1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung môn Toán 4 chương trình Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố lại kiến thức đã học trong chương trình.

Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được kiểm tra nhanh chóng và hiệu quả khả năng nắm vững các khái niệm, định lý và kỹ năng giải toán. Chúc các em làm bài tốt!

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

    28745 + 63149 =

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 2Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)

    \(=(5147+\)

    \()+(\)

    \(+3046)\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Phép tính \(24657 + 43575\) có kết quả là

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống:

    65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

    • A.

      6 tuổi

    • B.

      7 tuổi

    • C.

      8 tuổi

    • D.

      9 tuổi

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

    Vậy khối \(4\) góp được

    quyển vở.

     Khối \(5\) góp được

    quyển vở.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 7Điền số thích hợp vào ô trống:

    Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

    Vậy trên sân có

    con gà và

    con chó.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 8Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là \(86m\). Biết nếu chiều rộng tăng thêm \(8m\), chiều dài giảm đi $17m$ thì mảnh đất đó có dạng hình vuông. Diện tích mảnh đất đó là:

    A. \(306{m^2}\)

    B. \(316{m^2}\)

    C. \(326{m^2}\)

    D. \(336{m^2}\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 9Hai người thợ dệt được \(258m\) vải. Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì thợ thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn thợ thứ hai là \(27m\) vải. Hỏi mỗi người thợ dệt được bao nhiêu mét vải?

    A. Thợ thứ nhất: \(125m\); thợ thứ hai: \(133m\) 

    B. Thợ thứ nhất: \(132m\); thợ thứ hai: \(126m\) 

    C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

    D. Thợ thứ nhất: \(153m\); thợ thứ hai: \(105m\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 10Điền số thích hợp vào ô trống:

    28745 + 63149 =

    Đáp án

    28745 + 63149 =

    91894
    Phương pháp giải :

    Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

    - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    28745 + 63149 = 91894

    Đáp án đúng điền vào ô trống là 91894

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 12Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)

    \(=(5147+\)

    \()+(\)

    \(+3046)\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)

    \(=(5147+\)

    2853

    \()+(\)

    6954

    \(+3046)\)

    \(=\)

    8000

    \(+\)

    10000

    \(=\)

    18000
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $\begin{array}{l}5147 + 6954 + 2853 + 3046 = \left( {5147 + 2853} \right) + \left( {6954 + 3046} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8000 + 10000\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 18000\end{array}$

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(2853\,\,;\,\,6954\,;\,\,8000\,\,;\,\,10000\,\,;\,\,18000\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Phép tính \(24657 + 43575\) có kết quả là

    Đáp án

    Phép tính \(24657 + 43575\) có kết quả là

    68232
    Phương pháp giải :

    Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

    - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

    Lời giải chi tiết :

    Đặt tính và thực hiện tính ta có: \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{24657}\\{43575}\end{array}}}{{\,\,\,\,68232}}\) \(24657 + 43575 = 68232\)Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(68232\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống:

    65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = 

    Đáp án

    65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = 

    100000
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu và số tròn trăm, tròn nghìn, ….

    Lời giải chi tiết :

    65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318

    = (65 318 – 5 318) + (47 295 – 7 295)

    = 60 000 + 40 000

    = 100 000

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

    • A.

      6 tuổi

    • B.

      7 tuổi

    • C.

      8 tuổi

    • D.

      9 tuổi

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Tuổi con = (tổng - hiệu) : 2

    Lời giải chi tiết :

    Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi nên mẹ hơn Nam 27 tuổi.

    Tuổi của Nam hiện nay là (45 – 27) : 2 = 9 (tuổi)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 16Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

    Vậy khối \(4\) góp được

    quyển vở.

     Khối \(5\) góp được

    quyển vở.

    Đáp án

    Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

    Vậy khối \(4\) góp được

    459

    quyển vở.

     Khối \(5\) góp được

    414

    quyển vở.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số vở khối \(4\) và khối \(5\) cùng góp được ta lấy tổng số vở trừ đi số vở khối \(3\) đã góp.

    - Tìm số vở khối \(4\) góp và số vở khối \(5\) góp theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Khối 4 và khối 5 góp được số quyển vở là:

    1 250 - 377 = 873 (quyển)

    Khối \(4\) góp được số quyển vở là:

    $(873 + 45):2 = 459$ (quyển)

    Khối \(5\) góp được số quyển vở là:

    $873 - 459 = 414$ (quyển)

    Đáp số: Khối \(4\,:\,459\) quyển vở;

    Khối \(5\,:\,414\) quyển vở.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(459\,;\,\,414\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 17Điền số thích hợp vào ô trống:

    Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

    Vậy trên sân có

    con gà và

    con chó.

