1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung môn Toán 4 chương trình Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố lại kiến thức đã học trong chương trình.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được kiểm tra nhanh chóng và hiệu quả khả năng nắm vững các khái niệm, định lý và kỹ năng giải toán. Chúc các em làm bài tốt!

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là: 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Giá trị của chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) là:

    A. \(6\,\,000\,\,000\)

    B. \(600\,\,000\)

    C. \(60\,\,000\)

    D. \(6000\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho số \(5\,\,247\,\,869\). Các chữ số thuộc lớp đơn vị từ hàng cao tới hàng thấp lần lượt là

    \(\,\,;\,\,\)

    \(\,\,;\,\,\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Số gồm hai tỉ và năm trăm nghìn có số chữ số \(0\) là:

    A. \(6\)

    B. \(7\)

    C. \(8\)

    D. \(9\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 

    \(63817\,\)

    \(6035\)

    \(9872\)

    \(24655\)

    \(63298\)

    \(90909\) 

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

    • A.

      852 400 000

    • B.

      850 000 000

    • C.

      852 300 000

    • D.

      852 320 000

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

    • A.

      80 và 92

    • B.

      35 và 71

    • C.

      735 và 850 

    • D.

      420 và 337

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

    • A.

      Hàng nghìn

    • B.

      Hàng triệu

    • C.

      Hàng chục triệu

    • D.

      Hàng trăm

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là:

    • A.

      999 999 999

    • B.

      999 999 997

    • C.

      999 999 998

    • D.

      1 000 000 000

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho dãy số: 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; ... ; 2016 ; 2018. Dãy số trên có

    số.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là

    Đáp án

    Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là

    734681
    Phương pháp giải :

    Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp.

    Lời giải chi tiết :

    Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt gồm \(7\) trăm nghìn, \(3\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(6\) trăm, \(8\) chục, \(1\) đơn vị nên được viết là \(734681\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là: 

    Đáp án

    Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là: 

    2019
    Phương pháp giải :

    Hai số tự nhiên liền nhau thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

    Muốn tìm số tự nhiên liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm \(1\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là \(2019\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2019\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Giá trị của chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) là:

    A. \(6\,\,000\,\,000\)

    B. \(600\,\,000\)

    C. \(60\,\,000\)

    D. \(6000\)

    Đáp án

    C. \(60\,\,000\)

    Phương pháp giải :

    Xác định hàng của chữ số \(6\) rồi xác định giá trị của nó.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là \(60\,\,000\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho số \(5\,\,247\,\,869\). Các chữ số thuộc lớp đơn vị từ hàng cao tới hàng thấp lần lượt là

    \(\,\,;\,\,\)

    \(\,\,;\,\,\)

    Đáp án

    Cho số \(5\,\,247\,\,869\). Các chữ số thuộc lớp đơn vị từ hàng cao tới hàng thấp lần lượt là

    8

    \(\,\,;\,\,\)

    6

    \(\,\,;\,\,\)

    9
    Phương pháp giải :

    Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(5\,\,247\,\,869\) có chữ số hàng đơn vị là \(9\), chữ số hàng chục là \(6\), chữ số hàng trăm là \(8\).

    Mà lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

    Do đó, các chữ số thuộc lớp đơn vị từ hàng cao tới hàng thấp lần lượt là \(8\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là \(8\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Số gồm hai tỉ và năm trăm nghìn có số chữ số \(0\) là:

    A. \(6\)

    B. \(7\)

    C. \(8\)

    D. \(9\)

    Đáp án

    C. \(8\)

    Phương pháp giải :

    - Viết số gồm hai tỉ và năm trăm nghìn rồi đếm số chữ số \(0\) có trong số đó.

    - Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

    - Chú ý rằng \(1\) tỉ \( = 1000\) triệu.

    Lời giải chi tiết :

    Số gồm hai tỉ và năm trăm nghìn được viết là \(2\,\,000\,\,500\,\,000\).

    Số \(2\,\,000\,\,500\,\,000\) có \(8\) chữ số \(0\).

    Vậy số gồm hai tỉ và năm trăm nghìn có \(8\) chữ số \(0\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 

    \(63817\,\)

    \(6035\)

    \(9872\)

    \(24655\)

    \(63298\)

    \(90909\) 

    Đáp án

    \(6035\)

    \(9872\)

    \(24655\)

    \(63298\)

    \(63817\,\)

    \(90909\) 

    Phương pháp giải :

    So sánh các số đã cho rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

    Trong hai số tự nhiên:

    - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

    - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    So sánh các số đã cho ta thấy:${\rm{6035}} < 9872 < 24655 < 63298 < 63817 < 90909$

    Do đó các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:${\rm{6035}}\,\,{\rm{;}}\,\,9872\,\,;\,\,24655\,\,;\,\,63298\,\,;\,\,63817\,\,;\,\,\,90909.$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

    • A.

      852 400 000

    • B.

      850 000 000

    • C.

      852 300 000

    • D.

