1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 6: Hiệu hai bình phương - Bình phương của một tổng hay một hiệu Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 8 Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong sách Kết nối tri thức.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn câu đúng?

    • A.
      \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) .
    • B.
      \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) .
    • C.
      \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB - {B^2}\) .
    • D.
      \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - AB + {B^2}\) .
    Câu 2 :

    Khai triển \({x^2} - {y^2}\) ta được

    • A.
      \(\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)\) .
    • B.
      \({x^2} - 2xy + {y^2}\) .
    • C.
      \({x^2} + 2xy + {y^2}\) .
    • D.
      \(\left( {x - y} \right) + \left( {x + y} \right)\) .
    Câu 3 :

    Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

    • A.
      \(x\left( {2x + 1} \right) = 2{x^2} + x\) .
    • B.
      \(2x + 1 = {x^2} + 6\) .
    • C.
      \({x^2} - x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^2}\) .
    • D.
      \(x + 1 = 3x - 1\) .
    Câu 4 :

    Biểu thức \(4{x^2} - 4x + 1\) được viết dưới dạng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu là

    • A.
      \({\left( {2x - 1} \right)^2}\) .
    • B.
      \({\left( {2x + 1} \right)^2}\) .
    • C.
      \({\left( {4x - 1} \right)^2}\) .
    • D.
      \(\left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)\) .
    Câu 5 :

    Viết biểu thức \(25{x^2} + 20xy + 4{y^2}\) dưới dạng bình phương của một tổng.

    • A.
      \({\left( {25x + 4y} \right)^2}\) .
    • B.
      \({\left( {5x + 2y} \right)^2}\) .
    • C.
      \(\left( {5x - 2y} \right)\left( {5x + 2y} \right)\) .
    • D.
      \({\left( {25x + 4} \right)^2}\) .
    Câu 6 :

    Cho biết \({99^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\) với \(a,\,b \in \mathbb{R}\) . Khi đó

    • A.
      \(a = 98,\,b = 1\) .
    • B.
      \(a = 100,\,b = 1\) .
    • C.
      \(a = 100,\,b = - 1\) .
    • D.

      \(a = - 98,\,b = 1\) .

    Câu 7 :

    Điền vào chỗ chấm trong khai triển hằng đẳng thức sau: \({\left( {... + 1} \right)^2} = \frac{1}{4}{x^2}{y^2} + xy + 1\) .

    • A.
      \(\frac{1}{4}{x^2}{y^2}\) .
    • B.
      \(\frac{1}{2}xy\) .
    • C.
      \(\frac{1}{4}xy\) .
    • D.
      \(\frac{1}{2}{x^2}{y^2}\) .
    Câu 8 :

    Rút gọn biểu thức \(P = {\left( {3x - 1} \right)^2} - 9x\left( {x + 1} \right)\) ta được

    • A.
      \(P = 1\) .
    • B.
      \(P = - 15x + 1\) .
    • C.
      \(P = - 1\) .
    • D.
      \(P = 15x + 1\) .
    Câu 9 :

    Viết \({101^2} - {99^2}\) dưới dạng tích hoặc bình phương của một tổng (hiệu).

    • A.
      \({\left( {101 - 99} \right)^2}\) .
    • B.
      \(\left( {101 - 99} \right)\left( {101 + 99} \right)\) .
    • C.
      \({\left( {101 + 99} \right)^2}\) .
    • D.
      \({\left( {99 - 101} \right)^2}\) .
    Câu 10 :

    Tìm \(x\) biết \(\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right) - {\left( {x + 3} \right)^2} = 9\)

    • A.
      \(x = 9\) .
    • B.
      \(x = 1\) .
    • C.
      \(x = - 9\) .
    • D.
      \(x = - 1\) .
    Câu 11 :

    Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \({\left( {3x - 4} \right)^2} - {\left( {2x - 1} \right)^2} = 0\) .

    • A.
      \(1\) .
    • B.
      \(3\) .
    • C.
      \(2\) .
    • D.
      \(4\) .
    Câu 12 :

    So sánh \(P = 2015.2017.a\) và \(Q = {2016^2}.a \left( {a > 0} \right)\) .

    • A.
      \(P > Q\) .
    • B.
      \(P = Q\) .
    • C.
      \(P < Q\) .
    • D.
      \(P \ge Q\) .
    Câu 13 :

    Cho biết \({\left( {3x-1} \right)^2}\; + 2{\left( {x + 3} \right)^2}\; + 11\left( {1 + x} \right)\left( {1-x} \right) = ax + b\) . Khi đó

    • A.
      \(a = 30; b = 6\) .
    • B.
      \(a = - 6; b = - 30\) .
    • C.
      \(a = 6; b = 30\) .
    • D.
      \(a = - 30; b = - 6\) .
    Câu 14 :

    Cho \(M = \frac{{{{\left( {x + 5} \right)}^2} + {{\left( {x - 5} \right)}^2}}}{{{x^2} + 25}}; N = \frac{{{{\left( {2x + 5} \right)}^2} + {{\left( {5x - 2} \right)}^2}}}{{{x^2} + 1}}\) . Tìm mối quan hệ giữa \(M, N\) ?