    Đáp án

    Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

    Vậy trên sân có

    75

    con gà và

    28

    con chó.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số chân chó và số chân gà dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ 

    - Mỗi con chó có \(4\) chân nên tìm số con chó ta lấy số chân chó chia cho \(4\).

    - Mỗi con gà có \(2\) chân nên tìm số con gà ta lấy số chân gà chia cho \(2\).

    Lời giải chi tiết :

    Số chân gà là:

    \((262 + 38):2 = 150\) (cái chân)

    Số chân chó là:

    \(262 - 150 = 112\) (cái chân)

    Trên sân có số con gà là:

    $150:2 = 75$ (con)

    Trên sân có số con chó là:

    $112:4 = 28$ (con)

    Đáp số: Số con gà: \(75\) con;

    Số con chó: \(28\) con.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(75\,\,;\,\,28\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 18Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là \(86m\). Biết nếu chiều rộng tăng thêm \(8m\), chiều dài giảm đi $17m$ thì mảnh đất đó có dạng hình vuông. Diện tích mảnh đất đó là:

    A. \(306{m^2}\)

    B. \(316{m^2}\)

    C. \(326{m^2}\)

    D. \(336{m^2}\)

    Đáp án

    A. \(306{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm số đo nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật.

    - Tìm hiệu số đo chiều dài và chiều rộng.

    - Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ 

    - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Nửa chu vi hình chữ nhật là:

    $86:2 = 43(m)$

    Vì nếu chiều rộng tăng thêm \(8m\), chiều dài giảm đi $17m$ thì mảnh đất đó có dạng hình vuông nên hiệu giữa số đo chiều dài và chiều rộng là:

    \(8m + 17m = 25(m)\)

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

    Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

    \((43 - 25):2 = 9\,\,(m)\)

    Chiều dài của của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

    \(9 + 25 = 34\,\,(m)\)

    Diện tích của của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

    \(34\,\, \times 9 = 306\,\,({m^2})\)

    Đáp số: \(306{m^2}\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 20Hai người thợ dệt được \(258m\) vải. Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì thợ thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn thợ thứ hai là \(27m\) vải. Hỏi mỗi người thợ dệt được bao nhiêu mét vải?

    A. Thợ thứ nhất: \(125m\); thợ thứ hai: \(133m\) 

    B. Thợ thứ nhất: \(132m\); thợ thứ hai: \(126m\) 

    C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

    D. Thợ thứ nhất: \(153m\); thợ thứ hai: \(105m\)

    Đáp án

    C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng số mét vải có nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải.

    - Tìm số vải thợ thứ nhất dệt được nếu người đó dệt thêm \(36\) vải.

    - Tìm số mét vải thực tế người thứ nhất dệt được.

    - Tìm số mét vải thực tế người thứ hai dệt được.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì hai người dệt được số mét vải là:

    \(258 + 36 - 15 = 279\,\,(m)\)

    Khi đó ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36\) vải thì người đó dệt được số mét vải là:

    \((279 + 27):2 = 153\,\,(m)\)

    Thực tế người thứ nhất dệt được số mét vải là:

    \(153 - 36 = 117\,\,(m)\)

    Người thứ hai dệt được số mét vải là : \(258 - 117 = 141\,\,(m)\)

    Đáp số: Người thứ nhất:\(117m\);

    Người thứ hai: \(141m\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 1Điền số thích hợp vào ô trống:

      28745 + 63149 =

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 2Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      \(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)

      \(=(5147+\)

      \()+(\)

      \(+3046)\)

      \(=\)

      \(+\)

      \(=\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Phép tính \(24657 + 43575\) có kết quả là

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống:

      65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = 

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

      • A.

        6 tuổi

      • B.

        7 tuổi

      • C.

        8 tuổi

      • D.

        9 tuổi

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

      Vậy khối \(4\) góp được

      quyển vở.

       Khối \(5\) góp được

      quyển vở.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 7Điền số thích hợp vào ô trống:

      Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

      Vậy trên sân có

      con gà và

      con chó.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 8Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là \(86m\). Biết nếu chiều rộng tăng thêm \(8m\), chiều dài giảm đi $17m$ thì mảnh đất đó có dạng hình vuông. Diện tích mảnh đất đó là:

      A. \(306{m^2}\)

      B. \(316{m^2}\)

      C. \(326{m^2}\)

      D. \(336{m^2}\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 9Hai người thợ dệt được \(258m\) vải. Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì thợ thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn thợ thứ hai là \(27m\) vải. Hỏi mỗi người thợ dệt được bao nhiêu mét vải?

