 đồng

      • B.

        250 000 đồng

      • C.

        300 000 đồng

      • D.

        50 000 đồng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm số tiền lãi khi bán 1 quả bí

      - Tìm số tiền lãi khi bán 10 quả bí

      Lời giải chi tiết :

      Số tiền lãi khi bán một quả bí là:

      30 000 - 25 000 = 5 000 (đồng)

      Số tiền lãi khi bán 10 quả bí là:

      5 000 x 10 = 50 000 (đồng)

      Đáp số: 50 000 đồng

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Huệ viết: 

      2 x 3 x 5 x 7 x 11 x 13 x 17 x 19 x 23 x 29 x 31 x 37 = 3 999.

      Không tính tích, hãy cho biết Huệ tính đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức: Nếu trong tích có 1 thừa số là 5 và 1 thừa số chẵn thì tích có chữ số tận cùng là 0

      Lời giải chi tiết :

      Sai. Vì Trong tích trên có 1 thừa số là 5 và 1 thừa số chẵn nên tích phải tận cùng bằng chữ số 0.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số nhỏ nhất và có tổng các chữ số là 62 là 

      Đáp án

      Số nhỏ nhất và có tổng các chữ số là 62 là 

      8999999
      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để điền số thích hợp.

      Số nhỏ nhất có tổng các chữ số là 62 là 8 999 999.

      Lời giải chi tiết :

      Số nhỏ nhất có tổng các chữ số là 62 là 8999999.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức - Hướng dẫn chi tiết và giải pháp

      Bài 33 Toán 4 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các số tự nhiên đến lớp triệu. Học sinh cần nắm vững cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số này. Ngoài ra, bài học cũng yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số lớn, cũng như giải các bài toán có liên quan đến thực tế.

      I. Kiến thức trọng tâm của Bài 33

      • Cấu tạo số tự nhiên: Hiểu rõ giá trị vị trí của các chữ số trong một số tự nhiên (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu).
      • Đọc và viết số tự nhiên: Biết cách đọc và viết chính xác các số tự nhiên đến lớp triệu.
      • So sánh số tự nhiên: Sử dụng các dấu >, <, = để so sánh hai số tự nhiên.
      • Sắp xếp số tự nhiên: Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      • Các phép tính với số tự nhiên: Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên đến lớp triệu.

      II. Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm Bài 33

      1. Dạng 1: Đọc và viết số tự nhiên. Ví dụ: Đọc số 1234567. Viết số năm triệu hai trăm linh ba nghìn bằng số.
      2. Dạng 2: So sánh số tự nhiên. Ví dụ: So sánh 2345678 và 2345679.
      3. Dạng 3: Sắp xếp số tự nhiên. Ví dụ: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 1234567, 9876543, 5678901.
      4. Dạng 4: Thực hiện các phép tính cộng, trừ. Ví dụ: 1234567 + 876543 = ?
      5. Dạng 5: Giải bài toán có liên quan đến thực tế. Ví dụ: Một cửa hàng bán được 1234567 sản phẩm trong một năm. Năm sau, cửa hàng bán được nhiều hơn năm trước 234567 sản phẩm. Hỏi năm sau cửa hàng bán được bao nhiêu sản phẩm?

      III. Mẹo giải nhanh các dạng bài tập

      Để giải nhanh và chính xác các bài tập trong Bài 33, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức về cấu tạo số tự nhiên và giá trị vị trí của các chữ số.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
      • Sử dụng các kỹ năng tính toán nhanh để tiết kiệm thời gian.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

      IV. Lợi ích của việc luyện tập Trắc nghiệm Bài 33 trên Montoan.com.vn

      Montoan.com.vn cung cấp một môi trường học tập trực tuyến hiệu quả, giúp học sinh:

      • Củng cố kiến thức đã học một cách nhanh chóng và hiệu quả.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic.
      • Tự đánh giá năng lực và xác định những điểm cần cải thiện.
      • Tiết kiệm thời gian và công sức.

      V. Ví dụ minh họa một số câu hỏi trắc nghiệm

      Câu hỏiĐáp án
      Số nào lớn nhất trong các số sau: 1234567, 9876543, 5678901?9876543
      Kết quả của phép tính 1234567 + 876543 là bao nhiêu?2111110
      Số năm triệu ba trăm linh hai nghìn được viết là:5000302

      Hãy truy cập Montoan.com.vn ngay hôm nay để bắt đầu luyện tập Trắc nghiệm Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu Toán 4 Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt nhất!