    • A.
      \(N = 14M - 1\) .
    • B.
      \(N = 14M\) .
    • C.
      \(N = 14M + 1\) .
    • D.
      \(N = 14M - 2\) .
    Câu 15 :

    Cho biểu thức \(T = {x^2} + 20x + 101\) . Khi đó

    • A.
      \(T \le 1\) .
    • B.
      \(T \le 101\) .
    • C.
      \(T \ge 1\) .
    • D.
      \(T \ge 100\) .
    Câu 16 :

    Cho biểu thức \(\;N = 2{\left( {x-1} \right)^2}\;-4{\left( {3 + x} \right)^2}\; + 2x\left( {x + 14} \right)\) . Giá trị của biểu thức \(\;N\) khi \(\;x = 1001\) là

    • A.
      \(\;1001\) .
    • B.
      \(\;1\) .
    • C.
      \(\; - 34\) .
    • D.
      \(\;20\) .
    Câu 17 :

    Giá trị lớn nhất của biểu thức \(\;Q = 8-8x-{x^2}\) là

    • A.
      \(4\) .
    • B.
      \( - 4\) .
    • C.
      \(24\) .
    • D.
      \(\; - 24\) .
    Câu 18 :

    Biết giá trị \(x = a \left( {a > 0} \right)\) thỏa mãn biểu thức \(\;{\left( {2x + 1} \right)^2}\;-{\left( {x + {{ 5}}} \right)^2}\; = 0\) , bội của \(a\) là

    • A.
      \(25\) .
    • B.
      \(18\) .
    • C.
      \(24\) .
    • D.
      \(\;9\) .
    Câu 19 :

    Cho cặp số \(\left( {x;y} \right)\) để biểu thức \({{P }} = {x^2}-8x + {y^2} + 2y + 5\) có giá trị nhỏ nhất. Khi đó tổng \(x + 2y\) bằng

    • A.
      \(1\) .
    • B.
      \(0\) .
    • C.
      \(2\) .
    • D.
      \(4\) .
    Câu 20 :

    Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = {\left( {3x - 1} \right)^2} + {\left( {3x + 1} \right)^2} + 2\left( {9{x^2} + 7} \right)\) đạt tại \(x = b\) . Khi đó, căn bậc hai số học của \(b\) là

    • A.
      \(4\) .
    • B.
      \( \pm 4\) .
    • C.
      \(0\) .
    • D.
      \(16\) .
    Câu 21 :

    Cho biểu thức \(M = {79^2} + {77^2} + {75^2} + ... + {3^2} + {1^2}\) và \(N = {78^2} + {76^2} + {74^2} + ... + {4^2} + {2^2}\) . Tính giá trị của biểu thức \(\frac{{M - N}}{2}\) .

    • A.
      \(1508\) .
    • B.
      \(3160\) .
    • C.
      \(1580\) .
    • D.
      \(3601\) .
    Câu 22 :

    Cho đẳng thức \({\left( {a + b + c} \right)^2} = 3\left( {ab + bc + ca} \right)\) . Khi đó

    • A.
      \(a = - b = - c\) .
    • B.
      \(a = b = \frac{c}{2}\) .
    • C.
      \(a = b = c\) .
    • D.
      \(a = 2b = 3c\) .
    Câu 23 :

    Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T = \left( {{x^2} + 4x + 5} \right)\left( {{x^2} + 4x + 6} \right) + 3\) là

    • A.
      \(4\) .
    • B.
      \(3\) .
    • C.
      \(2\) .
    • D.
      \(5\) .

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn câu đúng?

    • A.
      \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) .
    • B.
      \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) .
    • C.
      \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB - {B^2}\) .
    • D.
      \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - AB + {B^2}\) .

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Học thuộc hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
    Lời giải chi tiết :
    \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
    Câu 2 :

    Khai triển \({x^2} - {y^2}\) ta được

    • A.
      \(\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)\) .
    • B.
      \({x^2} - 2xy + {y^2}\) .
    • C.
      \({x^2} + 2xy + {y^2}\) .
    • D.
      \(\left( {x - y} \right) + \left( {x + y} \right)\) .

