1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 25: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 25: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 25: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 8 Bài 25: Phương trình bậc nhất một ẩn. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về phương trình bậc nhất một ẩn, một trong những chủ đề quan trọng của chương trình Toán 8 Kết nối tri thức.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với các dạng đề thi và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Đề bài

    Câu 1 :

    Phương trình với ẩn x có dạng:

    • A.
      \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
    • B.
      \(A\left( x \right) > B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
    • C.
      \(A\left( x \right) < B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
    • D.
      \(A\left( x \right) \ge B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
    Câu 2 :

    Phương trình nào dưới đây là phương trình một ẩn?

    • A.
      \(2x - 2y + 1 = 0\)
    • B.
      \(xzy = 6\)
    • C.
      \(2{x^2} + 1 = x - 2\)
    • D.
      \(3{x^2} + 4{y^2} = 2y\)
    Câu 3 :

    \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu:

    • A.
      \(A\left( {{x_0}} \right) < B\left( {{x_0}} \right)\)
    • B.
      \(A\left( {{x_0}} \right) > B\left( {{x_0}} \right)\)
    • C.
      \(A\left( {{x_0}} \right) \ne B\left( {{x_0}} \right)\)
    • D.
      \(A\left( {{x_0}} \right) = B\left( {{x_0}} \right)\)
    Câu 4 :

    Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x khi:

    • A.
      Với mọi giá trị của a, b
    • B.
      \(a \ne 0;b \ne 0\)
    • C.
      \(a \ne 0\)
    • D.
      \(b \ne 0\)
    Câu 5 :

    Cho phương trình \(2x + 1 = 0\), chọn khẳng định đúng

    • A.
      Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
    • B.
      Hệ số của x là 1, hạng tử tự do là 2
    • C.
      Hệ số của x là \( - 1,\) hạng tử tự do là 2
    • D.
      Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là \( - 1\)
    Câu 6 :

    Nghiệm của phương trình \(3x - 6 = 0\) là:

    • A.
      \(x = \frac{1}{2}\)
    • B.
      \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)
    • C.
      \(x = 2\)
    • D.
      \(x = - 2\)
    Câu 7 :

    Nghiệm của phương trình \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\) có dạng \(x = - \frac{a}{b},\) trong đó \(b > 0\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \(a + b = 21\)
    • B.
      \(a + b = 23\)
    • C.
      \(a + b = 20\)
    • D.
      \(a + b = 24\)
    Câu 8 :

    Ở một số quốc gia, người ta dùng cả hai đơn vị đo nhiệt độ là Fahrenheit (oF) và độ Celcius (oC), liên hệ với nhau bởi công thức \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right).\) Khi ở 20 oC thì ứng với độ Fahrenheit là:

    • A.
      34 oF
    • B.
      38 oF
    • C.
      64 oF
    • D.
      68 oF
    Câu 9 :

    Biết rằng \(4x - 8 = 0\). Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - 4\) là:

    • A.
      \( - 24\)
    • B.
      \(24\)
    • C.
      \( - 16\)
    • D.
      16
    Câu 10 :

    Phương trình \({x^2} + 4 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

    • A.
      Vô nghiệm
    • B.
      Vô số nghiệm
    • C.
      1 nghiệm
    • D.
      2 nghiệm
    Câu 11 :

    Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi \(\frac{1}{4},\) rồi nhân kết quả với \(\frac{1}{2}\) thì được \(\frac{1}{8}\)

    • A.
      \(x = \frac{1}{2}\)
    • B.
      \(x = - \frac{1}{2}\)
    • C.
      \(x = \frac{1}{4}\)
    • D.
      \(x = \frac{{ - 1}}{4}\)
    Câu 12 :

    Gọi \({x_0}\) là nghiệm của phương trình \(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}.\)

    Hãy chọn đáp án đúng.

    • A.
      \({x_0} < 0\)
    • B.
      \({x_0} < - 1\)
    • C.
      \({x_0} > 0\)
    • D.
      \({x_0} > 1\)
    Câu 13 :

    Cho \(A = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2},B = \frac{{1 + 3x}}{4}\). Tìm x để \(A = B\)

    • A.
      \(x = 1\)
    • B.
      \(x = - 1\)
    • C.
      \(x = - 2\)
    • D.
      \(x = 2\)
    Câu 14 :

    Cho hai phương trình \(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\,\left( 1 \right)\) và \({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\;\;\left( 2 \right)\)

    Hãy chọn đáp án đúng.