      852 320 000

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

    Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

    Lời giải chi tiết :

    Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số 852 300 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

    Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

    • A.

      80 và 92

    • B.

      35 và 71

    • C.

      735 và 850 

    • D.

      420 và 337

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Quy luật: Các số trong dãy có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

    Lời giải chi tiết :

    Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là: 735 và 850

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

    • A.

      Hàng nghìn

    • B.

      Hàng triệu

    • C.

      Hàng chục triệu

    • D.

      Hàng trăm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Xác định vị trí của chữ số 4 trong số đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng triệu.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    Số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là:

    • A.

      999 999 999

    • B.

      999 999 997

    • C.

      999 999 998

    • D.

      1 000 000 000

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tìm số chẵn lớn nhất có chín chữ số

    - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

    Lời giải chi tiết :

    Số chẵn lớn nhất có chín chữ số là 999 999 998

    Vậy số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là 999 999 997

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho dãy số: 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; ... ; 2016 ; 2018. Dãy số trên có

    số.

    Đáp án

    Cho dãy số: 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; ... ; 2016 ; 2018. Dãy số trên có

    1009

    số.

    Phương pháp giải :

    Số các số trong dãy cách đều = (số cuối - số đầu) : khoảng cách + 1

    Lời giải chi tiết :

    Số các số trong dãy đã cho là: (2018 - 2) : 2 + 1 = 1009 (số)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là: 

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Giá trị của chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) là:

      A. \(6\,\,000\,\,000\)

      B. \(600\,\,000\)

      C. \(60\,\,000\)

      D. \(6000\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho số \(5\,\,247\,\,869\). Các chữ số thuộc lớp đơn vị từ hàng cao tới hàng thấp lần lượt là

      \(\,\,;\,\,\)

      \(\,\,;\,\,\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Số gồm hai tỉ và năm trăm nghìn có số chữ số \(0\) là:

      A. \(6\)

      B. \(7\)

      C. \(8\)

      D. \(9\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 

      \(63817\,\)

      \(6035\)

      \(9872\)

      \(24655\)

      \(63298\)

      \(90909\) 

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

      • A.

        852 400 000

      • B.

        850 000 000

      • C.

        852 300 000

      • D.

        852 320 000

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

      • A.

        80 và 92

      • B.

        35 và 71

      • C.

        735 và 850 

      • D.

        420 và 337

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

      • A.

        Hàng nghìn

      • B.

        Hàng triệu

      • C.

        Hàng chục triệu

      • D.

        Hàng trăm

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là:

      • A.

        999 999 999

      • B.

        999 999 997

      • C.

        999 999 998

      • D.

        1 000 000 000

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho dãy số: 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; ... ; 2016 ; 2018. Dãy số trên có

      số.

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là

      Đáp án

      Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt viết là

      734681
      Phương pháp giải :

      Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp.

      Lời giải chi tiết :

      Số bảy trăm ba mươi tư nghìn sáu trăm tám mươi mốt gồm \(7\) trăm nghìn, \(3\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(6\) trăm, \(8\) chục, \(1\) đơn vị nên được viết là \(734681\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là: 

      Đáp án

      Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là: 

      2019
      Phương pháp giải :

      Hai số tự nhiên liền nhau thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

      Muốn tìm số tự nhiên liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm \(1\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền sau số \(2018\) là \(2019\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2019\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Giá trị của chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) là:

      A. \(6\,\,000\,\,000\)

      B. \(600\,\,000\)

      C. \(60\,\,000\)

      D. \(6000\)

      Đáp án

      C. \(60\,\,000\)

      Phương pháp giải :

      Xác định hàng của chữ số \(6\) rồi xác định giá trị của nó.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là \(60\,\,000\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho số \(5\,\,247\,\,869\). Các chữ số thuộc lớp đơn vị từ hàng cao tới hàng thấp lần lượt là

      \(\,\,;\,\,\)

      \(\,\,;\,\,\)

      Đáp án

      Cho số \(5\,\,247\,\,869\). Các chữ số thuộc lớp đơn vị từ hàng cao tới hàng thấp lần lượt là

      8

      \(\,\,;\,\,\)

      6

      \(\,\,;\,\,\)

      9
      Phương pháp giải :

      Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(5\,\,247\,\,869\) có chữ số hàng đơn vị là \(9\), chữ số hàng chục là \(6\), chữ số hàng trăm là \(8\).

      Mà lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

      Do đó, các chữ số thuộc lớp đơn vị từ hàng cao tới hàng thấp lần lượt là \(8\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải, từ trên xuống dưới là \(8\,\,;\,\,6\,\,;\,\,9\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Số gồm hai tỉ và năm trăm nghìn có số chữ số \(0\) là:

      A. \(6\)

      B. \(7\)

      C. \(8\)

      D. \(9\)

      Đáp án

      C. \(8\)

      Phương pháp giải :

      - Viết số gồm hai tỉ và năm trăm nghìn rồi đếm số chữ số \(0\) có trong số đó.

      - Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

      - Chú ý rằng \(1\) tỉ \( = 1000\) triệu.

      Lời giải chi tiết :

      Số gồm hai tỉ và năm trăm nghìn được viết là \(2\,\,000\,\,500\,\,000\).

      Số \(2\,\,000\,\,500\,\,000\) có \(8\) chữ số \(0\).

      Vậy số gồm hai tỉ và năm trăm nghìn có \(8\) chữ số \(0\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 

      \(63817\,\)

      \(6035\)

      \(9872\)

      \(24655\)

      \(63298\)

      \(90909\) 

      Đáp án

      \(6035\)

      \(9872\)

      \(24655\)

      \(63298\)

      \(63817\,\)

      \(90909\) 

      Phương pháp giải :

      So sánh các số đã cho rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Trong hai số tự nhiên:

      - Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

      - Nếu hai số có chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      So sánh các số đã cho ta thấy:${\rm{6035}} < 9872 < 24655 < 63298 < 63817 < 90909$

      Do đó các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn như sau:${\rm{6035}}\,\,{\rm{;}}\,\,9872\,\,;\,\,24655\,\,;\,\,63298\,\,;\,\,63817\,\,;\,\,\,90909.$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số:

      • A.

        852 400 000

      • B.

        850 000 000

      • C.

        852 300 000

      • D.

        852 320 000

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Khi làm tròn số đến hàng trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5.

      Nếu chữ số hàng chục nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.

      Lời giải chi tiết :

      Làm tròn số 852 315 792 đến hàng trăm nghìn được số 852 300 000 (vì chữ số hàng chục nghìn là 1 < 5)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

      Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là:

      • A.

        80 và 92

      • B.

        35 và 71

      • C.

        735 và 850 

      • D.

        420 và 337

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quy luật: Các số trong dãy có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5

      Lời giải chi tiết :

      Các số thuộc dãy số 5, 10, 15, 20, …. là: 735 và 850

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng:

      • A.

        Hàng nghìn

      • B.

        Hàng triệu

      • C.

        Hàng chục triệu

      • D.

        Hàng trăm

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Xác định vị trí của chữ số 4 trong số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số 4 trong số 214 538 007 thuộc hàng triệu.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      Số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là:

      • A.

        999 999 999

      • B.

        999 999 997

      • C.

        999 999 998

      • D.

        1 000 000 000

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm số chẵn lớn nhất có chín chữ số

      - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị

      Lời giải chi tiết :

      Số chẵn lớn nhất có chín chữ số là 999 999 998

      Vậy số liền trước của số chẵn lớn nhất có chín chữ số là 999 999 997

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho dãy số: 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; ... ; 2016 ; 2018. Dãy số trên có

      số.

      Đáp án

      Cho dãy số: 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; ... ; 2016 ; 2018. Dãy số trên có

      1009

      số.

      Phương pháp giải :

      Số các số trong dãy cách đều = (số cuối - số đầu) : khoảng cách + 1

      Lời giải chi tiết :

      Số các số trong dãy đã cho là: (2018 - 2) : 2 + 1 = 1009 (số)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong các bài trước. Bài tập luyện tập chung này bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Bài 16

      Bài 16: Luyện tập chung thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập về phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên: Đây là những bài tập cơ bản, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán.
      • Bài tập về giải toán có lời văn: Các bài tập này đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và tìm ra phương án giải phù hợp.
      • Bài tập về hình học: Các bài tập về hình học thường yêu cầu học sinh tính chu vi, diện tích của các hình đơn giản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác.
      • Bài tập về đơn vị đo: Các bài tập về đơn vị đo giúp học sinh làm quen với các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian và cách chuyển đổi giữa các đơn vị này.

      Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu

      Ví dụ 1: Giải bài tập về phép cộng

      Đề bài: Tính 1234 + 5678

      Giải:

      1234 + 5678 = 6912

      Ví dụ 2: Giải bài tập có lời văn

      Đề bài: Một cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Số gạo cửa hàng đã bán là: 120 + 80 = 200 (kg)

      Số gạo còn lại là: 250 - 200 = 50 (kg)

      Đáp số: 50 kg

      Mẹo làm bài hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
      • Phân tích thông tin: Xác định các thông tin quan trọng trong đề bài và tìm ra mối liên hệ giữa chúng.
      • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Tùy thuộc vào từng dạng bài tập, hãy lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Khi luyện tập thường xuyên, học sinh sẽ quen với các dạng bài tập khác nhau và có khả năng giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung - Công cụ hỗ trợ học tập

      Trắc nghiệm Bài 16: Luyện tập chung trên montoan.com.vn là một công cụ hỗ trợ học tập hiệu quả, giúp học sinh tự đánh giá khả năng của mình và tìm ra những điểm cần cải thiện. Với hệ thống câu hỏi đa dạng và đáp án chi tiết, các em có thể tự tin ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi.

      Kết luận

      Bài 16: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với những hướng dẫn và lời khuyên trên, các em sẽ học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán.