1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức

Ôn tập Hình học Toán 4 Kết nối tri thức: Nền tảng vững chắc cho tương lai

Bài 35 Ôn tập Hình học Toán 4 Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em học sinh. Bài học này giúp các em củng cố lại những kiến thức đã học về các hình khối, cách tính chu vi, diện tích và nhận biết các yếu tố cơ bản của hình học.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bộ trắc nghiệm Toán 4 Bài 35 được thiết kế khoa học, giúp các em tự đánh giá năng lực và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho hình chữ nhật và hình vuông có kích thước như hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

    a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

    Đúng
    Sai

    b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

    Đúng
    Sai

    c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

    Đúng
    Sai

    d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ như bên dưới:

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

    A. \(280{m^2}\)

    B. \(336{m^2}\)

    C. \(448{m^2}\)

    D. \(560{m^2}\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

    Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh \(30cm\). Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng \(6m\) và chiều dài \(12m\) và phần mạch vữa không đáng kể?

    A. \(750\) viên gạch

    B. \(800\) viên gạch

    C. \(900\) viên gạch

    D. \(1000\) viên gạch

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

    Hình chữ nhật MNPQ có 

    cặp cạnh vuông góc với nhau.

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

    Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

    A. BC

    B. DC

    C. AD

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

    Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

    A.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

    B.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

    C.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

    D.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

    Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

    A.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

    B.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

    C.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

    D.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

    Câu 8 :

    Cho hình thoi MNPQ như hình bên:

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

    PQ = 

    cm

    MQ = 

    cm

    Câu 9 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

    Hình A có 

    góc vuông, 

    góc tù

    Hình B có 

    góc nhọn

    Câu 10 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

    Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc 

    o

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho hình chữ nhật và hình vuông có kích thước như hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

    a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

    Đúng
    Sai

    b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

    Đúng
    Sai

    c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

    Đúng
    Sai

    d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

    Đúng
    Sai

    b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

    Đúng
    Sai

    c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

    Đúng
    Sai

    d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Áp dụng các công thức:

    - Chu vi hình vuông = cạnh \( \times \,4\).

    - Diện tích hình vuông = cạnh \( \times \) cạnh.

    - Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) \( \times \,2\).

    - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài \( \times \) chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi hình \(1\) là: \((9 + 4) \times 2 = 26\,\,(cm)\)

    Diện tích hình \(1\) là: \(9 \times 4 = 36\,\,(c{m^2})\)

    Chu vi hình \(2\) là: \(6 \times 4 = 24\,\,(cm)\)

    Diện tích hình \(2\) là: \(6 \times 6 = 36\,\,(c{m^2})\)

    Ta có \(26cm > 24cm\) nên chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

    \(36c{m^2} = 36c{m^2}\) nên diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

    Vậy các kết luận đúng là b và d; kết luận sai là a và c.

    Câu 2 :

    Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ như bên dưới:

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

    A. \(280{m^2}\)

    B. \(336{m^2}\)

    C. \(448{m^2}\)

    D. \(560{m^2}\)

    Đáp án

    D. \(560{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ mà có thể dễ dàng tính được diện tích các mảnh đó. Diện tích mảnh đất ban đầu bằng tổng diện tích các mảnh đất nhỏ.

    Lời giải chi tiết :

    Chia mảnh đất đã cho thành \(3\) mảnh đất hình chữ nhật như sau:

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

    Gọi \(S\) là diện tích mảnh đất ban đầu, \({S_1},\,\,{S_2},\,\,{S_3}\) lần lượt là diện tích các mảnh đất \((1),\,(2),\,(3)\) . Khi đó \(S = {S_1} + {S_2} + {S_3}\).

