1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm trực tuyến về chủ đề Phép chia đa thức cho đơn thức, thuộc Bài 5 chương trình Toán 8 Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Với hình thức đa dạng và đáp án chi tiết, bạn sẽ có cơ hội tự đánh giá năng lực của mình và tìm ra những điểm cần cải thiện. Hãy bắt đầu ngay để khám phá và chinh phục những thử thách toán học!

Đề bài

    Câu 1 :

    Kết quả phép chia \(\left( {2{x^3} + 3{x^4} - 12{x^2}} \right):x\) là

    • A.

      \(2{x^2} + 3{x^4} - 12{x^2}\).

    • B.

      \(2{x^2} + 3{x^3} - 12{x^2}\).

    • C.

      \(2{x^2} + 3{x^4} - 12x\).

    • D.

      \(2{x^2} + 3{x^3} - 12x\).

    Câu 2 :

    Kết quả của phép chia \(\left( {3{x^3} + 2{x^2} + x} \right):(3x)\) là một đa thức có hệ số tự do là

    • A.

      1.

    • B.

      \(\frac{2}{3}\).

    • C.

      \(\frac{1}{3}\).

    • D.

      0.

    Câu 3 :

    Kết quả của phép chia \(\left[ {{{(x - y)}^3} - {{(x - y)}^2} + (x - y)} \right]:(y - x)\) là

    • A.

      \({(x - y)^2} - (x - y) + 1\).

    • B.

      \( - {(x - y)^2} + (x - y) + 1\).

    • C.

      \({(x - y)^2} + (x - y) + 1\).

    • D.

      \( - {(x - y)^2} + (x - y) - 1\).

    Câu 4 :

    Kết quả phép chia \(\left( {6{x^4}y + 4{x^3}{y^3} - 2xy} \right):(xy)\) là một đa thức có bậc bằng

    • A.

      3.

    • B.

      4.

    • C.

      7.

    • D.

      9.

    Câu 5 :

    Thực hiện phép chia \(\left( {2{x^4}y - 6{x^2}{y^7}} \right):\left( {2{x^2}} \right)\) ta được đa thức \(a{x^2}y + b{y^7}(a,b\) là hằng số). Khi đó \(a + b\) bằng

    • A.

      -3.

    • B.

      -4.

    • C.

      -2.

    • D.

      -5.

    Câu 6 :

    Đa thức \(7{x^3}{y^2}z - 2{x^4}{y^3}\) chia hết cho đơn thức nào dưới đây?

    • A.

      \(3{x^4}\).

    • B.

      \( - 3{x^4}\).

    • C.

      \( - 2{x^3}y\).

    • D.

      \(2x{y^3}\).

    Câu 7 :

    Kết quả phép tính \(\left( {7{x^4} - 3{x^5} + 2{x^2}} \right):\left( {\frac{3}{4}{x^2}} \right)\) là một đa thức có hệ số cao nhất bằng

    • A.

      \(\frac{{28}}{3}\).

    • B.

      -4.

    • C.

      \(\frac{8}{3}\).

    • D.

      -3.

    Câu 8 :

    Giá trị của biểu thức \(P = \left[ {{{(3ab)}^2} - 9{a^2}{b^4}} \right]:\left( {8a{b^2}} \right)\) tại \(a = \frac{2}{3};b = \frac{3}{2}\) là

    • A.

      \(\frac{{ - 23}}{{16}}\).

    • B.

      \(\frac{{ - 25}}{8}\).

    • C.

      \(\frac{{ - 15}}{{16}}\).

    • D.

      \(\frac{{ - 21}}{8}\).

    Câu 9 :

    Đa thức \(N\) thỏa mãn \( - 15{x^6}{y^5} - 20{x^4}{y^4} - 25{x^5}{y^3} = \left( { - 5{x^3}{y^2}} \right)N\) là

    • A.

      \(N = - 3{x^3}{y^3} + 4x{y^2} + 5{x^2}y\).

    • B.

      \(N = - 3{x^2}{y^3} + 4xy + 5{x^2}y\).

    • C.

      \(N = 3{x^3}{y^3} + 4x{y^2} + 5{x^2}y\).

    • D.

      \(N = 3{x^3}{y^3} + 4x{y^2} + 5xy\).

    Câu 10 :

    Tất cả các giá trị của \(x\) để \(\left( {2{x^4} - 3{x^3} + {x^2}} \right):\left( { - {x^2}} \right) + 4{(x - 1)^2} = 0\) là

    • A.

      \(x \in \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\).

    • B.

      \(x \in \left\{ { - 1;\frac{3}{2}} \right\}\).

    • C.

      \(x \in \left\{ {1; - \frac{3}{2}} \right\}\).

    • D.

      \(x \in \left\{ { - 1; - \frac{3}{2}} \right\}\).

    Câu 11 :

    Biểu thức \(D = \left( {9{x^2}{y^2} - 6{x^2}{y^3}} \right):{( - 3xy)^2} + \left( {6{x^5}y + 2{x^4}} \right):\left( {2{x^4}} \right)\) sau khi rút gọn là một đa thức có bậc bằng

    • A.

      1.

    • B.

      2.

    • C.

      3.

    • D.

      4.

    Câu 12 :

    Tính giá trị của biểu thức

    D = \(\left( {15x{y^2}\; + {{ }}18x{y^3}\; + {{ }}16{y^2}} \right){{ }}:{{ }}6{y^2}\;-{{ }}7{x^4}{y^3}\;:{{ }}{x^4}y\) tại \(x = \frac{2}{3}{;^{}}y = 1\) là:

    • A.

      \(\frac{{28}}{3}\) 

    • B.

      \(\frac{3}{2}\)

    • C.

      \(\frac{2}{3}\)

    • D.

      \( - \frac{2}{3}\)

    Câu 13 :

    Giá trị của biểu thức: \(A = \left[ {{{\left( {x - y} \right)}^5} + {{\left( {x - y} \right)}^4} + {{\left( {x - y} \right)}^3}} \right]:\left( {x - y} \right)\) với x= 3; y = 1 là:

    • A.

      28

    • B.

      16

    • C.

      20

    • D.

      14

    Câu 14 :

    Giá trị của số tự nhiên thỏa mãn điều kiện gì để phép chia \({x^{n + 3}}{y^6}:{x^9}{y^n}\) là phép chia hết?

    • A.

      n < 6

    • B.

      n = 5

    • C.

      n > 6

    • D.

      n = 6

    Câu 15 :

    Chọn kết luận đúng về biểu thức:

    \(E = \frac{2}{3}{x^2}{y^3}:\left( {\frac{{ - 1}}{3}xy} \right) + 2x\left( {y - 1} \right)\left( {y + 1} \right)\left( {x \ne 0;y \ne 0;y \ne 1} \right)\)

    • A.

      Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x.

    • B.

      Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến y.

    • C.

      Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến.

    • D.

      Giá trị của biểu thức bằng 0.

    Câu 16 :

    Tìm đơn thức B biết: \(\left( {B + 2{x^2}{y^3}} \right).\left( { - 3xy} \right) = - 3{x^2}{y^2} - 6{x^3}{y^4}\)

    • A.

      \(B = xy\)

    • B.

      \(B = - xy\)

    • C.

      \(B = x + 1\)

    • D.

      \(B = {x^2}y\)

    Câu 17 :

    Một cửa hàng buổi sáng bán được xy bao gạo thì của hàng đó thu được số tiền là \({x^6}{y^5} - {x^5}{y^4}\) nghìn đồng. Tính số tiền mỗi bao gạo của cửa hàng đó đã bán khi x = 2; y = 2.

    • A.

      384 nghìn đồng

    • B.

      284 nghìn đồng

    • C.

      120 nghìn đồng

    • D.

      84 nghìn đồng

    Câu 18 :

    Cho \(P = \left( {75{x^5}{y^2} - 45{x^4}{y^3}} \right):\left( {3{x^3}{y^2}} \right) - \left( {\frac{5}{2}{x^2}{y^4} - 2x{y^5}} \right):\left( {\frac{1}{2}x{y^3}} \right)\). Khẳng định nào sai?

