1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 8 ôn luyện và củng cố kiến thức về phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ trong chương trình Kết nối tri thức. Các câu hỏi bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ nhận biết biểu đồ đến phân tích và rút ra kết luận.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, có đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng, giúp học sinh tự học hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 1

    Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A.

    • A.
      40 bài
    • B.
      41 bài
    • C.
      42 bài
    • D.
      43 bài
    Câu 2 :

    Biểu đồ cột ở hình vẽ dưới đây biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 2

    Theo biểu đồ trên, khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là:

    • A.
      Dầu
    • B.
      Than đá
    • C.
      Sắt
    • D.
      Vàng
    Câu 3 :

    Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của thành phố Huế.

    (Nguồn: Tổng cục thống kê)

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 3

    Số giờ nắng của thành phố Huế trong tháng nào thấp nhất?

    • A.
      Tháng 1
    • B.
      Tháng 10
    • C.
      Tháng 11
    • D.
      Tháng 12
    Câu 4 :

    Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 4

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn lê
    • B.
      Số học sinh thích ăn chuối nhiều hơn số học sinh thích ăn lê
    • C.
      Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam
    • D.
      Cả A, B, C đều sai
    Câu 5 :

    Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn diện tích gieo trồng lúa trong các năm 2019; 2020 của các vùng: Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cửu Long. (đơn vị: nghìn ha)

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 5

    Tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

    • A.
      \(\frac{{10123}}{{9834}}\)
    • B.
      \(\frac{{9834}}{{10123}}\)
    • C.
      \(\frac{{40693}}{{39637}}\)
    • D.
      \(\frac{{39637}}{{40693}}\)
    Câu 6 :

    Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 6

    Loại khoáng sản xuất khẩu ra nước ngoài nào có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng?

    • A.
      Dầu
    • B.
      Than đá
    • C.
      Sắt
    • D.
      Không có khoáng sản nào.
    Câu 7 :

    Biểu đồ đoạn thẳng ở hình dưới thống kê số lượng máy điều hòa nhiệt độ và máy sưởi ban được trong 6 tháng đầu năm của một cửa hàng.

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 7

    Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được:

    • A.
      Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
    • B.
      Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
    • C.
      Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc
    • D.
      Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc
    Câu 8 :

    Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 8

    Cho các khẳng định sau:

    Khẳng định 1: Hai biểu đồ trên không biểu diễn cùng một tập dữ liệu

    Khẳng định 2: Trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn

    Khẳng định 3: Trên trục đứng của cả hai biểu đồ đều có gốc khác 0.

    Có bao nhiêu khẳng định đúng?

    • A.
      3
    • B.
      2
    • C.
      1
    • D.
      0
    Câu 9 :

    Cho bảng thống kê sau:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 9

    Môn thể thao có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất là:

    • A.
      Bóng đá
    • B.
      Bóng chuyền
    • C.
      Bóng bàn
    • D.
      Cầu lông
    Câu 10 :

    Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 10

    Số bài điểm 10 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bài?

    • A.
      10%
    • B.
      12,5%
    • C.
      15%
    • D.
      17,5%
    Câu 11 :

    Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022.

    (Nguồn: Tổng cục hải quan)

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 11

    Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là bao nhiêu tỷ USD?

    • A.
      0,5 tỷ USD
    • B.
      0,51 tỷ USD
    • C.
      0,52 tỷ USD
    • D.
      0,53tỷ USD
    Câu 12 :

    Cô giáo dạy môn Khoa học tự nhiên lớp 8C thực hiện đổi mới phương pháp dạy học từ tháng 10 và biểu diễn điểm kiểm tra của năm học sinh cần giúp đỡ của lớp trong tháng 9 và tháng 10 ta được biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 12

    Chọn đáp án đúng nhất.

    Từ biểu đồ trên ta có thể đưa ra kết luận:

    • A.
      Kết quả học tập của một số bạn chưa tiến bộ
    • B.
      Kết quả học tập của tất cả các bạn đều tăng
    • C.
      Cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
    • D.
      Cả B, C đều đúng
    Câu 13 :

    Cho bảng thống kê sau:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 13

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 20 học sinh
    • B.
      Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 21 học sinh
    • C.
      Số học sinh bình quân trong một lớp học là 35 học sinh
    • D.
      Số học sinh bình quân trong một lớp học là 36 học sinh(kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
    Câu 14 :

    Cho hai biểu đồ:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 14

    Chọn khẳng định đúng

    • A.
      Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là khác nhau
    • B.
      Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là giống nhau vì chúng biểu diễn chung cùng một dữ liệu
    • C.
      Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau
    • D.
      Cả A, B, C đều sai
    Câu 15 :

    Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của 60 học sinh lớp theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 15

    Số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là bao nhiêu học sinh?

    • A.
      24 học sinh
    • B.
      22 học sinh
    • C.
      20 học sinh
    • D.
      14 học sinh
    Câu 16 :

    Biểu đồ cột kép ở hình dưới đây thống kê số đôi giày thể thao được bán ra trong quý I năm 2022 của hai cửa hàng kinh doanh:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 16

    Giả sử hết Quý I, cửa hàng 1 còn lại 5 đôi giày. Để có thể bán hết hàng, em hãy chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất đối với cửa hàng 1 trong tháng tiếp theo

    • A.
      Nhập về 12 đôi giày thể thao
    • B.
      Nhập về 15 đôi giày thể thao
    • C.
      Nhập về 20 đôi giày thể thao
    • D.
      Nhập về 35 đôi giày thể thao
    Câu 17 :

    Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 17

    (Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).

    Một bài báo nêu thông tin “Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là 54,4 nghìn ha, tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2019 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là xấp xỉ 35 %, diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận ít hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019”. Theo em bài báo có bao nhiêu thông tin chính xác?

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      3
    • D.
      2
    Câu 18 :

    : Số lượng giỏ trái cây bán được trong mùa hè vừa qua của năm cửa hàng được biểu diễn trong biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 18

    Trong tình huống những cửa hàng bán được dưới 400 giỏ trái cây trong mùa hè thì phải đóng cửa hoặc chuyển sang mặt hàng kinh doanh khác và các cửa hàng bán được trên 500 giỏ trái cây thì sẽ được đầu tư xây một nhà kho bảo quản.

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
    • B.
      Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
    • C.
      Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng
    • D.
      Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng
    Câu 19 :

    Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 19

    Theo phát biểu của giáo viên thì tổng số học sinh của lớp là:

    • A.
      30
    • B.
      34
    • C.
      36
    • D.
      40

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 20

    Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A.

    • A.
      40 bài
    • B.
      41 bài
    • C.
      42 bài
    • D.
      43 bài

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :
    Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A là:

    \(6 + 7 + 6 + 7 + 4 + 7 + 5 = 42\) (bài)

    Câu 2 :

    Biểu đồ cột ở hình vẽ dưới đây biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 21

    Theo biểu đồ trên, khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là:

    • A.
      Dầu
    • B.
      Than đá
    • C.
      Sắt
    • D.
      Vàng

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :
    Vì \(60 > 25 > 10 > 5\) nên khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là dầu
    Câu 3 :

    Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của thành phố Huế.

    (Nguồn: Tổng cục thống kê)

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 22

    Số giờ nắng của thành phố Huế trong tháng nào thấp nhất?

    • A.
      Tháng 1
    • B.
      Tháng 10
    • C.
      Tháng 11
    • D.
      Tháng 12

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :
    Số giờ nắng của thành phố Huế thấp nhất vào tháng 12 (25,8 giờ nắng)
    Câu 4 :

    Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 23

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn lê
    • B.
      Số học sinh thích ăn chuối nhiều hơn số học sinh thích ăn lê
    • C.
      Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam
    • D.
      Cả A, B, C đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :
    Vì \(20\% < 30\% \) nên số học sinh thích ăn chuối ít hơn số học sinh thích ăn lê

    Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam (20%)

    Câu 5 :

    Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn diện tích gieo trồng lúa trong các năm 2019; 2020 của các vùng: Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cửu Long. (đơn vị: nghìn ha)

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 24

    Tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

    • A.
      \(\frac{{10123}}{{9834}}\)
    • B.
      \(\frac{{9834}}{{10123}}\)
    • C.
      \(\frac{{40693}}{{39637}}\)
    • D.
      \(\frac{{39637}}{{40693}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích gieo trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2019 và 2020 lần lượt là 4069,3 nghìn ha và 3963,7 nghìn ha.

    Do đó, tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là: \(\frac{{4069,3}}{{3963,7}} = \frac{{40693}}{{39637}}\)

    Câu 6 :

    Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 25

    Loại khoáng sản xuất khẩu ra nước ngoài nào có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng?

    • A.
      Dầu
    • B.
      Than đá
    • C.
      Sắt
    • D.
      Không có khoáng sản nào.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(25\% = 5.5\% \) nên khoáng sản than đá có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng.

    Câu 7 :

    Biểu đồ đoạn thẳng ở hình dưới thống kê số lượng máy điều hòa nhiệt độ và máy sưởi ban được trong 6 tháng đầu năm của một cửa hàng.

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 26

    Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được:

    • A.
      Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
    • B.
      Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
    • C.
      Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc
    • D.
      Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :

    Tháng 6 có 100 máy điều hòa nhiệt độ, 3 máy sưởi nên máy sưởi ít hơn máy điều hòa: \(100 - 3 = 97\) (chiếc).

    Câu 8 :

    Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 27

    Cho các khẳng định sau:

    Khẳng định 1: Hai biểu đồ trên không biểu diễn cùng một tập dữ liệu

    Khẳng định 2: Trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn

    Khẳng định 3: Trên trục đứng của cả hai biểu đồ đều có gốc khác 0.

    Có bao nhiêu khẳng định đúng?

    • A.
      3
    • B.
      2
    • C.
      1
    • D.
      0

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về lưu ý khi đọc và diễn giải biểu đồ.
    Lời giải chi tiết :

    Hai biểu đồ trên cùng biểu diễn một tập dữ liệu.

    Trong biểu đồ a), cột màu xanh chiếm hơn 3,5 ô, cột màu vàng chiếm khoảng 0,5 ô.

    Khi đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và và cột màu vàng trong hình a là: \(\frac{{3,5}}{{0,5}} = 7\)

    Tỉ lệ số bình chọn nem và bánh mì là: \(\frac{{987}}{{955}} \approx 1,03\)

    Do đó, trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng không bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn.

    Trục đứng của biểu đồ b) có gốc bằng 950

    Câu 9 :

    Cho bảng thống kê sau:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 28

    Môn thể thao có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất là:

    • A.
      Bóng đá
    • B.
      Bóng chuyền
    • C.
      Bóng bàn
    • D.
      Cầu lông

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 29

    Do đó, môn bóng đá có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất.

    Câu 10 :

    Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 30

    Số bài điểm 10 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bài?