    Diện tích mảnh đất thứ nhất là:

    \(16 \times 7 = 112\,\,({m^2})\)

    Diện tích mảnh đất thứ hai là:

    \(16 \times 7 = 112\,\,({m^2})\)

    Chiều rộng của mảnh đất thứ ba là:

    \(28 - 16 = 12\,\,(m)\)

    Chiều dài của mảnh đất thứ ba là:

    \(7 + 14 + 7 = 28\,\,(m)\)

    Diện tích mảnh đất thứ ba là:

    $28 \times 12 = 336\,\,({m^2})$

    Diện tích mảnh đất ban đầu là:

    $112 + 112 + 336 = 560\,\,({m^2})$

    Đáp số: \(560{m^2}\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

    Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh \(30cm\). Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng \(6m\) và chiều dài \(12m\) và phần mạch vữa không đáng kể?

    A. \(750\) viên gạch

    B. \(800\) viên gạch

    C. \(900\) viên gạch

    D. \(1000\) viên gạch

    Đáp án

    B. \(800\) viên gạch

    Phương pháp giải :

    - Tính diện tích một viên gạch theo công thức tính diện tích hình vuông:

    Diện tích = cạnh × cạnh

    - Tính diện tích căn phòng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng, sau đó đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là \(c{m^2}\).

     - Để tìm số viên gạch cần dùng ta lấy diện tích căn phòng (với đơn vị đo là \(c{m^2}\)) chia cho diện tích một viên gạch.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích một viên gạch là:

    \(30 \times 30 = 900\,\,(c{m^2})\)

    Diện tích căn phòng đó là:

    \(\begin{array}{l}12 \times 6 = 72\,\,({m^2})\\72{m^2} = 720000c{m^2}\end{array}\)

    Để lát kín nền căn phòng đó người ta cần dùng số viên gạch là:

    \(720000:900 = 800\) (viên gạch)

    Đáp số: \(800\) viên gạch.

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

    Hình chữ nhật MNPQ có 

    cặp cạnh vuông góc với nhau.

    Đáp án

    Hình chữ nhật MNPQ có 

    4

    cặp cạnh vuông góc với nhau.

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trong hình chữ nhật MNPQ có: 

    MN vuông góc với MQ; MN vuông góc với NP;

    PQ vuông góc với PN; PQ vuông góc với QM.

    Vậy hình chữ nhật MNPQ có \(4\) cặp cạnh vuông góc với nhau.

    Đáp án đúng điền vào ô trống là \(4\).

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

    Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

    A. BC

    B. DC

    C. AD

    Đáp án

    B. DC

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ để tìm cặp cạnh song song với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh AB song song với cạnh DC.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

    Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

    A.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 26

    B.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 27

    C.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 28

    D.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 29

    Đáp án

    B.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 30

    Phương pháp giải :

    Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình thang, hình B là hình thoi, hình C là hình tròn, hình D là hình bình hành.

    Vậy trong các hình đã cho, hình B là hình thoi.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 31

    Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

    A.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 32

    B.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 33

    C.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 34

    D.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 35

    Đáp án

    C.

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 36

    Phương pháp giải :

    Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình tròn; hình B là hình thang, hình D là tứ giác ; hình C có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên hình C là hình bình hành.

    Vậy trong các hình đã cho, hình C là hình bình hành.

    Câu 8 :

    Cho hình thoi MNPQ như hình bên:

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 37

    PQ = 

    cm

    MQ = 

    cm

    Đáp án

    PQ = 

    8

    cm

    MQ = 

    8

    cm

    Phương pháp giải :

    Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Vì MNPQ là hình thoi nên NP = PQ = MP = 8 cm

    Vậy số cần điền vào ô trống là 8.

    Câu 9 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 38

    Hình A có 

    góc vuông, 

    góc tù

    Hình B có 

    góc nhọn

    Đáp án

    Hình A có 

    2

    góc vuông, 

    2

    góc tù

    Hình B có 

    2

    góc nhọn

    Phương pháp giải :

    - sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông.