    • A.

      \(P \ge 0,\,\,\forall x,\,\,y \ne 0\).

    • B.

      \(P > 0 \Leftrightarrow 5x - 2y \ne 0\).

    • C.

      \(P = 0 \Leftrightarrow 5x = 2y \ne 0\).

    • D.

      \(P\) nhận cả giá trị âm và dương.

    Câu 19 :

    Với giá trị tự nhiên nào của \(n\) thì phép chia \(\left( {14{x^8}{y^4} - 9{x^{2n}}{y^6}} \right):\left( { - 2{x^7}{y^n}} \right)\) là phép chia hết?

    • A.

      \(\frac{7}{2} \le n \le 4\).

    • B.

      \(n = 4\).

    • C.

      \(n \ge \frac{7}{2}\).

    • D.

      \(n \ge 4\).

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Kết quả phép chia \(\left( {2{x^3} + 3{x^4} - 12{x^2}} \right):x\) là

    • A.

      \(2{x^2} + 3{x^4} - 12{x^2}\).

    • B.

      \(2{x^2} + 3{x^3} - 12{x^2}\).

    • C.

      \(2{x^2} + 3{x^4} - 12x\).

    • D.

      \(2{x^2} + 3{x^3} - 12x\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức.

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {2{x^3} + 3{x^4} - 12{x^2}} \right):x = \left( {2{x^3}:x} \right) + \left( {3{x^4}:x} \right) - \left( {12{x^2}:x} \right) = 2{x^2} + 3{x^3} - 12x\)

    Câu 2 :

    Kết quả của phép chia \(\left( {3{x^3} + 2{x^2} + x} \right):(3x)\) là một đa thức có hệ số tự do là

    • A.

      1.

    • B.

      \(\frac{2}{3}\).

    • C.

      \(\frac{1}{3}\).

    • D.

      0.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đa thức rồi tìm hệ số tự do.

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {3{x^3} + 2{x^2} + x} \right):(3x) = {x^2} + \frac{2}{3}x + \frac{1}{3}\) là đa thức có hệ số tự do bằng \(\frac{1}{3}\).

    Câu 3 :

    Kết quả của phép chia \(\left[ {{{(x - y)}^3} - {{(x - y)}^2} + (x - y)} \right]:(y - x)\) là

    • A.

      \({(x - y)^2} - (x - y) + 1\).

    • B.

      \( - {(x - y)^2} + (x - y) + 1\).

    • C.

      \({(x - y)^2} + (x - y) + 1\).

    • D.

      \( - {(x - y)^2} + (x - y) - 1\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc đa thức chia cho đơn thức

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left[ {{{(x - y)}^3} - {{(x - y)}^2} + (x - y)} \right]:(y - x)\\ = {(x - y)^3}:[ - (x - y)] - {(x - y)^2}:[ - (x - y)] + (x - y):[ - (x - y)]\\ = - {(x - y)^2} + (x - y) - 1\end{array}\)

    Câu 4 :

    Kết quả phép chia \(\left( {6{x^4}y + 4{x^3}{y^3} - 2xy} \right):(xy)\) là một đa thức có bậc bằng

    • A.

      3.

    • B.

      4.

    • C.

      7.

    • D.

      9.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép chia rồi tìm bậc của kết quả

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {6{x^4}y + 4{x^3}{y^3} - 2xy} \right):(xy) = 6{x^3} + 4{x^2}{y^2} - 2\) là đa thức có bậc 4 .

    Câu 5 :

    Thực hiện phép chia \(\left( {2{x^4}y - 6{x^2}{y^7}} \right):\left( {2{x^2}} \right)\) ta được đa thức \(a{x^2}y + b{y^7}(a,b\) là hằng số). Khi đó \(a + b\) bằng

    • A.

      -3.

    • B.

      -4.

    • C.

      -2.

    • D.