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Học thuộc hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \({x^2} - {y^2}\) \( = \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)\)
    Lời giải chi tiết :
    \({x^2} - {y^2}\) \( = \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)\)
    Câu 3 :

    Đẳng thức nào sau đây là hằng đẳng thức?

    • A.
      \(x\left( {2x + 1} \right) = 2{x^2} + x\) .
    • B.
      \(2x + 1 = {x^2} + 6\) .
    • C.
      \({x^2} - x + 1 = {\left( {x + 1} \right)^2}\) .
    • D.
      \(x + 1 = 3x - 1\) .

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Nhớ khái niệm hằng đẳng thức: Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi thay các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.
    Lời giải chi tiết :

    Loại đáp án B, C, D vì khi ta thay \(x = 2\) thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.

    Câu 4 :

    Biểu thức \(4{x^2} - 4x + 1\) được viết dưới dạng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu là

    • A.
      \({\left( {2x - 1} \right)^2}\) .
    • B.
      \({\left( {2x + 1} \right)^2}\) .
    • C.
      \({\left( {4x - 1} \right)^2}\) .
    • D.
      \(\left( {2x - 1} \right)\left( {2x + 1} \right)\) .

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
    Lời giải chi tiết :
    \(4{x^2} - 4x + 1 = {\left( {2x} \right)^2} - 2.2x.1 + {1^2} = {\left( {2x - 1} \right)^2}\)
    Câu 5 :

    Viết biểu thức \(25{x^2} + 20xy + 4{y^2}\) dưới dạng bình phương của một tổng.

    • A.
      \({\left( {25x + 4y} \right)^2}\) .
    • B.
      \({\left( {5x + 2y} \right)^2}\) .
    • C.
      \(\left( {5x - 2y} \right)\left( {5x + 2y} \right)\) .
    • D.
      \({\left( {25x + 4} \right)^2}\) .

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
    Lời giải chi tiết :
    \(25{x^2} + 20xy + 4{y^2} = {\left( {5x} \right)^2} + 2.5x.2y + {\left( {2y} \right)^2} = {\left( {5x + 2y} \right)^2}\)
    Câu 6 :

    Cho biết \({99^2} = {a^2} - 2ab + {b^2}\) với \(a,\,b \in \mathbb{R}\) . Khi đó

    • A.
      \(a = 98,\,b = 1\) .
    • B.
      \(a = 100,\,b = 1\) .
    • C.
      \(a = 100,\,b = - 1\) .
    • D.

      \(a = - 98,\,b = 1\) .

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)
    Lời giải chi tiết :

    \({a^2} - 2ab + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2} = {\left( {100 - 1} \right)^2} = {99^2}\) suy ra \(a = 100,\,b = 1\)

    Câu 7 :

    Điền vào chỗ chấm trong khai triển hằng đẳng thức sau: \({\left( {... + 1} \right)^2} = \frac{1}{4}{x^2}{y^2} + xy + 1\) .

    • A.
      \(\frac{1}{4}{x^2}{y^2}\) .
    • B.
      \(\frac{1}{2}xy\) .
    • C.
      \(\frac{1}{4}xy\) .
    • D.
      \(\frac{1}{2}{x^2}{y^2}\) .

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\)
    Lời giải chi tiết :
    \(\frac{1}{4}{x^2}{y^2} + xy + 1 = {\left( {\frac{1}{2}xy} \right)^2} + 2.\frac{1}{2}xy.1 + {1^2} = {\left( {\frac{1}{2}xy + 1} \right)^2} \Rightarrow ... = \frac{1}{2}xy\)
    Câu 8 :

    Rút gọn biểu thức \(P = {\left( {3x - 1} \right)^2} - 9x\left( {x + 1} \right)\) ta được

    • A.
      \(P = 1\) .
    • B.
      \(P = - 15x + 1\) .
    • C.
      \(P = - 1\) .
    • D.
      \(P = 15x + 1\) .

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) và phép nhân đơn thức với đa thức.
    Lời giải chi tiết :

    \(P = {\left( {3x - 1} \right)^2} - 9x\left( {x + 1} \right) \\= 9{x^2} - 6x + 1 - 9{x^2} - 9x \\= - 15x + 1\)

    Câu 9 :

    Viết \({101^2} - {99^2}\) dưới dạng tích hoặc bình phương của một tổng (hiệu).

    • A.
      \({\left( {101 - 99} \right)^2}\) .
    • B.
      \(\left( {101 - 99} \right)\left( {101 + 99} \right)\) .
    • C.
      \({\left( {101 + 99} \right)^2}\) .
    • D.
      \({\left( {99 - 101} \right)^2}\) .