    • A.
      10%
    • B.
      12,5%
    • C.
      15%
    • D.
      17,5%

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :
    Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A là:

    \(6 + 7 + 6 + 7 + 4 + 5 + 5 = 40\) (bài)

    Số bài điểm 10 chiếm: \(\frac{5}{{40}} = 12,5\% \)

    Câu 11 :

    Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022.

    (Nguồn: Tổng cục hải quan)

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 31

    Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là bao nhiêu tỷ USD?

    • A.
      0,5 tỷ USD
    • B.
      0,51 tỷ USD
    • C.
      0,52 tỷ USD
    • D.
      0,53tỷ USD

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :

    Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là:

    \(\left( {2,68 + 1,57 + 1,02 + 0,59} \right) - \left( {2,28 + 1,51 + 0,89 + 0,67} \right) = 0,51\) (tỷ USD)

    Câu 12 :

    Cô giáo dạy môn Khoa học tự nhiên lớp 8C thực hiện đổi mới phương pháp dạy học từ tháng 10 và biểu diễn điểm kiểm tra của năm học sinh cần giúp đỡ của lớp trong tháng 9 và tháng 10 ta được biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 32

    Chọn đáp án đúng nhất.

    Từ biểu đồ trên ta có thể đưa ra kết luận:

    • A.
      Kết quả học tập của một số bạn chưa tiến bộ
    • B.
      Kết quả học tập của tất cả các bạn đều tăng
    • C.
      Cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
    • D.
      Cả B, C đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy, sau 1 tháng, kết quả học tập của các bạn đều tăng (Mai: 6>4, Lan: 8>5, Đào: 5>3, Hùng: 5>2, Dũng: 5>4) nên cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học

    Do đó, cả đáp án B và C đều đúng

    Câu 13 :

    Cho bảng thống kê sau:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 33

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 20 học sinh
    • B.
      Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 21 học sinh
    • C.
      Số học sinh bình quân trong một lớp học là 35 học sinh
    • D.
      Số học sinh bình quân trong một lớp học là 36 học sinh(kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :

    Số học sinh bình quân trên một giáo viên là: \(17\;500\;000:818\;000 \approx 21\) (học sinh)

    Số học sinh bình quân trong một lớp học là: \(17\;500\;000:511\;600 \approx 34\) (học sinh)

    Đáp án đúng là B

    Câu 14 :

    Cho hai biểu đồ:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 34

    Chọn khẳng định đúng

    • A.
      Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là khác nhau
    • B.
      Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là giống nhau vì chúng biểu diễn chung cùng một dữ liệu
    • C.
      Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau
    • D.
      Cả A, B, C đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về lưu ý khi đọc và diễn giải biểu đồ.
    Lời giải chi tiết :

    + Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là như nhau

    + Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau

    Câu 15 :

    Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của 60 học sinh lớp theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 35

    Số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là bao nhiêu học sinh?

    • A.
      24 học sinh
    • B.
      22 học sinh
    • C.
      20 học sinh
    • D.
      14 học sinh

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

    + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

    + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

    Lời giải chi tiết :

    Số học sinh yêu thích lê là: \(60.30\% = 18\) (học sinh)

    Số học sinh yêu thích măng cụt là: \(60.30\% = 18\) (học sinh)

    Số học sinh yêu thích cam là: \(60.20\% = 12\) (học sinh)

    Số học sinh yêu thích chuối là: \(60.20\% = 12\) (học sinh)

    Vậy số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là:

    \(\left( {18 + 12 + 12} \right) - 18 = 24\) (học sinh)

    Câu 16 :

    Biểu đồ cột kép ở hình dưới đây thống kê số đôi giày thể thao được bán ra trong quý I năm 2022 của hai cửa hàng kinh doanh:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 36

    Giả sử hết Quý I, cửa hàng 1 còn lại 5 đôi giày. Để có thể bán hết hàng, em hãy chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất đối với cửa hàng 1 trong tháng tiếp theo

    • A.
      Nhập về 12 đôi giày thể thao
    • B.
      Nhập về 15 đôi giày thể thao
    • C.
      Nhập về 20 đôi giày thể thao
    • D.
      Nhập về 35 đôi giày thể thao

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
    Lời giải chi tiết :

    Số đôi giày thể thao cửa hàng 1 đã bán được ở mỗi tháng của quý I năm 2022 từ 23 đến 25 đôi giày, tức là bình quân bán được 24 đôi giày/ tháng.

    Mặt khác, hết quý I cửa hàng 1 vẫn còn lại 5 đôi giày nên để bán hết hàng trong tháng tiếp theo thì số đôi giày nhập về sẽ gần nhất với 19 đôi giày.

    Theo phương án A và B là ít còn số giày, nhập về theo phương án D là nhiều, chỉ có phương án C là hợp lí.

    Câu 17 :

    Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 37

    (Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).

    Một bài báo nêu thông tin “Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là 54,4 nghìn ha, tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2019 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là xấp xỉ 35 %, diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận ít hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019”. Theo em bài báo có bao nhiêu thông tin chính xác?

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      3
    • D.
      2

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
    Lời giải chi tiết :

    Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là:

    \(26,4 + 28 = 54,4\) (nghìn ha)

    Tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2020 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là: \(\frac{{26,4}}{{25,7 + 26,4 + 28}} \approx 33\% \)

    Diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuậnlà 28 nghìn ha, tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019 là: \(13,6 + 10,3 = 23,9\) (nghìn ha)

    Vì 28 nghìn ha \( > \)23,9 nghìn ha nên diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận nhiều hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019

    Do đó, có 1 thông tin của bài báo là chính xác

    Câu 18 :

    : Số lượng giỏ trái cây bán được trong mùa hè vừa qua của năm cửa hàng được biểu diễn trong biểu đồ sau:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 38

    Trong tình huống những cửa hàng bán được dưới 400 giỏ trái cây trong mùa hè thì phải đóng cửa hoặc chuyển sang mặt hàng kinh doanh khác và các cửa hàng bán được trên 500 giỏ trái cây thì sẽ được đầu tư xây một nhà kho bảo quản.

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
    • B.
      Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
    • C.
      Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng
    • D.
      Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
    Lời giải chi tiết :

    Cửa hàng bốn mùa: \(6.100 + 50 = 650\)(giỏ);

    Cửa hàng Tươi Xanh: \(4.100 = 400\) (giỏ);

    Cửa hàng Miệt Vườn: \(3.100 = 300\)(giỏ);

    Cửa hàng Phù Sa: \(3.100 + 50 = 350\)(giỏ);

    Cửa hàng Xanh Sạch: \(3.100 = 300\)(giỏ);

    Vì \(650 > 500\) nên có 1 cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản

    Vì \(300 < 400,350 < 400\) nên có 3 cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác

    Vậy số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng

    Câu 19 :

    Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

    Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 39

    Theo phát biểu của giáo viên thì tổng số học sinh của lớp là:

    • A.
      30
    • B.
      34
    • C.
      36
    • D.
      40

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
    Lời giải chi tiết :

    Tổng số học sinh của lớp là: \(6 + 7 + 6 + 7 + 5 + 5 + x = 36 + x\) (học sinh)

    Vì số học sinh đạt điểm 10 chiếm 10% số học sinh cả lớp nên ta có:

    \(\frac{x}{{x + 36}} = \frac{{10}}{{100}} = \frac{1}{{10}}\)

    \(10x = x + 36\)

    \(x = 4\)

    Do đó, số học sinh của lớp 8A là: \(4:10\% = 40\) (học sinh)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 1

      Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A.

      • A.
        40 bài
      • B.
        41 bài
      • C.
        42 bài
      • D.
        43 bài
      Câu 2 :

      Biểu đồ cột ở hình vẽ dưới đây biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 2

      Theo biểu đồ trên, khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là:

      • A.
        Dầu
      • B.
        Than đá
      • C.
        Sắt
      • D.
        Vàng
      Câu 3 :

      Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của thành phố Huế.

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 3

      Số giờ nắng của thành phố Huế trong tháng nào thấp nhất?

      • A.
        Tháng 1
      • B.
        Tháng 10
      • C.
        Tháng 11
      • D.
        Tháng 12
      Câu 4 :

      Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 4

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn lê
      • B.
        Số học sinh thích ăn chuối nhiều hơn số học sinh thích ăn lê
      • C.
        Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam
      • D.
        Cả A, B, C đều sai
      Câu 5 :

      Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn diện tích gieo trồng lúa trong các năm 2019; 2020 của các vùng: Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cửu Long. (đơn vị: nghìn ha)

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 5

      Tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

      • A.
        \(\frac{{10123}}{{9834}}\)
      • B.
        \(\frac{{9834}}{{10123}}\)
      • C.
        \(\frac{{40693}}{{39637}}\)
      • D.
        \(\frac{{39637}}{{40693}}\)
      Câu 6 :

      Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 6

      Loại khoáng sản xuất khẩu ra nước ngoài nào có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng?

      • A.
        Dầu
      • B.
        Than đá
      • C.
        Sắt
      • D.
        Không có khoáng sản nào.
      Câu 7 :

      Biểu đồ đoạn thẳng ở hình dưới thống kê số lượng máy điều hòa nhiệt độ và máy sưởi ban được trong 6 tháng đầu năm của một cửa hàng.

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 7

      Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được:

      • A.
        Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
      • B.
        Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
      • C.
        Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc
      • D.
        Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc
      Câu 8 :

      Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 8

      Cho các khẳng định sau:

      Khẳng định 1: Hai biểu đồ trên không biểu diễn cùng một tập dữ liệu

      Khẳng định 2: Trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn

      Khẳng định 3: Trên trục đứng của cả hai biểu đồ đều có gốc khác 0.

      Có bao nhiêu khẳng định đúng?

      • A.
        3
      • B.
        2
      • C.
        1
      • D.
        0
      Câu 9 :

      Cho bảng thống kê sau:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 9

      Môn thể thao có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất là:

      • A.
        Bóng đá
      • B.
        Bóng chuyền
      • C.
        Bóng bàn
      • D.
        Cầu lông
      Câu 10 :

      Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 10

      Số bài điểm 10 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bài?

      • A.
        10%
      • B.
        12,5%
      • C.
        15%
      • D.
        17,5%
      Câu 11 :

      Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022.

      (Nguồn: Tổng cục hải quan)

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 11

      Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là bao nhiêu tỷ USD?

      • A.
        0,5 tỷ USD
      • B.
        0,51 tỷ USD
      • C.
        0,52 tỷ USD
      • D.
        0,53tỷ USD
      Câu 12 :

      Cô giáo dạy môn Khoa học tự nhiên lớp 8C thực hiện đổi mới phương pháp dạy học từ tháng 10 và biểu diễn điểm kiểm tra của năm học sinh cần giúp đỡ của lớp trong tháng 9 và tháng 10 ta được biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 12

      Chọn đáp án đúng nhất.