      -5.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép chia và xác định \({\rm{a}},{\rm{b}}\). Từ đó tính \(a + b\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {2{x^4}y - 6{x^2}{y^7}} \right):\left( {2{x^2}} \right) = {x^2}y - 3{y^7}\)

    \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 1}\\{b = - 3}\end{array} \Rightarrow a + b = - 2} \right.{\rm{. }}\)

    Câu 6 :

    Đa thức \(7{x^3}{y^2}z - 2{x^4}{y^3}\) chia hết cho đơn thức nào dưới đây?

    • A.

      \(3{x^4}\).

    • B.

      \( - 3{x^4}\).

    • C.

      \( - 2{x^3}y\).

    • D.

      \(2x{y^3}\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Các biến của đa thức phải có các biến của đơn thức.

    Lời giải chi tiết :

    Đa thức \(7{x^3}{y^2}z - 2{x^4}{y^3}\) chia hết cho đơn thức \( - 2{x^3}y\).

    Câu 7 :

    Kết quả phép tính \(\left( {7{x^4} - 3{x^5} + 2{x^2}} \right):\left( {\frac{3}{4}{x^2}} \right)\) là một đa thức có hệ số cao nhất bằng

    • A.

      \(\frac{{28}}{3}\).

    • B.

      -4.

    • C.

      \(\frac{8}{3}\).

    • D.

      -3.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính chia và tìm hệ số cao nhất của kết quả.

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {7{x^4} - 3{x^5} + 2{x^2}} \right):\left( {\frac{3}{4}{x^2}} \right) = \frac{{28}}{3}{x^2} - 4{x^3} + \frac{8}{3}\) là đa thức có hệ số cao nhất là -4 .

    Câu 8 :

    Giá trị của biểu thức \(P = \left[ {{{(3ab)}^2} - 9{a^2}{b^4}} \right]:\left( {8a{b^2}} \right)\) tại \(a = \frac{2}{3};b = \frac{3}{2}\) là

    • A.

      \(\frac{{ - 23}}{{16}}\).

    • B.

      \(\frac{{ - 25}}{8}\).

    • C.

      \(\frac{{ - 15}}{{16}}\).

    • D.

      \(\frac{{ - 21}}{8}\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính chia và thay giá trị \({\rm{a}},{\rm{b}}\) đã cho vào kết quả của phép chia.

    Lời giải chi tiết :

    \(P = \left[ {{{(3ab)}^2} - 9{a^2}{b^4}} \right]:\left( {8a{b^2}} \right) \\= \left( {9{a^2}{b^2} - 9{a^2}{b^4}} \right):\left( {8a{b^2}} \right) \\= \frac{9}{8}a - \frac{9}{8}a{b^2}\)

    Thay \(a = \frac{2}{3};b = \frac{3}{2}\) vào biểu thức \(P\) ta có: \(P = \frac{9}{8} \cdot \frac{2}{3} - \frac{9}{8} \cdot \frac{2}{3} \cdot {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} = \frac{{ - 15}}{{16}}\)

    Câu 9 :

    Đa thức \(N\) thỏa mãn \( - 15{x^6}{y^5} - 20{x^4}{y^4} - 25{x^5}{y^3} = \left( { - 5{x^3}{y^2}} \right)N\) là

    • A.

      \(N = - 3{x^3}{y^3} + 4x{y^2} + 5{x^2}y\).

    • B.

      \(N = - 3{x^2}{y^3} + 4xy + 5{x^2}y\).

    • C.

      \(N = 3{x^3}{y^3} + 4x{y^2} + 5{x^2}y\).

    • D.

      \(N = 3{x^3}{y^3} + 4x{y^2} + 5xy\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng: \((A = B.N \Rightarrow \)\({{N}} = {{A}}:{{B}}\))

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l} - 15{x^6}{y^5} - 20{x^4}{y^4} - 25{x^5}{y^3} = \left( { - 5{x^3}{y^2}} \right).N\\ \Rightarrow N = \left( { - 15{x^6}{y^5} - 20{x^4}{y^4} - 25{x^5}{y^3}} \right):\left( { - 5{x^3}{y^2}} \right)\\N = 3{x^3}{y^3} + 4x{y^2} + 5{x^2}y.\end{array}\)

    Câu 10 :

    Tất cả các giá trị của \(x\) để \(\left( {2{x^4} - 3{x^3} + {x^2}} \right):\left( { - {x^2}} \right) + 4{(x - 1)^2} = 0\) là

    • A.