    • A.
      Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất
    • B.
      Phương trình (1) có vô số nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm
    • C.
      Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm
    • D.
      Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có một nghiệm
    Câu 15 :

    Cho phương trình: \(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\).

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 5
    • B.
      Nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2
    • C.
      Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 4
    • D.
      Nghiệm của phương trình là một số nguyên tố
    Câu 16 :

    Tìm điều kiện của m để phương trình \(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\) có nghiệm duy nhất

    • A.
      \(m \ne \frac{4}{3}\)
    • B.
      \(m = \frac{4}{3}\)
    • C.
      \(m = \frac{3}{4}\)
    • D.
      \(m \ne \frac{3}{4}\)
    Câu 17 :

    Hình tam giác và hình chữ nhật ở hình dưới có cùng chu vi. Khi đó, giá trị của x là:

    Trắc nghiệm Bài 25: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Kết nối tri thức 0 1

    • A.
      \(x = - 2\)
    • B.
      \(x = 2\)
    • C.
      \(x = 1\)
    • D.
      \(x = - 1\)
    Câu 18 :

    Cho hai phương trình \(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\left( 1 \right)\) và \(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

    Để phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) thì giá trị của a là:

    • A.
      \(a = 7\)
    • B.
      \(a = - 7\)
    • C.
      \(a = \frac{1}{7}\)
    • D.
      \(a = \frac{{ - 1}}{7}\)
    Câu 19 :

    Phương trình \(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\) có bao nhiêu nghiệm?

    • A.
      1 nghiệm
    • B.
      2 nghiệm
    • C.
      Không có nghiệm nào
    • D.
      Có vô số nghiệm
    Câu 20 :

    Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}.\) Khi đó, giá trị của x (mét) là:

    Trắc nghiệm Bài 25: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Kết nối tri thức 0 2

    • A.
      11m
    • B.
      12m
    • C.
      13m
    • D.
      14m
    Câu 21 :

    Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành là:

    • A.
      \(48 = 32\left( {x - 1} \right)\)
    • B.
      \(48x = 32\left( {1 - x} \right)\)
    • C.
      \(48x = 32\left( {x - 1} \right)\)
    • D.
      \(48x = 32\left( {x + 1} \right)\)
    Câu 22 :

    Cho phương trình \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2,\) với m là tham số. Giá trị của m để phương trình có vô số nghiệm là:

    • A.
      \(m = 1\)
    • B.
      \(m = 2\)
    • C.
      \(m \in \left\{ {1;2} \right\}\)
    • D.
      \(m = 0\)
    Câu 23 :

    Số nghiệm của phương trình \(\sqrt x + 1 = 2\sqrt { - x} \) là:

    • A.
      1 nghiệm
    • B.
      2 nghiệm
    • C.
      0 nghiệm
    • D.
      Vô số nghiệm
    Câu 24 :

    Hình dưới dây mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1ft=0,3048m). Tốc độ v(ft/s) của nước tại thời điểm t(s) được cho bởi công thức \(v = 48 - 30t.\) Thời gian để một giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là:

    Trắc nghiệm Bài 25: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Kết nối tri thức 0 3

    • A.
      1,8s
    • B.
      1,7s
    • C.
      1,6s
    • D.
      1,5s
    Câu 25 :

    Nghiệm của phương trình \(\frac{{x + a}}{{b + c}} + \frac{{x + b}}{{a + c}} + \frac{{x + c}}{{a + b}} = - 3\) (các mẫu đều khác 0) là:

    • A.
      \(x = a + b + c\)
    • B.
      \(x = a - b - c\)
    • C.
      \(x = a + b - c\)
    • D.
      \(x = - \left( {a + b + c} \right)\)
    Câu 26 :

    Cho a và ba số b, c, d khác a thỏa mãn điều kiện \(b + d = 2c.\) Số nghiệm của phương trình \(\frac{x}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} - \frac{{2x}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - d} \right)}} + \frac{{3x}}{{\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}} = \frac{{4a}}{{\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}}\) là:

    • A.
      0 nghiệm
    • B.
      1 nghiệm
    • C.
      2 nghiệm
    • D.
      Vô số nghiệm

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Phương trình với ẩn x có dạng:

    • A.
      \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
    • B.
      \(A\left( x \right) > B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
    • C.
      \(A\left( x \right) < B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
    • D.
      \(A\left( x \right) \ge B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng nhận biết phương trình một ẩn:Phương trình với ẩn x có dạng \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
    Lời giải chi tiết :
    Phương trình với ẩn x có dạng \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
    Câu 2 :

    Phương trình nào dưới đây là phương trình một ẩn?

    • A.
      \(2x - 2y + 1 = 0\)
    • B.
      \(xzy = 6\)
    • C.
      \(2{x^2} + 1 = x - 2\)
    • D.
      \(3{x^2} + 4{y^2} = 2y\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng nhận biết phương trình một ẩn:Phương trình với ẩn x có dạng \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
    Lời giải chi tiết :

    \(2{x^2} + 1 = x - 2\) là phương trình một ẩn (ẩn x)

    Lưu ý: Đề bài chỉ hỏi phương trình một ẩn.

    Câu 3 :

    \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu:

    • A.
      \(A\left( {{x_0}} \right) < B\left( {{x_0}} \right)\)
    • B.
      \(A\left( {{x_0}} \right) > B\left( {{x_0}} \right)\)
    • C.
      \(A\left( {{x_0}} \right) \ne B\left( {{x_0}} \right)\)
    • D.
      \(A\left( {{x_0}} \right) = B\left( {{x_0}} \right)\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\)bằng nhau.
    Lời giải chi tiết :
    Số \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\)bằng nhau. Tức là \(A\left( {{x_0}} \right) = B\left( {{x_0}} \right)\)
    Câu 4 :

    Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x khi:

    • A.
      Với mọi giá trị của a, b
    • B.
      \(a \ne 0;b \ne 0\)
    • C.
      \(a \ne 0\)
    • D.
      \(b \ne 0\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.
    Lời giải chi tiết :
    Theo khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.
    Câu 5 :

    Cho phương trình \(2x + 1 = 0\), chọn khẳng định đúng

    • A.
      Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
    • B.
      Hệ số của x là 1, hạng tử tự do là 2
    • C.
      Hệ số của x là \( - 1,\) hạng tử tự do là 2
    • D.
      Hệ số của x là 2, hạng tử tự do là \( - 1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn x) \(ax + b = 0\) (\(a \ne 0\)) có a gọi là hệ số của x, b gọi là hạng tử tự do
    Lời giải chi tiết :
    Phương trình \(2x + 1 = 0\) có hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
    Câu 6 :

    Nghiệm của phương trình \(3x - 6 = 0\) là:

    • A.
      \(x = \frac{1}{2}\)
    • B.
      \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)
    • C.
      \(x = 2\)
    • D.
      \(x = - 2\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
    Lời giải chi tiết :

    \(3x - 6 = 0\)

    \(3x = 0 + 6\)

    \(3x = 6\)

    \(x = \frac{6}{3} \)

    \(x = 2\)

    Vậy phương trình có nghiệm \(x = 2\)

    Câu 7 :

    Nghiệm của phương trình \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\) có dạng \(x = - \frac{a}{b},\) trong đó \(b > 0\) và \(\frac{a}{b}\) là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \(a + b = 21\)
    • B.
      \(a + b = 23\)
    • C.
      \(a + b = 20\)
    • D.
      \(a + b = 24\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{3}{4} + \frac{2}{5}x = 0\)

    \(\frac{2}{5}x = \frac{{ - 3}}{4}\)

    \(x = \frac{{ - 3}}{4}:\frac{2}{5} = \frac{{ - 15}}{8}\)

    Do đó, \(a = 15,b = 8\)

    Vậy \(a + b = 15 + 8 = 23\)

    Câu 8 :

    Ở một số quốc gia, người ta dùng cả hai đơn vị đo nhiệt độ là Fahrenheit (oF) và độ Celcius (oC), liên hệ với nhau bởi công thức \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right).\) Khi ở 20 oC thì ứng với độ Fahrenheit là:

    • A.
      34 oF
    • B.
      38 oF
    • C.
      64 oF
    • D.
      68 oF

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
    Lời giải chi tiết :

    Với \(C = {20^o}C\) ta có:

    \(20 = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\)

    \(F - 32 = 20 : \frac{5}{9}\)

    \(F - 32 = 36\)

    \(F = 36 + 32 = 68\)

    Vậy \(C = {20^o}C\) thì ứng với 68 oF

    Câu 9 :

    Biết rằng \(4x - 8 = 0\). Giá trị của biểu thức \(5{x^2} - 4\) là:

    • A.
      \( - 24\)
    • B.
      \(24\)
    • C.
      \( - 16\)
    • D.
      16

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
    Lời giải chi tiết :

    \(4x - 8 = 0\)

    \(4x = 8\)

    \(x = \frac{8}{4} = 2\)

    Với \(x = 2\) thay vào biểu thức \(5{x^2} - 4\) ta có: \({5.2^2} - 4 = 16\)

    Câu 10 :

    Phương trình \({x^2} + 4 = 0\) có bao nhiêu nghiệm?

    • A.
      Vô nghiệm
    • B.
      Vô số nghiệm
    • C.
      1 nghiệm
    • D.
      2 nghiệm

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\)bằng nhau.
    Lời giải chi tiết :

    Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi x nên \({x^2} + 4 > 0\) với mọi x.

    Do đó, phương trình \({x^2} + 4 = 0\) vô nghiệm.

    Câu 11 :

    Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi \(\frac{1}{4},\) rồi nhân kết quả với \(\frac{1}{2}\) thì được \(\frac{1}{8}\)

    • A.
      \(x = \frac{1}{2}\)
    • B.
      \(x = - \frac{1}{2}\)
    • C.
      \(x = \frac{1}{4}\)
    • D.
      \(x = \frac{{ - 1}}{4}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
    Lời giải chi tiết :

    Theo đề bài ta có: \(\left( {x - \frac{1}{4}} \right).\frac{1}{2} = \frac{1}{8}\)

    \(x - \frac{1}{4} = \frac{1}{8}:\frac{1}{2} = \frac{1}{4}\)

    \(x = \frac{1}{4} + \frac{1}{4} = \frac{1}{2}\)

    Vậy \(x = \frac{1}{2}\)

    Câu 12 :

    Gọi \({x_0}\) là nghiệm của phương trình \(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}.\)

    Hãy chọn đáp án đúng.

    • A.
      \({x_0} < 0\)
    • B.
      \({x_0} < - 1\)
    • C.
      \({x_0} > 0\)
    • D.
      \({x_0} > 1\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
    Lời giải chi tiết :

    \(3\left( {x - 5} \right) + 9x\left( {x - 3} \right) = 9{x^2}\)

    \(3x - 15 + 9{x^2} - 27x = 9{x^2}\)

    \( - 24x = 15\)

    \(x = \frac{{ - 5}}{8}\)

    Khi đó, nghiệm của phương là \({x_0} = \frac{{ - 5}}{8}\)

    Do đó, \({x_0} < 0\)

    Câu 13 :

    Cho \(A = \frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2},B = \frac{{1 + 3x}}{4}\). Tìm x để \(A = B\)

    • A.
      \(x = 1\)
    • B.
      \(x = - 1\)
    • C.
      \(x = - 2\)
    • D.
      \(x = 2\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
    Lời giải chi tiết :

    Vì \(A = B\) nên \(\frac{{2\left( {x + 1} \right)}}{3} - \frac{1}{2} = \frac{{1 + 3x}}{4}\)

    \(\frac{{8\left( {x + 1} \right)}}{{12}} - \frac{6}{{12}} = \frac{{3\left( {1 + 3x} \right)}}{{12}}\)

    \(8x + 8 - 6 = 3 + 9x\)

    \(9x - 8x = 2 - 3\)

    \(x = - 1\)

    Câu 14 :

    Cho hai phương trình \(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\,\left( 1 \right)\) và \({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\;\;\left( 2 \right)\)

    Hãy chọn đáp án đúng.

    • A.
      Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có nghiệm duy nhất
    • B.
      Phương trình (1) có vô số nghiệm, phương trình (2) vô nghiệm
    • C.
      Phương trình (1) vô nghiệm, phương trình (2) có vô số nghiệm
    • D.
      Cả phương trình (1) và phương trình (2) đều có một nghiệm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
    Lời giải chi tiết :

    \(8\left( {x - 2} \right) = 14 + 6\left( {x - 1} \right) + 2\left( {x + 5} \right)\,\)

    \(8x - 16 = 14 + 6x - 6 + 2x + 10\)

    \(8x - 6x - 2x = 18 + 16\)

    \(0 = 34\) (vô lí)

    Vậy phương trình (1) vô nghiệm.

    \({\left( {x - 2} \right)^2} = {x^2} - 2x - 2\left( {x - 2} \right)\)

    \({x^2} - 4x + 4 = {x^2} - 2x - 2x + 4\)

    \({x^2} - 4x + 4 - {x^2} + 4x - 4 = 0\)

    \(0 = 0\) (luôn đúng)

    Vậy phương trình (2) có vô số nghiệm.

    Câu 15 :

    Cho phương trình: \(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\).

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 5
    • B.
      Nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2
    • C.
      Nghiệm của phương trình là một chia hết cho 4
    • D.
      Nghiệm của phương trình là một số nguyên tố

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\): Trừ các phân thức đại số cho 1, các phân thức được biến đổi về cùng tử số x – 2022.
    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{{x - 11}}{{2011}} + \frac{{x - 10}}{{2012}} = \frac{{x - 74}}{{1948}} + \frac{{x - 72}}{{1950}}\)

    \(\left( {\frac{{x - 11}}{{2011}} - 1} \right) + \left( {\frac{{x - 10}}{{2012}} - 1} \right) = \left( {\frac{{x - 74}}{{1948}} - 1} \right) + \left( {\frac{{x - 72}}{{1950}} - 1} \right)\)

    \(\frac{{x - 2022}}{{2011}} + \frac{{x - 2022}}{{2012}} - \frac{{x - 2022}}{{1948}} - \frac{{x - 2022}}{{1950}} = 0\)

    \(\left( {x - 2022} \right)\left( {\frac{1}{{2011}} + \frac{1}{{2012}} - \frac{1}{{1948}} - \frac{1}{{1950}}} \right) = 0\)

    \(x - 2022 = 0\) (vì \(\frac{1}{{2011}} + \frac{1}{{2012}} - \frac{1}{{1948}} - \frac{1}{{1950}} < 0\))

    \(x = 2022\)

    Vì 2022 chia hết cho 2, không chia hết cho 4, không chia hết cho 5 nên nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2

    Câu 16 :

    Tìm điều kiện của m để phương trình \(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\) có nghiệm duy nhất

    • A.
      \(m \ne \frac{4}{3}\)
    • B.
      \(m = \frac{4}{3}\)
    • C.
      \(m = \frac{3}{4}\)
    • D.
      \(m \ne \frac{3}{4}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).

    + Sử dụng khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng \(ax + b = 0\), với a, b là hai số đã cho và \(a \ne 0\) được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.

    Lời giải chi tiết :

    \(3mx + m - 4x = 3{m^2} + 1\)

    \(\left( {3m - 4} \right)x + m - 3{m^2} - 1 = 0\)

    Để phương trình \(\left( {3m - 4} \right)x + m - 3{m^2} - 1 = 0\) có nghiệm duy nhất thì \(3m - 4 \ne 0\)

    \(3m \ne 4\)

    \(m \ne \frac{4}{3}\)

    Vậy \(m \ne \frac{4}{3}\)

    Câu 17 :

    Hình tam giác và hình chữ nhật ở hình dưới có cùng chu vi. Khi đó, giá trị của x là:

    Trắc nghiệm Bài 25: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Kết nối tri thức 0 4

    • A.
      \(x = - 2\)
    • B.
      \(x = 2\)
    • C.
      \(x = 1\)
    • D.
      \(x = - 1\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).

    + Sử dụng chu vi hình tam giác: Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác

    + Sử dụng chu vi hình chữ nhật: Chu vi hình tam giác bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi hình tam giác là: \(x + 2 + x + 4 + x + 5 = 3x + 11\)

    Chu vi hình chữ nhật là: \(2\left( {x + 1 + x + 4} \right) = 2\left( {2x + 5} \right) = 4x + 10\)

    Vì hai hình có chu vi bằng nhau nên: \(3x + 11 = 4x + 10\)

    \(4x - 3x = 11 - 10\)

    \(x = 1\)

    Câu 18 :

    Cho hai phương trình \(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\left( 1 \right)\) và \(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

    Để phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) thì giá trị của a là:

    • A.
      \(a = 7\)
    • B.
      \(a = - 7\)
    • C.
      \(a = \frac{1}{7}\)
    • D.
      \(a = \frac{{ - 1}}{7}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).

    + Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\)bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{{7x}}{8} - 5\left( {x - 9} \right) = \frac{1}{6}\left( {20x + 1,5} \right)\)

    \(\frac{{21x}}{{24}} - \frac{{120\left( {x - 9} \right)}}{{24}} = \frac{{4\left( {20x + 1,5} \right)}}{{24}}\)

    \(21x - 120x + 1080 = 80x + 6\)

    \( - 179x = - 1074\)

    \(x = 6\)

    Vì phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) nên phương trình (2) có nghiệm là \(x = 2\)

    \(2\left( {a - 1} \right)x - a\left( {x - 1} \right) = 2a + 3\;\left( 2 \right)\)

    Với \(x = 2\) thay vào phương trình (2) ta có:

    \(2\left( {a - 1} \right)2 - a\left( {2 - 1} \right) = 2a + 3\)

    \(4a - 4 - a = 2a + 3\)

    \(a = 7\)

    Câu 19 :

    Phương trình \(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\) có bao nhiêu nghiệm?

    • A.
      1 nghiệm
    • B.
      2 nghiệm
    • C.
      Không có nghiệm nào
    • D.
      Có vô số nghiệm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{{x + 1}}{3} + \frac{{3\left( {2x + 1} \right)}}{4} = \frac{{2x + 3\left( {x + 1} \right)}}{6} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\)

    \(\frac{{4\left( {x + 1} \right)}}{{12}} + \frac{{9\left( {2x + 1} \right)}}{{12}} = \frac{{2\left( {5x + 3} \right)}}{{12}} + \frac{{7 + 12x}}{{12}}\)

    \(4x + 4 + 18x + 9 = 10x + 6 + 7 + 12x\)

    \(22x + 13 = 22x + 13\)

    \(0 = 0\) (luôn đúng)

    Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm

    Câu 20 :

    Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}.\) Khi đó, giá trị của x (mét) là:

    Trắc nghiệm Bài 25: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Kết nối tri thức 0 5

    • A.
      11m
    • B.
      12m
    • C.
      13m
    • D.
      14m

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
    Lời giải chi tiết :

    Hình bên có gồm hai hình chữ nhật:

    + Hình chữ nhật độ dài 2 kích thước là 12m và x (mét) nên diện tích hình là: \(12x\left( {{m^2}} \right)\)

    + Hình chữ nhật có độ dài 2 kích thước là 6m và 4m nên diện tích hình là: \(4.6 = 24\left( {{m^2}} \right)\)

    Mà diện tích của cả hình đó bằng \(168{m^2}\) nên ta có:

    \(12x + 24 = 168\)

    \(12x = 144\)

    \(x = 12\)

    Vậy \(x = 12m\)

    Câu 21 :

    Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành là:

    • A.
      \(48 = 32\left( {x - 1} \right)\)
    • B.
      \(48x = 32\left( {1 - x} \right)\)
    • C.
      \(48x = 32\left( {x - 1} \right)\)
    • D.
      \(48x = 32\left( {x + 1} \right)\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Phương trình bậc nhất một ẩn
    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 25: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Kết nối tri thức 0 6

    Giả sử ô tô gặp xe máy tại C như trên hình.

    Gọi x (giờ) (x > 0) là khoảng thời gian chuyển động của ôtô đi từ A đến C.

    Ô tô đi với vận tốc 48km/h nên quãng đường AC bằng: 48.x (km) (1)

    Vì xe máy đi trước ôtô 1 giờ nên thời gian xe máy đi từ A đến C bằng: x + 1 (h)

    Xe máy đi với vận tốc 32km/h nên quãng đường AC bằng: 32(x + 1) (km) (2)

    Từ (1) và (2) ta có phương trình: 48x = 32(x + 1).

    Vậy phương trình là: 48x = 32(x + 1).

    Câu 22 :

    Cho phương trình \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2,\) với m là tham số. Giá trị của m để phương trình có vô số nghiệm là:

    • A.
      \(m = 1\)
    • B.
      \(m = 2\)
    • C.
      \(m \in \left\{ {1;2} \right\}\)
    • D.
      \(m = 0\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x = m - 2\left( * \right)\)

    Xét \({m^2} - 3m + 2 = 0\)

    \({m^2} - m - 2m + 2 = 0\)

    \(\left( {m - 1} \right)\left( {m - 2} \right) = 0\)

    Từ đó tính được \(m = 1;m = 2\)

    Với \(m = 1\) thay vào (*) ta có: \(0.x = - 1\) (vô lí) nên phương trình (*) vô nghiệm.

    Với \(m = 2\) thay vào (*) ta có: \(0x = 0\) (luôn đúng) nên phương trình (*) có vô số nghiệm với mọi số thực x.

    Câu 23 :

    Số nghiệm của phương trình \(\sqrt x + 1 = 2\sqrt { - x} \) là:

    • A.
      1 nghiệm
    • B.
      2 nghiệm
    • C.
      0 nghiệm
    • D.
      Vô số nghiệm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số \({x_0}\)được gọi là nghiệm của phương trình \(A\left( x \right) = B\left( x \right)\)nếu giá trị của A(x) và B(x) tại \({x_0}\)bằng nhau.
    Lời giải chi tiết :

    Khi \(x = 0\) ta có: \(1 = 0\) (vô lí) nên \(x = 0\) không là nghiệm của phương trình đã cho

    Khi \(x < 0\) thì \(\sqrt x \) không xác định

    Khi \(x > 0\) thì \(\sqrt { - x} \) không xác định

    Vậy trong mọi trường hợp, không có giá trị nào thỏa mãn phương trình.

    Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

    Câu 24 :

    Hình dưới dây mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1ft=0,3048m). Tốc độ v(ft/s) của nước tại thời điểm t(s) được cho bởi công thức \(v = 48 - 30t.\) Thời gian để một giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là:

    Trắc nghiệm Bài 25: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Kết nối tri thức 0 7

    • A.
      1,8s
    • B.
      1,7s
    • C.
      1,6s
    • D.
      1,5s

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
    Lời giải chi tiết :

    Khi xuất phát từ mặt đài phun nước, giọt nước có \(t = 0.\)

    Khi giọt nước đạt độ cao tối đa thì \(v = 0.\) Thay vào công thức ta có:

    \(0 = 48 - 30t\)

    \(30t = 48\)

    \(t = 1,6\)

    Vậy thời gian để giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là: \(1,6 - 0 = 1,6\) (s)

    Câu 25 :

    Nghiệm của phương trình \(\frac{{x + a}}{{b + c}} + \frac{{x + b}}{{a + c}} + \frac{{x + c}}{{a + b}} = - 3\) (các mẫu đều khác 0) là:

    • A.
      \(x = a + b + c\)
    • B.
      \(x = a - b - c\)
    • C.
      \(x = a + b - c\)
    • D.
      \(x = - \left( {a + b + c} \right)\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{{x + a}}{{b + c}} + \frac{{x + b}}{{a + c}} + \frac{{x + c}}{{a + b}} = - 3\)

    \(\left( {\frac{{x + a}}{{b + c}} + 1} \right) + \left( {\frac{{x + b}}{{a + c}} + 1} \right) + \left( {\frac{{x + c}}{{a + b}} + 1} \right) = 0\)

    \(\frac{{x + a + b + c}}{{b + c}} + \frac{{x + a + b + c}}{{a + c}} + \frac{{x + a + b + c}}{{a + b}} = 0\)

    \(\left( {x + a + b + c} \right)\left( {\frac{1}{{b + c}} + \frac{1}{{c + a}} + \frac{1}{{a + b}}} \right) = 0\)

    \(x + a + b + c = 0\)

    \(x = - \left( {a + b + c} \right)\)

    Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - \left( {a + b + c} \right)\)

    Câu 26 :

    Cho a và ba số b, c, d khác a thỏa mãn điều kiện \(b + d = 2c.\) Số nghiệm của phương trình \(\frac{x}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} - \frac{{2x}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - d} \right)}} + \frac{{3x}}{{\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}} = \frac{{4a}}{{\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}}\) là:

    • A.
      0 nghiệm
    • B.
      1 nghiệm
    • C.
      2 nghiệm
    • D.
      Vô số nghiệm

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\).
    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{x}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)}} - \frac{{2x}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - d} \right)}} + \frac{{3x}}{{\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}} = \frac{{4a}}{{\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}}\)

    \(\frac{{x\left( {a - d} \right) - 2x\left( {a - c} \right) + 3x\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}} = \frac{{4a\left( {a - b} \right)}}{{\left( {a - b} \right)\left( {a - c} \right)\left( {a - d} \right)}}\)

    \(x\left( {a - d - 2a + 2c + 3a - 3b} \right) = 4a\left( {a - b} \right)\)

    \(x\left( {2a - 3b + 2c - d} \right) = 4a\left( {a - b} \right)\;\left( 1 \right)\)

    Từ giả thiết, \(b + d = 2c\) nên \(2a - 3b + 2c - d = 2a - 2b = 2\left( {a - b} \right)\) thay vào (1) ta có:

    \(2\left( {a - b} \right)x = 4a\left( {a - b} \right)\;\left( 2 \right)\)

    Vì \(a - b \ne 0\) nên phương trình (2) có nghiệm duy nhất là \(x = 2a.\)

    Vậy phương trình đã cho có một nghiệm.

    Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 25: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Trắc nghiệm Bài 25: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Kết nối tri thức - Tổng quan

    Bài 25 trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào việc giới thiệu và rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng đại số vững chắc cho học sinh. Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0, trong đó a và b là các số thực, a khác 0, và x là ẩn số cần tìm.

    Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

    Các bài tập trắc nghiệm về phương trình bậc nhất một ẩn thường xoay quanh các chủ đề sau:

    • Nhận biết phương trình bậc nhất một ẩn: Xác định xem một biểu thức đại số có phải là phương trình bậc nhất một ẩn hay không.
    • Giải phương trình bậc nhất một ẩn: Tìm giá trị của ẩn số x sao cho phương trình trở thành đúng.
    • Ứng dụng phương trình bậc nhất một ẩn vào giải toán: Giải các bài toán thực tế bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn.
    • Kiểm tra nghiệm của phương trình: Thay giá trị của x vào phương trình để kiểm tra xem nó có phải là nghiệm của phương trình hay không.
    • Biến đổi tương đương phương trình: Sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình về dạng đơn giản hơn.

    Phương pháp giải phương trình bậc nhất một ẩn

    Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, ta thường sử dụng các bước sau:

    1. Chuyển phương trình về dạng ax + b = 0: Sử dụng các phép toán cộng, trừ, nhân, chia để đưa phương trình về dạng chuẩn.
    2. Tìm giá trị của x: Chia cả hai vế của phương trình cho a (với a khác 0) để tìm ra giá trị của x.
    3. Kiểm tra nghiệm: Thay giá trị của x vừa tìm được vào phương trình ban đầu để kiểm tra xem nó có thỏa mãn phương trình hay không.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Giải phương trình 2x + 5 = 11

    Giải:

    2x + 5 = 11

    2x = 11 - 5

    2x = 6

    x = 6 / 2

    x = 3

    Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

    Ví dụ 2: Giải phương trình 3(x - 2) = 9

    Giải:

    3(x - 2) = 9

    3x - 6 = 9

    3x = 9 + 6

    3x = 15

    x = 15 / 3

    x = 5

    Vậy nghiệm của phương trình là x = 5.

    Lưu ý quan trọng

    Khi giải phương trình bậc nhất một ẩn, cần lưu ý:

    • Luôn kiểm tra nghiệm sau khi tìm được giá trị của x.
    • Sử dụng đúng các phép biến đổi tương đương để đảm bảo phương trình không thay đổi giá trị.
    • Chú ý đến dấu của các số hạng trong phương trình.

    Bài tập thực hành

    Để củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn, các em có thể thực hành giải các bài tập sau:

    STTPhương trìnhNghiệm
    14x - 7 = 53
    22(x + 1) = 83
    35x - 10 = 02

    Kết luận

    Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và hữu ích về phương trình bậc nhất một ẩn. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8