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương: \({x^2} - {y^2}\) \( = \left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)\)
    Lời giải chi tiết :
    \({101^2} - {99^2} = \left( {101 - 99} \right)\left( {101 + 99} \right)\)
    Câu 10 :

    Tìm \(x\) biết \(\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right) - {\left( {x + 3} \right)^2} = 9\)

    • A.
      \(x = 9\) .
    • B.
      \(x = 1\) .
    • C.
      \(x = - 9\) .
    • D.
      \(x = - 1\) .

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng hai hằng đẳng thức:

    \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}; \\{A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\)

    đưa về dạng tìm \(x\) đã biết (chú ý đằng trước ngoặc đơn có dấu trừ, khi phá ngoặc phải đổi dấu toàn bộ các hạng tử trong ngoặc).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    \(\begin{array}{l}\left( {x - 6} \right)\left( {x + 6} \right) - {\left( {x + 3} \right)^2} = 9 \\{x^2} - {6^2} - \left( {{x^2} + 6x + 9} \right) = 9\\ {x^2} - 36 - {x^2} - 6x - 9 = 9\\ - 6x = 9 + 9 + 36 \\ - 6x = 54\\ x = - 9\end{array}\)

    Câu 11 :

    Có bao nhiêu giá trị \(x\) thỏa mãn \({\left( {3x - 4} \right)^2} - {\left( {2x - 1} \right)^2} = 0\) .

    • A.
      \(1\) .
    • B.
      \(3\) .
    • C.
      \(2\) .
    • D.
      \(4\) .

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\) đưa về dạng tìm \(x\) đã biết.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có\({\left( {3x - 4} \right)^2} - {\left( {2x - 1} \right)^2} = 0 \\ \left[ {\left( {3x - 4} \right) - \left( {2x - 1} \right)} \right].\left[ {\left( {3x - 4} \right) + \left( {2x - 1} \right)} \right] = 0\\ \left( {3x - 4 - 2x + 1} \right)\left( {3x - 4 + 2x - 1} \right) = 0\\ \left( {x - 3} \right)\left( {5x - 5} \right) = 0\)

    Suy ra x - 3 = 0 hoặc 5x - 5 = 0x = 3 hoặc 5x = 5x = 3 hoặc x = 1

    Vậy có 2 giá trị x thỏa mãn.

    Câu 12 :

    So sánh \(P = 2015.2017.a\) và \(Q = {2016^2}.a \left( {a > 0} \right)\) .

    • A.
      \(P > Q\) .
    • B.
      \(P = Q\) .
    • C.
      \(P < Q\) .
    • D.
      \(P \ge Q\) .

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Biến đổi biểu thức \(P\) để sử dụng hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\) rồi so sánh (chú ý điều kiện \(a > 0\) ).
    Lời giải chi tiết :
    Ta có \(P = 2015.2017.a = \left( {2016 - 1} \right).\left( {2016 + 1} \right).a = \left( {{{2016}^2} - 1} \right).a\)

    Vì \({2016^2} - 1 < {2016^2} \Rightarrow \left( {{{2016}^2} - 1} \right).a < {2016^2}.a \left( {a > 0} \right)\)

    \( \Rightarrow 2015.2017.a < {2016^2}.a\) hay \(P < Q\)

    Câu 13 :

    Cho biết \({\left( {3x-1} \right)^2}\; + 2{\left( {x + 3} \right)^2}\; + 11\left( {1 + x} \right)\left( {1-x} \right) = ax + b\) . Khi đó

    • A.
      \(a = 30; b = 6\) .
    • B.
      \(a = - 6; b = - 30\) .
    • C.
      \(a = 6; b = 30\) .
    • D.
      \(a = - 30; b = - 6\) .

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng các hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\) ,\({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) ,\({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) để rút gọn 2 biểu thức đã cho.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có

    \(\begin{array}{l} {\left( {3x-1} \right)^2}\; + 2{\left( {x + 3} \right)^2}\; + 11\left( {1 + x} \right)\left( {1-x} \right)\\\begin{array}{*{20}{l}}{ = {{\left( {3x} \right)}^2}\;-2.3x.1 + {1^2}\; + 2\left( {{x^2}\; + 6x + 9} \right) + 11\left( {1-{x^2}} \right)}\\{ = 9{x^2}\;-6x + 1 + 2{x^2}\; + 12x + 18 + 11-11{x^2}\;}\\\begin{array}{l} = \left( {9{x^2}\; + 2{x^2}\;-11{x^2}} \right) + \left( { - 6x + 12x} \right){{ + }}\left( {1 + 18 + 11} \right)\\ = 6x + 30\end{array}\end{array}\end{array}\)

    \( \Rightarrow a = 6; b = 30\)

    Câu 14 :

    Cho \(M = \frac{{{{\left( {x + 5} \right)}^2} + {{\left( {x - 5} \right)}^2}}}{{{x^2} + 25}}; N = \frac{{{{\left( {2x + 5} \right)}^2} + {{\left( {5x - 2} \right)}^2}}}{{{x^2} + 1}}\) . Tìm mối quan hệ giữa \(M, N\) ?