    - Góc tù lớn hơn góc vuông

    - Góc nhọn bé hơn góc vuông

    Lời giải chi tiết :

    Hình A có 2 góc vuông, 2 góc tù

    Hình B có 2 góc nhọn.

    Câu 10 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 39

    Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc 

    o

    Đáp án

    Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc 

    120

    o

    Phương pháp giải :

    Sử dụng thước đo góc để đo góc tạo bởi 2 kim của đồng hồ.

    Lời giải chi tiết :

    Ở đông hồ trên, hai kim tào thành góc 120o.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho hình chữ nhật và hình vuông có kích thước như hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 1

      a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

      Đúng
      Sai

      b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

      Đúng
      Sai

      c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

      Đúng
      Sai

      d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

      Đúng
      Sai
      Câu 2 :

      Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ như bên dưới:

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 2

      A. \(280{m^2}\)

      B. \(336{m^2}\)

      C. \(448{m^2}\)

      D. \(560{m^2}\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 3

      Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh \(30cm\). Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng \(6m\) và chiều dài \(12m\) và phần mạch vữa không đáng kể?

      A. \(750\) viên gạch

      B. \(800\) viên gạch

      C. \(900\) viên gạch

      D. \(1000\) viên gạch

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 4

      Hình chữ nhật MNPQ có 

      cặp cạnh vuông góc với nhau.

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 5

      Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

      A. BC

      B. DC

      C. AD

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 6

      Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

      A.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 7

      B.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 8

      C.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 9

      D.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 10

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 11

      Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

      A.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 12

      B.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 13

      C.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 14

      D.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 15

      Câu 8 :

      Cho hình thoi MNPQ như hình bên:

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 16

      PQ = 

      cm

      MQ = 

      cm

      Câu 9 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 17

      Hình A có 

      góc vuông, 

      góc tù

      Hình B có 

      góc nhọn

      Câu 10 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 18

      Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc 

      o

      Câu 1 :

      Cho hình chữ nhật và hình vuông có kích thước như hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 19

      a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

      Đúng
      Sai

      b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

      Đúng
      Sai

      c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

      Đúng
      Sai

      d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

      Đúng
      Sai

      b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

      Đúng
      Sai

      c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

      Đúng
      Sai

      d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng các công thức:

      - Chu vi hình vuông = cạnh \( \times \,4\).

      - Diện tích hình vuông = cạnh \( \times \) cạnh.

      - Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) \( \times \,2\).

      - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài \( \times \) chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi hình \(1\) là: \((9 + 4) \times 2 = 26\,\,(cm)\)

      Diện tích hình \(1\) là: \(9 \times 4 = 36\,\,(c{m^2})\)

      Chu vi hình \(2\) là: \(6 \times 4 = 24\,\,(cm)\)

      Diện tích hình \(2\) là: \(6 \times 6 = 36\,\,(c{m^2})\)

      Ta có \(26cm > 24cm\) nên chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

      \(36c{m^2} = 36c{m^2}\) nên diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

      Vậy các kết luận đúng là b và d; kết luận sai là a và c.

      Câu 2 :

      Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ như bên dưới:

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 20

      A. \(280{m^2}\)

      B. \(336{m^2}\)

      C. \(448{m^2}\)

      D. \(560{m^2}\)

      Đáp án

      D. \(560{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ mà có thể dễ dàng tính được diện tích các mảnh đó. Diện tích mảnh đất ban đầu bằng tổng diện tích các mảnh đất nhỏ.

      Lời giải chi tiết :

      Chia mảnh đất đã cho thành \(3\) mảnh đất hình chữ nhật như sau:

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 21

      Gọi \(S\) là diện tích mảnh đất ban đầu, \({S_1},\,\,{S_2},\,\,{S_3}\) lần lượt là diện tích các mảnh đất \((1),\,(2),\,(3)\) . Khi đó \(S = {S_1} + {S_2} + {S_3}\).