      Từ biểu đồ trên ta có thể đưa ra kết luận:

      • A.
        Kết quả học tập của một số bạn chưa tiến bộ
      • B.
        Kết quả học tập của tất cả các bạn đều tăng
      • C.
        Cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
      • D.
        Cả B, C đều đúng
      Câu 13 :

      Cho bảng thống kê sau:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 13

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 20 học sinh
      • B.
        Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 21 học sinh
      • C.
        Số học sinh bình quân trong một lớp học là 35 học sinh
      • D.
        Số học sinh bình quân trong một lớp học là 36 học sinh(kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)
      Câu 14 :

      Cho hai biểu đồ:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 14

      Chọn khẳng định đúng

      • A.
        Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là khác nhau
      • B.
        Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là giống nhau vì chúng biểu diễn chung cùng một dữ liệu
      • C.
        Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau
      • D.
        Cả A, B, C đều sai
      Câu 15 :

      Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của 60 học sinh lớp theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 15

      Số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là bao nhiêu học sinh?

      • A.
        24 học sinh
      • B.
        22 học sinh
      • C.
        20 học sinh
      • D.
        14 học sinh
      Câu 16 :

      Biểu đồ cột kép ở hình dưới đây thống kê số đôi giày thể thao được bán ra trong quý I năm 2022 của hai cửa hàng kinh doanh:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 16

      Giả sử hết Quý I, cửa hàng 1 còn lại 5 đôi giày. Để có thể bán hết hàng, em hãy chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất đối với cửa hàng 1 trong tháng tiếp theo

      • A.
        Nhập về 12 đôi giày thể thao
      • B.
        Nhập về 15 đôi giày thể thao
      • C.
        Nhập về 20 đôi giày thể thao
      • D.
        Nhập về 35 đôi giày thể thao
      Câu 17 :

      Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 17

      (Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).

      Một bài báo nêu thông tin “Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là 54,4 nghìn ha, tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2019 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là xấp xỉ 35 %, diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận ít hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019”. Theo em bài báo có bao nhiêu thông tin chính xác?

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        3
      • D.
        2
      Câu 18 :

      : Số lượng giỏ trái cây bán được trong mùa hè vừa qua của năm cửa hàng được biểu diễn trong biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 18

      Trong tình huống những cửa hàng bán được dưới 400 giỏ trái cây trong mùa hè thì phải đóng cửa hoặc chuyển sang mặt hàng kinh doanh khác và các cửa hàng bán được trên 500 giỏ trái cây thì sẽ được đầu tư xây một nhà kho bảo quản.

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
      • B.
        Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
      • C.
        Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng
      • D.
        Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng
      Câu 19 :

      Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 19

      Theo phát biểu của giáo viên thì tổng số học sinh của lớp là:

      • A.
        30
      • B.
        34
      • C.
        36
      • D.
        40
      Câu 1 :

      Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 20

      Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A.

      • A.
        40 bài
      • B.
        41 bài
      • C.
        42 bài
      • D.
        43 bài

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :
      Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A là:

      \(6 + 7 + 6 + 7 + 4 + 7 + 5 = 42\) (bài)

      Câu 2 :

      Biểu đồ cột ở hình vẽ dưới đây biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 21

      Theo biểu đồ trên, khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là:

      • A.
        Dầu
      • B.
        Than đá
      • C.
        Sắt
      • D.
        Vàng

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :
      Vì \(60 > 25 > 10 > 5\) nên khoáng sản có tỉ lệ phần trăm xuất khẩu nước ngoài cao nhất là dầu
      Câu 3 :

      Biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số giờ nắng của các tháng trong năm 2022 của thành phố Huế.

      (Nguồn: Tổng cục thống kê)

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 22

      Số giờ nắng của thành phố Huế trong tháng nào thấp nhất?

      • A.
        Tháng 1
      • B.
        Tháng 10
      • C.
        Tháng 11
      • D.
        Tháng 12

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :
      Số giờ nắng của thành phố Huế thấp nhất vào tháng 12 (25,8 giờ nắng)
      Câu 4 :

      Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của học sinh lớp 8A theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 23

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn lê
      • B.
        Số học sinh thích ăn chuối nhiều hơn số học sinh thích ăn lê
      • C.
        Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam
      • D.
        Cả A, B, C đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :
      Vì \(20\% < 30\% \) nên số học sinh thích ăn chuối ít hơn số học sinh thích ăn lê

      Số học sinh thích ăn chuối bằng số học sinh thích ăn cam (20%)

      Câu 5 :

      Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn diện tích gieo trồng lúa trong các năm 2019; 2020 của các vùng: Tây Nguyên; Đông Nam Bộ; Đồng bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cửu Long. (đơn vị: nghìn ha)

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 24

      Tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

      • A.
        \(\frac{{10123}}{{9834}}\)
      • B.
        \(\frac{{9834}}{{10123}}\)
      • C.
        \(\frac{{40693}}{{39637}}\)
      • D.
        \(\frac{{39637}}{{40693}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích gieo trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2019 và 2020 lần lượt là 4069,3 nghìn ha và 3963,7 nghìn ha.

      Do đó, tỉ số diện tích gieo trồng lúa năm 2019 và diện tích giao trồng lúa năm 2020 ở Đồng bằng sông Cửu Long là: \(\frac{{4069,3}}{{3963,7}} = \frac{{40693}}{{39637}}\)

      Câu 6 :

      Biểu đồ cột ở hình vẽ bên biểu diễn tỉ lệ về giá trị đạt được của khoáng sản xuất khẩu nước ngoài của nước ta (tính theo tỉ số phần trăm).

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 25

      Loại khoáng sản xuất khẩu ra nước ngoài nào có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng?