      A. Thợ thứ nhất: \(125m\); thợ thứ hai: \(133m\) 

      B. Thợ thứ nhất: \(132m\); thợ thứ hai: \(126m\) 

      C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

      D. Thợ thứ nhất: \(153m\); thợ thứ hai: \(105m\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 10Điền số thích hợp vào ô trống:

      28745 + 63149 =

      Đáp án

      28745 + 63149 =

      91894
      Phương pháp giải :

      Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

      - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      28745 + 63149 = 91894

      Đáp án đúng điền vào ô trống là 91894

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 12Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      \(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)

      \(=(5147+\)

      \()+(\)

      \(+3046)\)

      \(=\)

      \(+\)

      \(=\)

      Đáp án

      \(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)

      \(=(5147+\)

      2853

      \()+(\)

      6954

      \(+3046)\)

      \(=\)

      8000

      \(+\)

      10000

      \(=\)

      18000
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $\begin{array}{l}5147 + 6954 + 2853 + 3046 = \left( {5147 + 2853} \right) + \left( {6954 + 3046} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8000 + 10000\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 18000\end{array}$

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(2853\,\,;\,\,6954\,;\,\,8000\,\,;\,\,10000\,\,;\,\,18000\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Phép tính \(24657 + 43575\) có kết quả là

      Đáp án

      Phép tính \(24657 + 43575\) có kết quả là

      68232
      Phương pháp giải :

      Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

      - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

      Lời giải chi tiết :

      Đặt tính và thực hiện tính ta có: \(\dfrac{{ + \begin{array}{*{20}{c}}{24657}\\{43575}\end{array}}}{{\,\,\,\,68232}}\) \(24657 + 43575 = 68232\)Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(68232\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Tính bằng cách thuận tiện rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống:

      65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = 

      Đáp án

      65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318 = 

      100000
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng hoặc hiệu và số tròn trăm, tròn nghìn, ….

      Lời giải chi tiết :

      65 318 – 7 295 + 47 295 – 5 318

      = (65 318 – 5 318) + (47 295 – 7 295)

      = 60 000 + 40 000

      = 100 000

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi. Hiện tại, tổng số tuổi của mẹ và Nam là 45 tuổi. Số tuổi của Nam hiện nay là:

      • A.

        6 tuổi

      • B.

        7 tuổi

      • C.

        8 tuổi

      • D.

        9 tuổi

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tuổi con = (tổng - hiệu) : 2

      Lời giải chi tiết :

      Mẹ sinh Nam năm 27 tuổi nên mẹ hơn Nam 27 tuổi.

      Tuổi của Nam hiện nay là (45 – 27) : 2 = 9 (tuổi)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 16Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

      Vậy khối \(4\) góp được

      quyển vở.

       Khối \(5\) góp được

      quyển vở.

      Đáp án

      Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

      Vậy khối \(4\) góp được

      459

      quyển vở.

       Khối \(5\) góp được

      414

      quyển vở.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số vở khối \(4\) và khối \(5\) cùng góp được ta lấy tổng số vở trừ đi số vở khối \(3\) đã góp.

      - Tìm số vở khối \(4\) góp và số vở khối \(5\) góp theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Khối 4 và khối 5 góp được số quyển vở là:

      1 250 - 377 = 873 (quyển)

      Khối \(4\) góp được số quyển vở là:

      $(873 + 45):2 = 459$ (quyển)

      Khối \(5\) góp được số quyển vở là:

      $873 - 459 = 414$ (quyển)

      Đáp số: Khối \(4\,:\,459\) quyển vở;

      Khối \(5\,:\,414\) quyển vở.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(459\,;\,\,414\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 17Điền số thích hợp vào ô trống:

      Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

      Vậy trên sân có

      con gà và

      con chó.

      Đáp án

      Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

      Vậy trên sân có

      75

      con gà và

      28

      con chó.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số chân chó và số chân gà dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ 

      - Mỗi con chó có \(4\) chân nên tìm số con chó ta lấy số chân chó chia cho \(4\).

      - Mỗi con gà có \(2\) chân nên tìm số con gà ta lấy số chân gà chia cho \(2\).

      Lời giải chi tiết :

      Số chân gà là:

      \((262 + 38):2 = 150\) (cái chân)

      Số chân chó là:

      \(262 - 150 = 112\) (cái chân)

      Trên sân có số con gà là:

      $150:2 = 75$ (con)

      Trên sân có số con chó là:

      $112:4 = 28$ (con)

      Đáp số: Số con gà: \(75\) con;

      Số con chó: \(28\) con.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(75\,\,;\,\,28\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 18Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là \(86m\). Biết nếu chiều rộng tăng thêm \(8m\), chiều dài giảm đi $17m$ thì mảnh đất đó có dạng hình vuông. Diện tích mảnh đất đó là:

      A. \(306{m^2}\)

      B. \(316{m^2}\)

      C. \(326{m^2}\)

      D. \(336{m^2}\)

      Đáp án

      A. \(306{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm số đo nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật.

      - Tìm hiệu số đo chiều dài và chiều rộng.

      - Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ 

      - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi hình chữ nhật là:

      $86:2 = 43(m)$

      Vì nếu chiều rộng tăng thêm \(8m\), chiều dài giảm đi $17m$ thì mảnh đất đó có dạng hình vuông nên hiệu giữa số đo chiều dài và chiều rộng là:

      \(8m + 17m = 25(m)\)

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

      Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

      \((43 - 25):2 = 9\,\,(m)\)

      Chiều dài của của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

      \(9 + 25 = 34\,\,(m)\)

      Diện tích của của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

      \(34\,\, \times 9 = 306\,\,({m^2})\)

      Đáp số: \(306{m^2}\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 20Hai người thợ dệt được \(258m\) vải. Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì thợ thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn thợ thứ hai là \(27m\) vải. Hỏi mỗi người thợ dệt được bao nhiêu mét vải?

      A. Thợ thứ nhất: \(125m\); thợ thứ hai: \(133m\) 

      B. Thợ thứ nhất: \(132m\); thợ thứ hai: \(126m\) 

      C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

      D. Thợ thứ nhất: \(153m\); thợ thứ hai: \(105m\)

      Đáp án

      C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng số mét vải có nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải.

      - Tìm số vải thợ thứ nhất dệt được nếu người đó dệt thêm \(36\) vải.

      - Tìm số mét vải thực tế người thứ nhất dệt được.

      - Tìm số mét vải thực tế người thứ hai dệt được.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì hai người dệt được số mét vải là:

      \(258 + 36 - 15 = 279\,\,(m)\)

      Khi đó ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36\) vải thì người đó dệt được số mét vải là:

      \((279 + 27):2 = 153\,\,(m)\)

      Thực tế người thứ nhất dệt được số mét vải là:

      \(153 - 36 = 117\,\,(m)\)

      Người thứ hai dệt được số mét vải là : \(258 - 117 = 141\,\,(m)\)

      Đáp số: Người thứ nhất:\(117m\);

      Người thứ hai: \(141m\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 26 trong chương trình Toán 4 Kết nối tri thức là một bài luyện tập quan trọng, giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong các bài trước của chương trình. Bài tập bao gồm nhiều dạng toán khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Bài 26

      1. Giải các bài toán về số lớn: Các bài toán này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số lớn, hoặc so sánh các số lớn.
      2. Giải các bài toán về đơn vị đo: Học sinh cần nắm vững các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian và thực hiện các phép đổi đơn vị.
      3. Giải các bài toán về hình học: Các bài toán về hình học thường yêu cầu học sinh tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông, hoặc nhận biết các hình dạng khác nhau.
      4. Giải các bài toán có lời văn: Đây là dạng bài tập đòi hỏi học sinh phải đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và tìm ra cách giải phù hợp.

      Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu

      Ví dụ 1: Bài tập về số lớn

      Một cửa hàng có 3567 kg gạo. Người ta đã bán đi 1234 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Giải:

      Số gạo còn lại là: 3567 - 1234 = 2333 (kg)

      Đáp số: 2333 kg

      Ví dụ 2: Bài tập về đơn vị đo

      Đổi 5 km ra mét.

      Giải:

      1 km = 1000 m

      Vậy 5 km = 5 x 1000 = 5000 m

      Đáp số: 5000 m

      Ví dụ 3: Bài tập về hình học

      Một hình chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó.

      Giải:

      Chu vi hình chữ nhật là: (8 + 5) x 2 = 26 (cm)

      Diện tích hình chữ nhật là: 8 x 5 = 40 (cm2)

      Đáp số: Chu vi: 26 cm; Diện tích: 40 cm2

      Mẹo làm bài hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      • Phân tích thông tin: Xác định các dữ kiện quan trọng và mối quan hệ giữa chúng.
      • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Sử dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo đáp án của bạn là chính xác và hợp lý.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

      Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để học tốt môn Toán. Khi luyện tập, bạn sẽ được củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau. Điều này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và đạt kết quả tốt hơn.

      Trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung - Công cụ hỗ trợ học tập

      Bài trắc nghiệm Bài 26: Luyện tập chung trên montoan.com.vn là một công cụ hỗ trợ học tập hữu ích, giúp các em tự đánh giá khả năng của mình và phát hiện những điểm cần cải thiện. Hãy tận dụng tối đa công cụ này để nâng cao kết quả học tập của mình nhé!

      Kết luận

      Bài 26: Luyện tập chung Toán 4 Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học. Hy vọng với những hướng dẫn và ví dụ trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong bài học này. Chúc các em học tốt!