      Diện tích mảnh đất thứ nhất là:

      \(16 \times 7 = 112\,\,({m^2})\)

      Diện tích mảnh đất thứ hai là:

      \(16 \times 7 = 112\,\,({m^2})\)

      Chiều rộng của mảnh đất thứ ba là:

      \(28 - 16 = 12\,\,(m)\)

      Chiều dài của mảnh đất thứ ba là:

      \(7 + 14 + 7 = 28\,\,(m)\)

      Diện tích mảnh đất thứ ba là:

      $28 \times 12 = 336\,\,({m^2})$

      Diện tích mảnh đất ban đầu là:

      $112 + 112 + 336 = 560\,\,({m^2})$

      Đáp số: \(560{m^2}\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 22

      Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh \(30cm\). Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng \(6m\) và chiều dài \(12m\) và phần mạch vữa không đáng kể?

      A. \(750\) viên gạch

      B. \(800\) viên gạch

      C. \(900\) viên gạch

      D. \(1000\) viên gạch

      Đáp án

      B. \(800\) viên gạch

      Phương pháp giải :

      - Tính diện tích một viên gạch theo công thức tính diện tích hình vuông:

      Diện tích = cạnh × cạnh

      - Tính diện tích căn phòng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng, sau đó đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là \(c{m^2}\).

       - Để tìm số viên gạch cần dùng ta lấy diện tích căn phòng (với đơn vị đo là \(c{m^2}\)) chia cho diện tích một viên gạch.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích một viên gạch là:

      \(30 \times 30 = 900\,\,(c{m^2})\)

      Diện tích căn phòng đó là:

      \(\begin{array}{l}12 \times 6 = 72\,\,({m^2})\\72{m^2} = 720000c{m^2}\end{array}\)

      Để lát kín nền căn phòng đó người ta cần dùng số viên gạch là:

      \(720000:900 = 800\) (viên gạch)

      Đáp số: \(800\) viên gạch.

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 23

      Hình chữ nhật MNPQ có 

      cặp cạnh vuông góc với nhau.

      Đáp án

      Hình chữ nhật MNPQ có 

      4

      cặp cạnh vuông góc với nhau.

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình chữ nhật MNPQ có: 

      MN vuông góc với MQ; MN vuông góc với NP;

      PQ vuông góc với PN; PQ vuông góc với QM.

      Vậy hình chữ nhật MNPQ có \(4\) cặp cạnh vuông góc với nhau.

      Đáp án đúng điền vào ô trống là \(4\).

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 24

      Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

      A. BC

      B. DC

      C. AD

      Đáp án

      B. DC

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để tìm cặp cạnh song song với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh AB song song với cạnh DC.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 25

      Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

      A.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 26

      B.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 27

      C.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 28

      D.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 29

      Đáp án

      B.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 30

      Phương pháp giải :

      Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình thang, hình B là hình thoi, hình C là hình tròn, hình D là hình bình hành.

      Vậy trong các hình đã cho, hình B là hình thoi.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 31

      Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

      A.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 32

      B.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 33

      C.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 34

      D.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 35

      Đáp án

      C.

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 36

      Phương pháp giải :

      Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình tròn; hình B là hình thang, hình D là tứ giác ; hình C có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên hình C là hình bình hành.

      Vậy trong các hình đã cho, hình C là hình bình hành.

      Câu 8 :

      Cho hình thoi MNPQ như hình bên:

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 37

      PQ = 

      cm

      MQ = 

      cm

      Đáp án

      PQ = 

      8

      cm

      MQ = 

      8

      cm

      Phương pháp giải :

      Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì MNPQ là hình thoi nên NP = PQ = MP = 8 cm

      Vậy số cần điền vào ô trống là 8.

      Câu 9 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 38

      Hình A có 

      góc vuông, 

      góc tù

      Hình B có 

      góc nhọn

      Đáp án

      Hình A có 

      2

      góc vuông, 

      2

      góc tù

      Hình B có 

      2

      góc nhọn

      Phương pháp giải :

      - sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông.