    • A.
      \(N = 14M - 1\) .
    • B.
      \(N = 14M\) .
    • C.
      \(N = 14M + 1\) .
    • D.
      \(N = 14M - 2\) .

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hai hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) và \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) để rút gọn biểu thức \(M,N\) .
    Lời giải chi tiết :
    Ta có \(M = \frac{{{{\left( {x + 5} \right)}^2} + {{\left( {x - 5} \right)}^2}}}{{{x^2} + 25}} = \frac{{{x^2} + 10x + 25 + {x^2} - 10x + 25}}{{{x^2} + 25}} = \frac{{2{x^2} + 50}}{{{x^2} + 25}} = \frac{{2\left( {{x^2} + 25} \right)}}{{{x^2} + 25}} = 2\)

    \(N = \frac{{{{\left( {2x + 5} \right)}^2} + {{\left( {5x - 2} \right)}^2}}}{{{x^2} + 1}} = \frac{{4{x^2} + 20x + 25 + 25{x^2} - 20x + 4}}{{{x^2} + 1}} = \frac{{29{x^2} + 29}}{{{x^2} + 1}} = \frac{{29\left( {{x^2} + 1} \right)}}{{{x^2} + 1}} = 29\)

    Ta thấy: \(29 = 14.2 + 1 \Rightarrow N = 14M + 1\)

    Câu 15 :

    Cho biểu thức \(T = {x^2} + 20x + 101\) . Khi đó

    • A.
      \(T \le 1\) .
    • B.
      \(T \le 101\) .
    • C.
      \(T \ge 1\) .
    • D.
      \(T \ge 100\) .

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Biến đổi biểu thức \(T\) để sử dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) rồi đánh giá biểu thức\(T = {\left( {A + B} \right)^2} + m \ge m \left( {{{\left( {A + B} \right)}^2} \ge 0} \right)\) .
    Lời giải chi tiết :
    Ta có

    \(\begin{array}{l}T = {x^2} + 20x + 101 = \left( {{x^2} + 2.10x + 100} \right) + 1 = {\left( {x + 10} \right)^2} + 1 \ge 1 \left( {{{\left( {x + 10} \right)}^2} \ge 0, \forall x} \right)\\ \Rightarrow T \ge 1\end{array}\)

    Câu 16 :

    Cho biểu thức \(\;N = 2{\left( {x-1} \right)^2}\;-4{\left( {3 + x} \right)^2}\; + 2x\left( {x + 14} \right)\) . Giá trị của biểu thức \(\;N\) khi \(\;x = 1001\) là

    • A.
      \(\;1001\) .
    • B.
      \(\;1\) .
    • C.
      \(\; - 34\) .
    • D.
      \(\;20\) .

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hai hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) ,\({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) và phép nhân đơn thức với đa thức rồi thu gọn đa thức.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có

    \(\begin{array}{l}\;N = 2{\left( {x-1} \right)^2}\;-4{\left( {3 + x} \right)^2}\; + 2x\left( {x + 14} \right)\\ \begin{array}{*{20}{l}}{ = 2\left( {{x^2}\;-2x + 1} \right)-4\left( {9 + 6x + {x^2}} \right) + 2{x^2}\; + 28x}\\{ = 2{x^2}\;-4x + 2-36-24x-4{x^2}\; + 2{x^2}\; + 28x}\\{ = \left( {2{x^2}\; + 2{x^2}\;-4{x^2}} \right) + \left( { - 4x-24x + 28x} \right) + 2-36}\\{ = - 34}\end{array}\end{array}\)

    Câu 17 :

    Giá trị lớn nhất của biểu thức \(\;Q = 8-8x-{x^2}\) là

    • A.
      \(4\) .
    • B.
      \( - 4\) .
    • C.
      \(24\) .
    • D.
      \(\; - 24\) .

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\) đưa biểu thức\(Q\) về dạng \(m - {\left( {A + B} \right)^2}\) rồi đánh giá: \(m - {\left( {A + B} \right)^2} \le m \left( { - {{\left( {A + B} \right)}^2} \le 0} \right)\) (chú ý đổi dấu để được hằng đẳng thức cần dùng).

    Dấu = xảy ra khi \(A + B = 0\) .

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\;Q = 8-8x-{x^2} = -{x^2}-8x - 16 + 16 + 8 = - \left( {{x^2} + 8x + 16} \right) + 24 = - {\left( {x + 4} \right)^2} + 24\)

    Vì \({\left( {x + 4} \right)^2} \ge 0\) với mọi giá trị x nên \( - {\left( {x + 4} \right)^2} \le 0 \) với mọi giá trị x .