      \(x \in \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\).

    • B.

      \(x \in \left\{ { - 1;\frac{3}{2}} \right\}\).

    • C.

      \(x \in \left\{ {1; - \frac{3}{2}} \right\}\).

    • D.

      \(x \in \left\{ { - 1; - \frac{3}{2}} \right\}\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức để rút gọn vế trái sau đó tìm giá trị của \(x\).

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {2{x^4} - 3{x^3} + {x^2}} \right):\left( { - {x^2}} \right) + 4{(x - 1)^2} = 0\)

    \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow - 2{x^2} + 3x - 1 + 4 \cdot \left( {{x^2} - 2x + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 5x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow 2{x^2} - 2x - 3x + 3 = 0\\ \Leftrightarrow 2x(x - 1) - 3(x - 1) = 0\\ \Leftrightarrow (2x - 3)(x - 1) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{3}{2}}\\{x = 1}\end{array}} \right.\end{array}\)

    Vậy \(x \in \left\{ {1;\frac{3}{2}} \right\}\).

    Câu 11 :

    Biểu thức \(D = \left( {9{x^2}{y^2} - 6{x^2}{y^3}} \right):{( - 3xy)^2} + \left( {6{x^5}y + 2{x^4}} \right):\left( {2{x^4}} \right)\) sau khi rút gọn là một đa thức có bậc bằng

    • A.

      1.

    • B.

      2.

    • C.

      3.

    • D.

      4.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Phương pháp: Rút gọn biểu thức \({\rm{D}}\) bằng cách thực hiện phép tính chia và tìm bậc của đa thức sau khi rút gọn.

    Lời giải chi tiết :

    \(D = \left( {9{x^2}{y^2} - 6{x^2}{y^3}} \right):{\left( { - 3xy} \right)^2} + \left( {6{x^5}y + 2{x^4}} \right):\left( {2{x^4}} \right)\)

    \(D = \left( {9{x^2}{y^2} - 6{x^2}{y^3}} \right):\left( {9{x^2}{y^2}} \right) + \left( {6{x^5}y + 2{x^4}} \right):\left( {2{x^4}} \right)\)

    \(D = 1 - \frac{2}{3}y + 3xy + 1\)

    \(D = 2 - \frac{2}{3}y + 3xy\)

    Vậy đa thức sau rút gọn có bậc là \(2\).

    Câu 12 :

    Tính giá trị của biểu thức

    D = \(\left( {15x{y^2}\; + {{ }}18x{y^3}\; + {{ }}16{y^2}} \right){{ }}:{{ }}6{y^2}\;-{{ }}7{x^4}{y^3}\;:{{ }}{x^4}y\) tại \(x = \frac{2}{3}{;^{}}y = 1\) là:

    • A.

      \(\frac{{28}}{3}\) 

    • B.

      \(\frac{3}{2}\)

    • C.

      \(\frac{2}{3}\)

    • D.

      \( - \frac{2}{3}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính chia để rút gọn đa thức D. Sau đó thay các giá trị x, y vào đa thức đã rút gọn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}D = \left( {15x{y^2} + 18x{y^3} + 16{y^2}} \right):6{y^2} - 7{x^4}{y^3}:{x^4}y\\D = 15x{y^2}:6{y^2} + 18x{y^3}:6{y^2} + 16{y^2}:6{y^2} - 7{x^4}{y^3}:{x^4}y\\D = \frac{5}{2}x + 3xy + \frac{8}{3} - 7{y^2}\end{array}\)

    Tại \(x = \frac{2}{3}{;^{}}y = 1\) ta có:

    \(D = \frac{5}{2}.\frac{2}{3} + 3.\frac{2}{3}.1 + \frac{8}{3} - {7.1^2} = \frac{5}{3} + 2 + \frac{8}{3} - 7 = \frac{{13}}{3} - 5 = - \frac{2}{3}\)

    Câu 13 :

    Giá trị của biểu thức: \(A = \left[ {{{\left( {x - y} \right)}^5} + {{\left( {x - y} \right)}^4} + {{\left( {x - y} \right)}^3}} \right]:\left( {x - y} \right)\) với x= 3; y = 1 là:

    • A.

      28

    • B.

      16

    • C.

      20

    • D.

      14

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Rút gọn giá trị của biểu thức A và thay các giá trị x, y vào biểu thức đã rút gọn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}A = \left[ {{{\left( {x - y} \right)}^5} + {{\left( {x - y} \right)}^4} + {{\left( {x - y} \right)}^3}} \right]:\left( {x - y} \right)\\A = {\left( {x - y} \right)^4} + {\left( {x - y} \right)^3} + {\left( {x - y} \right)^2}\end{array}\)

    Với x = 3; y = 1 ta có:

    \(A = {\left( {3 - 1} \right)^4} + {\left( {3 - 1} \right)^3} + {\left( {3 - 1} \right)^2} = {2^4} + {2^3} + {2^2} = 28\)

    Câu 14 :

    Giá trị của số tự nhiên thỏa mãn điều kiện gì để phép chia \({x^{n + 3}}{y^6}:{x^9}{y^n}\) là phép chia hết?

    • A.

      n < 6

    • B.

      n = 5

    • C.

      n > 6

    • D.

      n = 6

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Số mũ của số bị chia phải lớn hơn hoặc bằng số chia sẽ thỏa mãn điều kiện chia hết.

    Lời giải chi tiết :

    Để phép chia \({x^{n + 3}}{y^6}:{x^9}{y^n}\) là phép chia hết:

    \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{9 \le n + 3}\\{n \le 6}\\{n \in \mathbb{N}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{n \ge 6}\\{n \le 6}\\{n \in \mathbb{N}}\end{array}} \right. \Leftrightarrow n = 6\)

    Câu 15 :

    Chọn kết luận đúng về biểu thức:

    \(E = \frac{2}{3}{x^2}{y^3}:\left( {\frac{{ - 1}}{3}xy} \right) + 2x\left( {y - 1} \right)\left( {y + 1} \right)\left( {x \ne 0;y \ne 0;y \ne 1} \right)\)

    • A.

      Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến x.

    • B.

      Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến y.

    • C.

      Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến.

    • D.

      Giá trị của biểu thức bằng 0.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Rút gọn biểu thức và đưa ra kết luận

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}E = \frac{2}{3}{x^2}{y^3}:\left( {\frac{{ - 1}}{3}xy} \right) + 2x\left( {y - 1} \right)\left( {y + 1} \right)\\E = - 2x{y^2} + 2x\left[ {y(y + 1) - 1.\left( {y + 1} \right)} \right]\\E = - 2x{y^2} + 2x\left( {{y^2} - 1} \right)\\E = - 2x{y^2} + 2x{y^2} - 2x\\E = - 2x\end{array}\)

    Giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến y.

    Câu 16 :

    Tìm đơn thức B biết: \(\left( {B + 2{x^2}{y^3}} \right).\left( { - 3xy} \right) = - 3{x^2}{y^2} - 6{x^3}{y^4}\)

    • A.

      \(B = xy\)

    • B.

      \(B = - xy\)

    • C.

      \(B = x + 1\)

    • D.

      \(B = {x^2}y\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng: \(\left( {B + A} \right).C = D \Rightarrow B = D:C - A\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\left( {B + 2{x^2}{y^3}} \right).\left( { - 3xy} \right) = - 3{x^2}{y^2} - 6{x^3}{y^4}\\ \Rightarrow B + 2{x^2}{y^3} = \left( { - 3{x^2}{y^2} - 6{x^3}{y^4}} \right):\left( { - 3xy} \right)\\ \Rightarrow B + 2{x^2}{y^3} = xy + 2{x^2}{y^3}\\ \Rightarrow B = xy + 2{x^2}{y^3} - 2{x^2}{y^3}\\ \Rightarrow B = xy\end{array}\)

    Câu 17 :

    Một cửa hàng buổi sáng bán được xy bao gạo thì của hàng đó thu được số tiền là \({x^6}{y^5} - {x^5}{y^4}\) nghìn đồng. Tính số tiền mỗi bao gạo của cửa hàng đó đã bán khi x = 2; y = 2.

    • A.

      384 nghìn đồng

    • B.

      284 nghìn đồng

    • C.

      120 nghìn đồng

    • D.

      84 nghìn đồng

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Viết công thức số tiên tính mỗi bao gạo và rút gọn. Sau đó thay x = 2; y = 2 vào công thức đã rút gọn.

    Lời giải chi tiết :

    Số tiền mỗi bao gạo của cửa hàng đã bán theo x , y là:

    \(\left( {{x^6}{y^5} - {x^5}{y^4}} \right):xy = {x^5}{y^4} - {x^4}{y^3}\) (nghìn đồng)

    Số tiền mỗi bao gạo mà cửa hàng đó đã bán khi x = 2; y =2 là:

    \({2^5}{.2^4} - {2^4}{.2^3} = 384\) (nghìn đồng)

    Câu 18 :

    Cho \(P = \left( {75{x^5}{y^2} - 45{x^4}{y^3}} \right):\left( {3{x^3}{y^2}} \right) - \left( {\frac{5}{2}{x^2}{y^4} - 2x{y^5}} \right):\left( {\frac{1}{2}x{y^3}} \right)\). Khẳng định nào sai?

    • A.

      \(P \ge 0,\,\,\forall x,\,\,y \ne 0\).

    • B.

      \(P > 0 \Leftrightarrow 5x - 2y \ne 0\).

    • C.

      \(P = 0 \Leftrightarrow 5x = 2y \ne 0\).

    • D.

      \(P\) nhận cả giá trị âm và dương.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính chia và rút gọn đa thức P. Từ đó xác định dấu của P.

    Lời giải chi tiết :

    \(P = \left( {75{x^5}{y^2} - 45{x^4}{y^3}} \right):\left( {3{x^3}{y^2}} \right) - \left( {\frac{5}{2}{x^2}{y^4} - 2x{y^5}} \right):\left( {\frac{1}{2}x{y^3}} \right)\)

    \(P = 25{x^2} - 15xy - 5xy + 4{y^2}\)

    \(P = 25{x^2} - 20xy + 4{y^2}\)

    \(P = {\left( {5x - 2y} \right)^2}\)

    \( \Rightarrow \)\(P > 0 \Leftrightarrow 5x - 2y \ne 0\).

    Câu 19 :

    Với giá trị tự nhiên nào của \(n\) thì phép chia \(\left( {14{x^8}{y^4} - 9{x^{2n}}{y^6}} \right):\left( { - 2{x^7}{y^n}} \right)\) là phép chia hết?

    • A.

      \(\frac{7}{2} \le n \le 4\).

    • B.

      \(n = 4\).

    • C.

      \(n \ge \frac{7}{2}\).

    • D.

      \(n \ge 4\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Để \(\left( {14{x^8}{y^4} - 9{x^{2n}}{y^6}} \right):\left( { - 2{x^7}{y^n}} \right)\) là phép chia hết thì \(\left\{ \begin{array}{l}n \le 4\\2n \ge 7\end{array} \right.\)

    Lời giải chi tiết :

    Để \(\left( {14{x^8}{y^4} - 9{x^{2n}}{y^6}} \right):\left( { - 2{x^7}{y^n}} \right)\) là phép chia hết thì \(\left\{ \begin{array}{l}n \le 4\\2n \ge 7\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \frac{7}{2} \le n \le 4\).

    Mà \(n\) là số tự nhiên nên \(n = 4\).

    Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức Toán 8 Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc nghiệm Bài 5: Phép chia đa thức cho đơn thức Toán 8 Kết nối tri thức - Tổng quan

    Bài 5 trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào phép chia đa thức cho đơn thức, một kỹ năng quan trọng trong đại số. Việc nắm vững phép chia này là nền tảng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn liên quan đến đa thức và phân thức đại số. Bài trắc nghiệm này sẽ giúp học sinh ôn tập và đánh giá mức độ hiểu bài của mình.

    Các khái niệm cơ bản cần nắm vững

    Trước khi bắt đầu làm bài trắc nghiệm, hãy đảm bảo bạn đã hiểu rõ các khái niệm sau:

    • Đa thức: Biểu thức đại số gồm một hoặc nhiều số hạng, mỗi số hạng là tích của một hệ số và một lũy thừa của biến.
    • Đơn thức: Biểu thức đại số chỉ chứa một số hạng, là tích của một hệ số và một lũy thừa của biến.
    • Bậc của đa thức: Lũy thừa cao nhất của biến trong đa thức.
    • Phép chia đa thức cho đơn thức: Chia mỗi số hạng của đa thức cho đơn thức, sau đó cộng các kết quả lại.

    Công thức và quy tắc quan trọng

    Công thức cơ bản để chia đa thức cho đơn thức:

    (a + b + c) : d = a : d + b : d + c : d

    Trong đó:

    • a, b, c là các số hạng của đa thức.
    • d là đơn thức.

    Các dạng bài tập thường gặp

    Các bài tập trắc nghiệm về phép chia đa thức cho đơn thức thường bao gồm các dạng sau:

    1. Xác định kết quả của phép chia: Cho đa thức và đơn thức, tính kết quả của phép chia.
    2. Tìm hệ số chưa biết: Cho đa thức và đơn thức, tìm hệ số chưa biết trong kết quả của phép chia.
    3. Áp dụng phép chia để giải phương trình: Sử dụng phép chia đa thức cho đơn thức để giải các phương trình đại số đơn giản.
    4. Bài toán thực tế: Các bài toán liên quan đến ứng dụng của phép chia đa thức cho đơn thức trong thực tế.

    Hướng dẫn giải bài tập

    Để giải các bài tập về phép chia đa thức cho đơn thức, bạn có thể làm theo các bước sau:

    1. Xác định đa thức và đơn thức: Xác định rõ đa thức và đơn thức trong bài toán.
    2. Chia từng số hạng: Chia mỗi số hạng của đa thức cho đơn thức.
    3. Cộng các kết quả: Cộng các kết quả của phép chia từng số hạng lại để được kết quả cuối cùng.
    4. Kiểm tra lại: Kiểm tra lại kết quả bằng cách nhân đơn thức với kết quả vừa tìm được, xem có bằng đa thức ban đầu hay không.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Chia đa thức 6x2 + 4x3 - 2x cho đơn thức 2x.

    (6x2 + 4x3 - 2x) : 2x = 6x2 : 2x + 4x3 : 2x - 2x : 2x = 3x + 2x2 - 1

    Luyện tập với bài trắc nghiệm

    Bây giờ, hãy cùng luyện tập với bài trắc nghiệm dưới đây để kiểm tra kiến thức của bạn về phép chia đa thức cho đơn thức. Chúc bạn thành công!

    Bảng tổng hợp các kiến thức liên quan

    Khái niệmMô tả
    Đa thứcBiểu thức đại số gồm một hoặc nhiều số hạng.
    Đơn thứcBiểu thức đại số chỉ chứa một số hạng.
    Phép chia đa thức cho đơn thứcChia mỗi số hạng của đa thức cho đơn thức.
    Nguồn: Kết nối tri thức Toán 8

    Lời khuyên

    Để học tốt môn Toán, đặc biệt là phần đại số, bạn cần luyện tập thường xuyên và nắm vững các khái niệm cơ bản. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu bạn gặp khó khăn. Chúc bạn học tập tốt!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8