      - Góc tù lớn hơn góc vuông

      - Góc nhọn bé hơn góc vuông

      Lời giải chi tiết :

      Hình A có 2 góc vuông, 2 góc tù

      Hình B có 2 góc nhọn.

      Câu 10 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức 0 39

      Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc 

      o

      Đáp án

      Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc 

      120

      o

      Phương pháp giải :

      Sử dụng thước đo góc để đo góc tạo bởi 2 kim của đồng hồ.

      Lời giải chi tiết :

      Ở đông hồ trên, hai kim tào thành góc 120o.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập hình học Toán 4 Kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 35: Ôn tập Hình học Toán 4 Kết nối tri thức - Tổng quan và Hướng dẫn

      Bài 35 Ôn tập Hình học Toán 4 Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về các hình khối cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng cho các kiến thức hình học nâng cao hơn ở các lớp trên.

      I. Nội dung ôn tập chính trong Bài 35

      Bài 35 tập trung vào việc ôn tập các nội dung sau:

      • Nhận biết các hình khối: Học sinh cần nhận biết được các hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn và các đặc điểm của chúng.
      • Tính chu vi và diện tích: Học sinh cần nắm vững công thức tính chu vi và diện tích của các hình vuông, hình chữ nhật.
      • Giải bài toán liên quan đến hình học: Học sinh cần vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học.

      II. Các dạng bài tập thường gặp trong Bài 35

      Trong bài 35, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

      1. Bài tập trắc nghiệm: Các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh kiểm tra khả năng nhận biết hình khối và công thức tính toán.
      2. Bài tập tính toán: Các bài tập tính toán yêu cầu học sinh vận dụng công thức để tính chu vi, diện tích của các hình.
      3. Bài tập giải toán: Các bài tập giải toán yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

      III. Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả, giúp học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Việc trả lời các câu hỏi trắc nghiệm giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Việc giải các bài tập trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhanh và chính xác.
      • Tự đánh giá năng lực: Kết quả trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá được năng lực của mình và biết được những kiến thức nào cần ôn tập thêm.

      IV. Hướng dẫn giải một số bài tập trắc nghiệm mẫu

      Ví dụ 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

      Giải:

      Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2

      Chu vi hình chữ nhật = (8cm + 5cm) x 2 = 26cm

      Ví dụ 2: Một hình vuông có cạnh 6cm. Tính diện tích của hình vuông đó.

      Giải:

      Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

      Diện tích hình vuông = 6cm x 6cm = 36cm2

      V. Tại sao nên luyện tập trên montoan.com.vn?

      montoan.com.vn cung cấp bộ trắc nghiệm Toán 4 Bài 35 được thiết kế bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học. Các bài tập được phân loại theo mức độ khó, giúp học sinh dễ dàng lựa chọn bài tập phù hợp với năng lực của mình. Ngoài ra, montoan.com.vn còn cung cấp đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập.

      Hệ thống theo dõi tiến độ học tập giúp phụ huynh và giáo viên nắm bắt được tình hình học tập của học sinh, từ đó có những biện pháp hỗ trợ kịp thời. Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, phù hợp với mọi thiết bị.

      VI. Bảng tổng hợp công thức quan trọng

      HìnhCông thức
      Hình vuôngChu vi: P = 4 x aDiện tích: S = a x a
      Hình chữ nhậtChu vi: P = 2 x (a + b)Diện tích: S = a x b
      Hình tam giácDiện tích: S = (a x h) / 2 (a là cạnh đáy, h là chiều cao)
      Hình trònChu vi: C = 2 x π x r (r là bán kính)Diện tích: S = π x r2

      Hy vọng với bộ trắc nghiệm Toán 4 Bài 35 trên montoan.com.vn, các em học sinh sẽ có những giờ học Toán hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất!