1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Làm quen với dãy số tự nhiên, thuộc chương trình Toán 4 Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, từ nhận biết dãy số tự nhiên đến các bài tập vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề thực tế.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

    \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

    \(;\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

    A. \(900\) số

    B. \(890\) số

    C. \(555\) số

    D. \(450\) số

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

    \(\, ;\,\)

    \(\, ;\,\)

    \(\, ;\,\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

    \(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

    A. \(4670\) 

    B. \(4673\) 

    C. \(4675\)

    D. \(4680\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

    A. Sai

    B. Đúng

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

    Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

    Đúng
    Sai

    Số tự nhiên bé nhất là 1

    Đúng
    Sai

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

    Đúng
    Sai

    Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

    Đúng
    Sai
    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

    Số cần tìm là 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

    \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

    \(;\)

    Đáp án

    \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

    121

    \(;\)

    196
    Phương pháp giải :

    Xác định quy luật của dãy số đã cho: từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy:

    $\begin{array}{*{20}{l}}{12 + 17 = 29}\\\begin{array}{l}17 + 29 = 46\\29 + 46 = 75\end{array}\end{array}$

    Nên từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}46 + 75 = 121\\75 + 121 = 196\end{array}\)

    Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(12\,;\,\,17\,;\,\,29\,;\,\,46\,;\,\,75\,;\,\,121\,;\,\,196\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(121\,\,;\,\,196\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

    A. \(900\) số

    B. \(890\) số

    C. \(555\) số

    D. \(450\) số

    Đáp án

    A. \(900\) số

    Phương pháp giải :

    - Xác định dãy các số có \(3\) chữ số \(100;101;102;...;998;999\) là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

    - Muốn tìm số các số hạng trong dãy số cách đều ta áp dụng công thức:

    Số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách giữa hai số + 1.

    Lời giải chi tiết :

    Dãy các số có \(3\) chữ số là: \(100\,;\,\,101\,;\,\,102\,;\,\,...\,;\,\,998\,;\,\,999\).

    Dãy trên là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

    Dãy trên có số số hạng là:

    \((999 - 100):1 + 1 = 900\) (số hạng)

    Vậy có tất cả \(900\) số có \(3\) chữ số.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

    \(\, ;\,\)

    \(\, ;\,\)

    \(\, ;\,\)

    Đáp án

    \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

    141

    \(\, ;\,\)

    143

    \(\, ;\,\)

    145

    \(\, ;\,\)

    147
    Phương pháp giải :

    Xác định quy luật của dãy số đã cho: dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

    Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(133\,;\,\,135\,;\,\,137\,;\,\,139\,;\,\,141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

    \(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

    A. \(4670\) 

    B. \(4673\) 

    C. \(4675\)

    D. \(4680\)

    Đáp án

    B. \(4673\) 

    Phương pháp giải :

    Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền sau số \(4672\) là \(4673\). 

    Số \(4673\) cũng là số liền trước của số \(4674\).

    Ta có ba số tự nhiên liên tiếp là: \(4672\,\,;\,\,\,4673\,\,;\,\,\,4674\)

    Vậy số cần điền vào chỗ chấm là \(4673\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

    Đáp án

    Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

    99998
    Phương pháp giải :

    Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

    Muốn tìm số tự nhiên liền trước ta lấy số đã cho trừ đi \(1\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền trước số 99999 là 99998

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99998

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

    Đáp án

    Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

    1001
    Phương pháp giải :

    Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

    Muốn tìm số tự nhiên liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm \(1\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền sau số 1000 là 1001

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1001

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

    A. Sai

    B. Đúng

    Đáp án

    B. Đúng

    Lời giải chi tiết :

    Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

    Vậy bạn An nói đúng.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

    Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

    Đúng
    Sai

    Số tự nhiên bé nhất là 1

    Đúng
    Sai

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

    Đúng
    Sai

    Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

    Đúng
    Sai

    Số tự nhiên bé nhất là 1

    Đúng
    Sai

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

    Đúng
    Sai

    Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Số tự nhiên bé nhất là 0. Không có số tự nhiên lớn nhất.

    - Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

    Lời giải chi tiết :

    Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất: Sai (vì không có số tự nhiên lớn nhất)

    Số tự nhiên bé nhất là 1: Sai (vì số tự nhiên bé nhất là 0)

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị: Đúng

    Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999: Sai (vìsố liền trước của số 1 000 000 là 999 999)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

    Số cần tìm là 

    Đáp án

    Số cần tìm là 

    96552100
    Phương pháp giải :

    Lập số lớn nhất từ 8 tấm thẻ đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất có 8 chữ số lập được từ các tấm thẻ trên là 96 552 100.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

      \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

      \(;\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

      A. \(900\) số

      B. \(890\) số

      C. \(555\) số

      D. \(450\) số

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

      \(\, ;\,\)

      \(\, ;\,\)

      \(\, ;\,\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

      \(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

      A. \(4670\) 

      B. \(4673\) 

      C. \(4675\)

      D. \(4680\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

      A. Sai

      B. Đúng

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

      Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

      Đúng
      Sai

      Số tự nhiên bé nhất là 1

      Đúng
      Sai

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

      Đúng
      Sai

      Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

      Đúng
      Sai
      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

      Số cần tìm là 

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

      \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

      \(;\)

      Đáp án

      \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

      121

      \(;\)

      196
      Phương pháp giải :

      Xác định quy luật của dãy số đã cho: từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy:

      $\begin{array}{*{20}{l}}{12 + 17 = 29}\\\begin{array}{l}17 + 29 = 46\\29 + 46 = 75\end{array}\end{array}$

      Nên từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}46 + 75 = 121\\75 + 121 = 196\end{array}\)

      Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(12\,;\,\,17\,;\,\,29\,;\,\,46\,;\,\,75\,;\,\,121\,;\,\,196\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(121\,\,;\,\,196\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

      A. \(900\) số

      B. \(890\) số

      C. \(555\) số

      D. \(450\) số

      Đáp án

      A. \(900\) số

      Phương pháp giải :

      - Xác định dãy các số có \(3\) chữ số \(100;101;102;...;998;999\) là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

      - Muốn tìm số các số hạng trong dãy số cách đều ta áp dụng công thức:

      Số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách giữa hai số + 1.

      Lời giải chi tiết :

      Dãy các số có \(3\) chữ số là: \(100\,;\,\,101\,;\,\,102\,;\,\,...\,;\,\,998\,;\,\,999\).

      Dãy trên là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

      Dãy trên có số số hạng là:

      \((999 - 100):1 + 1 = 900\) (số hạng)

      Vậy có tất cả \(900\) số có \(3\) chữ số.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

      \(\, ;\,\)

      \(\, ;\,\)

      \(\, ;\,\)

      Đáp án

      \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

      141

      \(\, ;\,\)

      143

      \(\, ;\,\)

      145

      \(\, ;\,\)

      147
      Phương pháp giải :

      Xác định quy luật của dãy số đã cho: dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

      Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(133\,;\,\,135\,;\,\,137\,;\,\,139\,;\,\,141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

      \(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

      A. \(4670\) 

      B. \(4673\) 

      C. \(4675\)

      D. \(4680\)

      Đáp án

      B. \(4673\) 

      Phương pháp giải :

      Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền sau số \(4672\) là \(4673\). 

      Số \(4673\) cũng là số liền trước của số \(4674\).

      Ta có ba số tự nhiên liên tiếp là: \(4672\,\,;\,\,\,4673\,\,;\,\,\,4674\)

      Vậy số cần điền vào chỗ chấm là \(4673\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

      Đáp án

      Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

      99998
      Phương pháp giải :

      Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

      Muốn tìm số tự nhiên liền trước ta lấy số đã cho trừ đi \(1\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền trước số 99999 là 99998

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99998

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

      Đáp án

      Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

      1001
      Phương pháp giải :

      Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

      Muốn tìm số tự nhiên liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm \(1\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền sau số 1000 là 1001

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1001

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

      A. Sai

      B. Đúng

      Đáp án

      B. Đúng

      Lời giải chi tiết :

      Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

      Vậy bạn An nói đúng.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

      Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

      Đúng
      Sai

      Số tự nhiên bé nhất là 1

      Đúng
      Sai

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

      Đúng
      Sai

      Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

      Đúng
      Sai

      Số tự nhiên bé nhất là 1

      Đúng
      Sai

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

      Đúng
      Sai

      Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Số tự nhiên bé nhất là 0. Không có số tự nhiên lớn nhất.

      - Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

      Lời giải chi tiết :

      Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất: Sai (vì không có số tự nhiên lớn nhất)

      Số tự nhiên bé nhất là 1: Sai (vì số tự nhiên bé nhất là 0)

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị: Đúng

      Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999: Sai (vìsố liền trước của số 1 000 000 là 999 999)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

      Số cần tìm là 

      Đáp án

      Số cần tìm là 

      96552100
      Phương pháp giải :

      Lập số lớn nhất từ 8 tấm thẻ đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất có 8 chữ số lập được từ các tấm thẻ trên là 96 552 100.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên - Tổng quan

      Dãy số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm, bắt đầu từ 0 và tăng dần lên. Việc làm quen với dãy số tự nhiên là nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 4, giúp học sinh hiểu rõ hơn về số học và các phép toán cơ bản.

      Các khái niệm cơ bản về dãy số tự nhiên

      • Số tự nhiên: Là các số dùng để đếm, bao gồm 0, 1, 2, 3,...
      • Dãy số tự nhiên: Là tập hợp các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
      • Số liền sau: Số liền sau của một số tự nhiên là số tự nhiên lớn hơn nó một đơn vị.
      • Số liền trước: Số liền trước của một số tự nhiên là số tự nhiên nhỏ hơn nó một đơn vị.

      Các dạng bài tập thường gặp

      1. Nhận biết dãy số tự nhiên: Xác định các số tự nhiên trong một tập hợp cho trước.
      2. Tìm số liền sau, số liền trước: Cho một số tự nhiên, tìm số liền sau hoặc số liền trước của nó.
      3. Sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần: Sắp xếp một tập hợp các số tự nhiên theo thứ tự cho trước.
      4. Vận dụng kiến thức vào giải quyết bài toán thực tế: Giải các bài toán liên quan đến dãy số tự nhiên trong các tình huống thực tế.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Điền vào chỗ trống: 12, 13, __, 15, 16.

      Giải: Số cần điền là 14.

      Ví dụ 2: Số liền trước của 25 là số nào?

      Giải: Số liền trước của 25 là 24.

      Luyện tập với trắc nghiệm

      Để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, montoan.com.vn đã xây dựng bộ câu hỏi trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài khác nhau, từ dễ đến khó, giúp các em tự đánh giá năng lực của mình.

      Hướng dẫn làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án cho sẵn.
      • Kiểm tra lại đáp án sau khi hoàn thành bài trắc nghiệm.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để các em học sinh nắm vững kiến thức và cải thiện kỹ năng giải bài tập. Hãy dành thời gian luyện tập với bộ câu hỏi trắc nghiệm trên montoan.com.vn để đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra và kỳ thi.

      Bảng tổng hợp các số tự nhiên từ 1 đến 10

      Số thứ tựSố tự nhiên
      11
      22
      33
      44
      55
      66
      77
      88
      99
      1010

      Kết luận

      Hy vọng bộ câu hỏi trắc nghiệm Bài 15: Làm quen với dãy số tự nhiên Toán 4 Kết nối tri thức trên montoan.com.vn sẽ giúp các em học sinh học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em thành công!