    Do đó \(- {\left( {x + 4} \right)^2} + 24 \le 24\) với mọi x

    Dấu = xảy ra khi \(x + 4 = 0\) hay \( x = - 4\) . Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức Q là 24 khi \(x = - 4\) .

    Câu 18 :

    Biết giá trị \(x = a \left( {a > 0} \right)\) thỏa mãn biểu thức \(\;{\left( {2x + 1} \right)^2}\;-{\left( {x + {{ 5}}} \right)^2}\; = 0\) , bội của \(a\) là

    • A.
      \(25\) .
    • B.
      \(18\) .
    • C.
      \(24\) .
    • D.
      \(\;9\) .

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = \left( {A + B} \right)\left( {A - B} \right)\) đưa về bài toán tìm \(x\) (chú ý điều kiện \(a > 0\) )
    Lời giải chi tiết :
    Ta có

    \(\begin{array}{l}\;{\left( {2x + 1} \right)^2}\;-{\left( {x + {{ 5}}} \right)^2}\; = 0 \Leftrightarrow \left[ {\left( {2x + 1} \right) - \left( {x + {{ 5}}} \right)} \right]\left[ {\left( {2x + 1} \right) + \left( {x + {{ 5}}} \right)} \right] = 0\\ \Leftrightarrow \left( {2x + 1 - x - 5} \right)\left( {2x + 1 + x + 5} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 4} \right)\left( {3x + 6} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 4 = 0\\3x + 6 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\\3x = - 6\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 4\left( {TM} \right)\\x = - 2\left( L \right)\end{array} \right.\end{array}\)

    \( \Rightarrow a = 4\) . Vậy bội của 4 là \(24\) .

    Câu 19 :

    Cho cặp số \(\left( {x;y} \right)\) để biểu thức \({{P }} = {x^2}-8x + {y^2} + 2y + 5\) có giá trị nhỏ nhất. Khi đó tổng \(x + 2y\) bằng

    • A.
      \(1\) .
    • B.
      \(0\) .
    • C.
      \(2\) .
    • D.
      \(4\) .

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Biến đổi biểu thức về dạng: \({\left( {A + B} \right)^2} + {\left( {C + D} \right)^2} + m\) rồi đánh giá: \({\left( {A + B} \right)^2} + {\left( {C + D} \right)^2} + m \ge m\)

    Dấu = xảy ra khi \({\left( {A + B} \right)^2} = 0;{\left( {C + D} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow A = - B;C = - D\) .

    Giá trị nhỏ nhất của biểu thức là \(m\) .

    Lời giải chi tiết :
    Ta có

    \({{P }} = {x^2}-8x + {y^2} + 2y + 5 = \left( {{x^2}-8x + 16} \right) + \left( {{y^2} + 2y + 1} \right) - 12 = {\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} - 12\)

    Vì \({\left( {x - 4} \right)^2} \ge 0\forall x;{\left( {y + 1} \right)^2} \ge 0\forall y \Rightarrow {\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} - 12 \ge - 12\forall x,y\)

    Dấu = xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}x - 4 = 0\\y + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = - 1\end{array} \right.\)

    Giá trị nhỏ nhất của biểu thức P là \( - 12\) khi \(x = 4;y = - 1 \Rightarrow x + 2y = 4 + 2.\left( { - 1} \right) = 2\)

    Câu 20 :

    Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(A = {\left( {3x - 1} \right)^2} + {\left( {3x + 1} \right)^2} + 2\left( {9{x^2} + 7} \right)\) đạt tại \(x = b\) . Khi đó, căn bậc hai số học của \(b\) là

    • A.
      \(4\) .
    • B.
      \( \pm 4\) .
    • C.
      \(0\) .
    • D.
      \(16\) .

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hai hằng đẳng thức: \({\left( {A + B} \right)^2} = {A^2} + 2AB + {B^2}\), \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) đưa biểu thức \(Q\) về dạng \(m{x^2} + n\) rồi đánh giá: \(m{x^2} + n \ge m\left( {m{x^2} \ge 0\forall x} \right)\) (chú ý đổi dấu để được hằng đẳng thức cần dùng).

    Dấu = xảy ra khi \(x = 0\) .

    Nhớ lại căn bậc hai số học của một số không âm \(a\) có dạng \(\sqrt a \) .