      • A.
        Dầu
      • B.
        Than đá
      • C.
        Sắt
      • D.
        Không có khoáng sản nào.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(25\% = 5.5\% \) nên khoáng sản than đá có tỉ lệ phần trăm gấp 5 lần tỉ lệ phần trăm vàng.

      Câu 7 :

      Biểu đồ đoạn thẳng ở hình dưới thống kê số lượng máy điều hòa nhiệt độ và máy sưởi ban được trong 6 tháng đầu năm của một cửa hàng.

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 26

      Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được:

      • A.
        Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
      • B.
        Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 97 chiếc
      • C.
        Máy sưởi nhiều hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc
      • D.
        Máy sưởi ít hơn máy điều hòa nhiệt độ 98 chiếc

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :

      Tháng 6 có 100 máy điều hòa nhiệt độ, 3 máy sưởi nên máy sưởi ít hơn máy điều hòa: \(100 - 3 = 97\) (chiếc).

      Câu 8 :

      Dựa trên dữ liệu khảo sát về món ăn Việt Nam được ưa thích, một công ty du lịch đã vẽ hai biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 27

      Cho các khẳng định sau:

      Khẳng định 1: Hai biểu đồ trên không biểu diễn cùng một tập dữ liệu

      Khẳng định 2: Trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn

      Khẳng định 3: Trên trục đứng của cả hai biểu đồ đều có gốc khác 0.

      Có bao nhiêu khẳng định đúng?

      • A.
        3
      • B.
        2
      • C.
        1
      • D.
        0

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về lưu ý khi đọc và diễn giải biểu đồ.
      Lời giải chi tiết :

      Hai biểu đồ trên cùng biểu diễn một tập dữ liệu.

      Trong biểu đồ a), cột màu xanh chiếm hơn 3,5 ô, cột màu vàng chiếm khoảng 0,5 ô.

      Khi đó, tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và và cột màu vàng trong hình a là: \(\frac{{3,5}}{{0,5}} = 7\)

      Tỉ lệ số bình chọn nem và bánh mì là: \(\frac{{987}}{{955}} \approx 1,03\)

      Do đó, trong biểu đồ a), tỉ lệ chiều cao giữa cột màu xanh và cột màu vàng không bằng với lệ với hai số mà chúng biểu diễn.

      Trục đứng của biểu đồ b) có gốc bằng 950

      Câu 9 :

      Cho bảng thống kê sau:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 28

      Môn thể thao có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất là:

      • A.
        Bóng đá
      • B.
        Bóng chuyền
      • C.
        Bóng bàn
      • D.
        Cầu lông

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 29

      Do đó, môn bóng đá có chênh lệch nam nữ chọn cao nhất.

      Câu 10 :

      Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 30

      Số bài điểm 10 chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số bài?

      • A.
        10%
      • B.
        12,5%
      • C.
        15%
      • D.
        17,5%

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :
      Tổng số bài kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A là:

      \(6 + 7 + 6 + 7 + 4 + 5 + 5 = 40\) (bài)

      Số bài điểm 10 chiếm: \(\frac{5}{{40}} = 12,5\% \)

      Câu 11 :

      Biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ trong 15 ngày đầu năm 2023 và cùng kỳ năm 2022.

      (Nguồn: Tổng cục hải quan)

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 31

      Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là bao nhiêu tỷ USD?

      • A.
        0,5 tỷ USD
      • B.
        0,51 tỷ USD
      • C.
        0,52 tỷ USD
      • D.
        0,53tỷ USD

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :

      Từ 1/1/2023 – 15/1/2023 tổng trị giá xuất khẩu lớn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ lớn hơn của các mặt hàng điện thoại & linh kiện; hàng dệt, may; Giày dép; Gỗ và sp gỗ từ 1/1/2022 – 15/1/2022 là:

      \(\left( {2,68 + 1,57 + 1,02 + 0,59} \right) - \left( {2,28 + 1,51 + 0,89 + 0,67} \right) = 0,51\) (tỷ USD)

      Câu 12 :

      Cô giáo dạy môn Khoa học tự nhiên lớp 8C thực hiện đổi mới phương pháp dạy học từ tháng 10 và biểu diễn điểm kiểm tra của năm học sinh cần giúp đỡ của lớp trong tháng 9 và tháng 10 ta được biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 32

      Chọn đáp án đúng nhất.

      Từ biểu đồ trên ta có thể đưa ra kết luận:

      • A.
        Kết quả học tập của một số bạn chưa tiến bộ
      • B.
        Kết quả học tập của tất cả các bạn đều tăng
      • C.
        Cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học
      • D.
        Cả B, C đều đúng

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy, sau 1 tháng, kết quả học tập của các bạn đều tăng (Mai: 6>4, Lan: 8>5, Đào: 5>3, Hùng: 5>2, Dũng: 5>4) nên cô giáo nên tiếp tục thực hiện đổi mới phương pháp dạy học

      Do đó, cả đáp án B và C đều đúng

      Câu 13 :

      Cho bảng thống kê sau:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 33

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 20 học sinh
      • B.
        Số học sinh bình quân trên một giáo viên xấp xỉ 21 học sinh
      • C.
        Số học sinh bình quân trong một lớp học là 35 học sinh
      • D.
        Số học sinh bình quân trong một lớp học là 36 học sinh(kết quả làm tròn đến hàng đơn vị)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh bình quân trên một giáo viên là: \(17\;500\;000:818\;000 \approx 21\) (học sinh)

      Số học sinh bình quân trong một lớp học là: \(17\;500\;000:511\;600 \approx 34\) (học sinh)

      Đáp án đúng là B

      Câu 14 :

      Cho hai biểu đồ:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 34

      Chọn khẳng định đúng

      • A.
        Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là khác nhau
      • B.
        Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là giống nhau vì chúng biểu diễn chung cùng một dữ liệu
      • C.
        Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau
      • D.
        Cả A, B, C đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về lưu ý khi đọc và diễn giải biểu đồ.
      Lời giải chi tiết :

      + Dữ liệu biểu diễn trên hai biểu đồ trên là như nhau

      + Hình dạng đường gấp khúc ở hai biểu đồ trên là khác nhau do trục đứng của hai biểu đồ chia theo tỉ lệ khác nhau

      Câu 15 :

      Biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn kết quả thống kê tỉ lệ phần trăm các trái cây yêu thích của 60 học sinh lớp theo mỗi loại trái cây: Chuối; Cam; Lê; Măng cụt.

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 35

      Số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là bao nhiêu học sinh?

      • A.
        24 học sinh
      • B.
        22 học sinh
      • C.
        20 học sinh
      • D.
        14 học sinh

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức về phát hiện vấn đề dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để phát hiện vấn đề (hoặc quy luật đơn giản) dựa trên phân tích dữ liệu thống kê, ta cần:

      + Nhận biết được mối liên hệ toán học đơn giản giữa các số liệu đã được biểu diễn

      + Thực hiện được tính toán và suy luận toán học

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh yêu thích lê là: \(60.30\% = 18\) (học sinh)

      Số học sinh yêu thích măng cụt là: \(60.30\% = 18\) (học sinh)

      Số học sinh yêu thích cam là: \(60.20\% = 12\) (học sinh)

      Số học sinh yêu thích chuối là: \(60.20\% = 12\) (học sinh)

      Vậy số học sinh yêu thích Lê ít hơn tổng số học sinh yêu thích các loại trái cây còn lại là:

      \(\left( {18 + 12 + 12} \right) - 18 = 24\) (học sinh)

      Câu 16 :

      Biểu đồ cột kép ở hình dưới đây thống kê số đôi giày thể thao được bán ra trong quý I năm 2022 của hai cửa hàng kinh doanh:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 36

      Giả sử hết Quý I, cửa hàng 1 còn lại 5 đôi giày. Để có thể bán hết hàng, em hãy chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất đối với cửa hàng 1 trong tháng tiếp theo

      • A.
        Nhập về 12 đôi giày thể thao
      • B.
        Nhập về 15 đôi giày thể thao
      • C.
        Nhập về 20 đôi giày thể thao
      • D.
        Nhập về 35 đôi giày thể thao

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
      Lời giải chi tiết :

      Số đôi giày thể thao cửa hàng 1 đã bán được ở mỗi tháng của quý I năm 2022 từ 23 đến 25 đôi giày, tức là bình quân bán được 24 đôi giày/ tháng.

      Mặt khác, hết quý I cửa hàng 1 vẫn còn lại 5 đôi giày nên để bán hết hàng trong tháng tiếp theo thì số đôi giày nhập về sẽ gần nhất với 19 đôi giày.

      Theo phương án A và B là ít còn số giày, nhập về theo phương án D là nhiều, chỉ có phương án C là hợp lí.

      Câu 17 :

      Biểu đồ cột kép biểu diễn diện tích gieo trồng sắn của Bình Thuận và Bình Phước trong các năm 2018; 2019; 2020 (đơn vị: Nghìn ha).

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 37

      (Nguồn: Niêm giám thống kê 2021, NXB Thống kê, 2021).

      Một bài báo nêu thông tin “Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là 54,4 nghìn ha, tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2019 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là xấp xỉ 35 %, diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận ít hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019”. Theo em bài báo có bao nhiêu thông tin chính xác?

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        3
      • D.
        2

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
      Lời giải chi tiết :

      Tổng diện tích gieo trồng sắn ở Bình Thuận trong năm 2019 và 2020 là:

      \(26,4 + 28 = 54,4\) (nghìn ha)

      Tỉ số phần trăm diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận năm 2020 và tổng diện tích gieo trồng sắn Bình Thuận trong các năm 2018; 2019; 2020 là: \(\frac{{26,4}}{{25,7 + 26,4 + 28}} \approx 33\% \)

      Diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuậnlà 28 nghìn ha, tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019 là: \(13,6 + 10,3 = 23,9\) (nghìn ha)

      Vì 28 nghìn ha \( > \)23,9 nghìn ha nên diện tích trồng sắn năm 2020 của tỉnh Bình Thuận nhiều hơn tổng số diện tích trồng sắn ở tỉnh Bình Phước năm 2018 và 2019

      Do đó, có 1 thông tin của bài báo là chính xác

      Câu 18 :

      : Số lượng giỏ trái cây bán được trong mùa hè vừa qua của năm cửa hàng được biểu diễn trong biểu đồ sau:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 38

      Trong tình huống những cửa hàng bán được dưới 400 giỏ trái cây trong mùa hè thì phải đóng cửa hoặc chuyển sang mặt hàng kinh doanh khác và các cửa hàng bán được trên 500 giỏ trái cây thì sẽ được đầu tư xây một nhà kho bảo quản.

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
      • B.
        Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 1 cửa hàng
      • C.
        Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng
      • D.
        Số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác ít hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
      Lời giải chi tiết :

      Cửa hàng bốn mùa: \(6.100 + 50 = 650\)(giỏ);

      Cửa hàng Tươi Xanh: \(4.100 = 400\) (giỏ);

      Cửa hàng Miệt Vườn: \(3.100 = 300\)(giỏ);

      Cửa hàng Phù Sa: \(3.100 + 50 = 350\)(giỏ);

      Cửa hàng Xanh Sạch: \(3.100 = 300\)(giỏ);

      Vì \(650 > 500\) nên có 1 cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản

      Vì \(300 < 400,350 < 400\) nên có 3 cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác

      Vậy số cửa hàng phải đóng cửa hoặc chuyển sang kinh doanh mặt hàng khác nhiều hơn số cửa hàng được đầu tư xây một nhà kho bảo quản là 2 cửa hàng

      Câu 19 :

      Thống kê trong lần kiểm tra cuối học kì I của lớp 8A vừa qua là:

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức 0 39

      Theo phát biểu của giáo viên thì tổng số học sinh của lớp là:

      • A.
        30
      • B.
        34
      • C.
        36
      • D.
        40

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kiến thức giải quyết vấn đề đơn giản dựa trên phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ: Để giải quyết vấn đề đã được phát hiện (dựa trên phân tích và xử lí số liệu thu được), ta cần thực hiện những tính toán và suy luận trên cơ sở mối liên hệ giữa toán học và các số liệu đó.
      Lời giải chi tiết :

      Tổng số học sinh của lớp là: \(6 + 7 + 6 + 7 + 5 + 5 + x = 36 + x\) (học sinh)

      Vì số học sinh đạt điểm 10 chiếm 10% số học sinh cả lớp nên ta có:

      \(\frac{x}{{x + 36}} = \frac{{10}}{{100}} = \frac{1}{{10}}\)

      \(10x = x + 36\)

      \(x = 4\)

      Do đó, số học sinh của lớp 8A là: \(4:10\% = 40\) (học sinh)

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 20: Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 20 trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh làm quen và thành thạo các kỹ năng phân tích dữ liệu thông qua biểu đồ. Việc hiểu và sử dụng biểu đồ là một kỹ năng quan trọng không chỉ trong toán học mà còn trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống. Bài học này trang bị cho học sinh những công cụ cần thiết để thu thập, tổ chức, trình bày và diễn giải dữ liệu một cách hiệu quả.

      Các loại biểu đồ thường gặp trong Toán 8

      Trong chương trình Toán 8, học sinh thường gặp các loại biểu đồ sau:

      • Biểu đồ cột (Bar chart): Được sử dụng để so sánh các giá trị khác nhau của một biến số.
      • Biểu đồ tròn (Pie chart): Thể hiện tỷ lệ phần trăm của các thành phần trong một tổng thể.
      • Biểu đồ đường (Line chart): Sử dụng để biểu diễn sự thay đổi của một biến số theo thời gian.
      • Biểu đồ tần số (Frequency chart): Cho biết số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong một tập dữ liệu.

      Các bước phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ

      1. Đọc và hiểu biểu đồ: Xác định loại biểu đồ, tiêu đề, trục tung, trục hoành và đơn vị đo lường.
      2. Thu thập dữ liệu: Đọc các giá trị từ biểu đồ và ghi lại một cách chính xác.
      3. Tính toán các đại lượng thống kê: Tính trung bình cộng, trung vị, mốt, phương sai, độ lệch chuẩn (nếu cần).
      4. Phân tích và diễn giải dữ liệu: Rút ra các kết luận về xu hướng, mối quan hệ và đặc điểm của dữ liệu.
      5. So sánh và đối chiếu: So sánh dữ liệu với các nguồn thông tin khác để xác nhận tính chính xác và tìm ra các thông tin bổ sung.

      Ví dụ minh họa

      Giả sử chúng ta có một biểu đồ cột thể hiện số lượng học sinh tham gia các câu lạc bộ khác nhau của một trường trung học. Để phân tích biểu đồ này, chúng ta có thể:

      • Xác định câu lạc bộ nào có số lượng học sinh tham gia nhiều nhất.
      • Tính tổng số học sinh tham gia tất cả các câu lạc bộ.
      • Tính tỷ lệ phần trăm học sinh tham gia mỗi câu lạc bộ so với tổng số học sinh.
      • So sánh số lượng học sinh tham gia các câu lạc bộ khác nhau để tìm ra các xu hướng và mối quan hệ.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về chủ đề này thường tập trung vào:

      • Nhận biết loại biểu đồ.
      • Đọc và diễn giải dữ liệu từ biểu đồ.
      • Tính toán các đại lượng thống kê đơn giản.
      • So sánh và đối chiếu dữ liệu từ các biểu đồ khác nhau.
      • Ứng dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
      • Quan sát kỹ biểu đồ và thu thập dữ liệu một cách chính xác.
      • Sử dụng máy tính (nếu được phép) để tính toán các đại lượng thống kê.
      • Loại trừ các đáp án sai trước khi chọn đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      Luyện tập với các bài tập trắc nghiệm trên Montoan.com.vn

      Montoan.com.vn cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm phong phú và đa dạng về chủ đề Phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ Toán 8 Kết nối tri thức. Các bài tập được thiết kế theo nhiều mức độ khó khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và nâng cao kiến thức. Hệ thống có đáp án chi tiết và giải thích rõ ràng, giúp học sinh hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập.

      Kết luận

      Việc nắm vững kiến thức về phân tích số liệu thống kê dựa vào biểu đồ là rất quan trọng đối với học sinh lớp 8. Thông qua việc luyện tập thường xuyên và sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như Montoan.com.vn, học sinh có thể tự tin đối mặt với các bài kiểm tra và ứng dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tế.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8