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    \(A = {\left( {3x - 1} \right)^2} + {\left( {3x + 1} \right)^2} + 2\left( {9{x^2} + 7} \right) \)

    \(= 9{x^2} - 6x + 1 + 9{x^2} + 6x + 1 + 18{x^2} + 14 \)

    \(= 36{x^2} + 16 \ge 16\) (vì \(( {x^2} \ge 0 \) suy ra \(36{x^2} \ge 0 \))

    Dấu "=" xảy ra khi \(x = 0\), suy ra giá trị nhỏ nhất của biểu thức A là \(16\) khi \(x = 0 \) hay \( b = 0\) .

    Căn bậc hai số học của 0 là 0.

    Câu 21 :

    Cho biểu thức \(M = {79^2} + {77^2} + {75^2} + ... + {3^2} + {1^2}\) và \(N = {78^2} + {76^2} + {74^2} + ... + {4^2} + {2^2}\) . Tính giá trị của biểu thức \(\frac{{M - N}}{2}\) .

    • A.
      \(1508\) .
    • B.
      \(3160\) .
    • C.
      \(1580\) .
    • D.
      \(3601\) .

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Xét hiệu \(M - N\) rồi sử dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) .

    Áp dụng công thức tính tổng n số tự nhiên liên tiếp \(1,2,3,...,n\) là \(\frac{{1 + n}}{2}.n\)

    Lời giải chi tiết :
    Ta có

    \(\begin{array}{l}M - N = \left( {{{79}^2} + {{77}^2} + {{75}^2} + ... + {3^2} + {1^2}} \right) - \left( {{{78}^2} + {{76}^2} + {{74}^2} + ... + {2^2}} \right)\\ = \left( {{{79}^2} - {{78}^2}} \right) + \left( {{{77}^2} - {{76}^2}} \right) + \left( {{{75}^2} - {{74}^2}} \right) + ... + \left( {{3^2} - {2^2}} \right) + {1^2}\\ = \left( {79 - 78} \right)\left( {79 + 78} \right) + \left( {77 - 76} \right)\left( {77 + 76} \right) + \left( {75 - 74} \right)\left( {75 + 74} \right) + ... + \left( {3 - 2} \right)\left( {3 + 2} \right) + 1\\ = 79 + 78 + 77 + 76 + 75 + 74 + ... + 3 + 2 + 1\\ = \frac{{79 + 1}}{2}.79 = 3160\\ \Rightarrow \frac{{M - N}}{2} = \frac{{3160}}{2} = 1580\end{array}\)

    Câu 22 :

    Cho đẳng thức \({\left( {a + b + c} \right)^2} = 3\left( {ab + bc + ca} \right)\) . Khi đó

    • A.
      \(a = - b = - c\) .
    • B.
      \(a = b = \frac{c}{2}\) .
    • C.
      \(a = b = c\) .
    • D.
      \(a = 2b = 3c\) .

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Biến đổi đẳng thức bằng cách sử dụng hằng đẳng thức:

    \({\left( {A + B + C} \right)^2} = {A^2} + {B^2} + {C^2} + 2AB + 2BC + 2CA;{\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\) .

    Sử dụng \({A^2} + {B^2} + {C^2} \ge 0\forall A,B,C\) . Dấu = xảy ra khi \(A = B = C = 0\)

    Lời giải chi tiết :
    Ta có

    \(\begin{array}{l}{\left( {a + b + c} \right)^2} = 3\left( {ab + bc + ca} \right) \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2ab + 2bc + 2ca = 3ab + 3bc + 3ca\\ \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} - ab - bc - ca = 0\\ \Leftrightarrow 2{a^2} + 2{b^2} + 2{c^2} - 2ab - 2bc - 2ca = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{a^2} - 2ab + {b^2}} \right) + \left( {{b^2} - 2bc + {c^2}} \right) + \left( {{a^2} - 2ca + {c^2}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {a - b} \right)^2} + {\left( {b - c} \right)^2} + {\left( {c - a} \right)^2} = 0\end{array}\)

    Ta thấy \({\left( {a - b} \right)^2} \ge 0,{\left( {b - c} \right)^2} \ge 0,{\left( {c - a} \right)^2} \ge 0\forall a,b,c\)

    Dấu = xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {a - b} \right)^2} = 0\\{\left( {b - c} \right)^2} = 0\\{\left( {c - a} \right)^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a - b = 0\\b - c = 0\\c - a = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = b\\b = c\\c = a\end{array} \right. \Leftrightarrow a = b = c\) .

    Câu 23 :

    Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T = \left( {{x^2} + 4x + 5} \right)\left( {{x^2} + 4x + 6} \right) + 3\) là

    • A.
      \(4\) .
    • B.
      \(3\) .
    • C.
      \(2\) .
    • D.
      \(5\) .

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Biến đổi biểu thức về dạng: \({\left( {A + B} \right)^2} + {\left( {C + D} \right)^2} + m\) rồi đánh giá: \({\left( {A + B} \right)^2} + {\left( {C + D} \right)^2} + m \ge m\)

    Dấu = xảy ra khi \({\left( {A + B} \right)^2} = 0;{\left( {C + D} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow A = - B;C = - D\) .

    Giá trị nhỏ nhất của biểu thức là \(m\) .

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    \(\begin{array}{l}T = \left( {{x^2} + 4x + 5} \right)\left( {{x^2} + 4x + 6} \right) + 3\\ = \left( {{x^2} + 4x + 5} \right)\left( {{x^2} + 4x + 5 + 1} \right) + 3\\ = {\left( {{x^2} + 4x + 5} \right)^2} + \left( {{x^2} + 4x + 5} \right) + 3\\ = {\left( {{x^2} + 4x + 5} \right)^2} + \left( {{x^2} + 4x + 4} \right) + 4\\ = {\left( {{x^2} + 4x + 5} \right)^2} + {\left( {x + 2} \right)^2} + 4\end{array}\)

    Ta thấy \({\left( {x + 2} \right)^2} \ge 0\forall x \Rightarrow \left( {{x^2} + 4x + 5} \right) = \left( {{x^2} + 4x + 4 + 1} \right) = {\left( {x + 2} \right)^2} + 1 \ge 1\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow {\left( {{x^2} + 4x + 5} \right)^2} + {\left( {x + 2} \right)^2} + 4 \ge 1 + 4\\ \Rightarrow T \ge 5\end{array}\)

    Dấu = xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 4x + 5 = 1\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{\left( {x + 2} \right)^2} = 0\\x = - 2\end{array} \right. \Leftrightarrow x = - 2\)

    Vậy giá trị nhỏ nhất của T là \(5\) khi \(x = - 2\)

    Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu Toán 8 Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc nghiệm Bài 6: Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu Toán 8 Kết nối tri thức

    Bài 6 trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào các hằng đẳng thức đáng nhớ liên quan đến hiệu hai bình phương và bình phương của một tổng, một hiệu. Việc nắm vững các hằng đẳng thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết nhiều bài toán đại số và hình học trong các chương trình học tiếp theo.

    I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

    1. Hiệu hai bình phương: a2 - b2 = (a - b)(a + b)
    2. Bình phương của một tổng: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
    3. Bình phương của một hiệu: (a - b)2 = a2 - 2ab + b2

    Các em cần ghi nhớ kỹ các công thức này và biết cách áp dụng chúng vào các bài toán cụ thể. Việc hiểu rõ bản chất của các hằng đẳng thức sẽ giúp các em giải quyết bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.

    II. Các dạng bài tập thường gặp

    1. Dạng 1: Phân tích đa thức thành nhân tử: Sử dụng hằng đẳng thức hiệu hai bình phương để phân tích đa thức thành nhân tử. Ví dụ: x2 - 9 = (x - 3)(x + 3)
    2. Dạng 2: Rút gọn biểu thức: Sử dụng các hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức đại số. Ví dụ: (x + 2)2 - (x - 2)2 = (x2 + 4x + 4) - (x2 - 4x + 4) = 8x
    3. Dạng 3: Tính giá trị biểu thức: Thay giá trị của biến vào biểu thức và tính giá trị của biểu thức.
    4. Dạng 4: Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các hằng đẳng thức.

    III. Bài tập trắc nghiệm minh họa

    Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa để các em làm quen với dạng bài tập này:

    1. Câu 1: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử, ta được:
      • A. (x - 2)2
      • B. (x + 2)2
      • C. (x - 2)(x + 2)
      • D. (x - 4)(x + 4)

      Đáp án: C

    2. Câu 2: Rút gọn biểu thức (a + b)2 - 2ab, ta được:
      • A. a2 + b2
      • B. a2 - b2
      • C. a2 + 2ab + b2
      • D. a2 - 2ab + b2

      Đáp án: A

    3. Câu 3: Tính giá trị của biểu thức (x - 1)2 khi x = 3.
      • A. 2
      • B. 4
      • C. 6
      • D. 8

      Đáp án: B

    IV. Lời khuyên khi làm bài tập

    • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng dạng bài tập.
    • Ghi nhớ các hằng đẳng thức đáng nhớ và biết cách áp dụng chúng.
    • Thực hành thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
    • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm bài để đảm bảo tính chính xác.

    Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra Toán 8!

    Bảng tổng hợp các hằng đẳng thức
    Hằng đẳng thứcCông thức
    Hiệu hai bình phươnga2 - b2 = (a - b)(a + b)
    Bình phương của một tổng(a + b)2 = a2 + 2ab + b2
    Bình phương của một hiệu(a - b)2 = a2 - 2ab + b2

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8