1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 29: Hệ số góc của đường thẳng Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 29: Hệ số góc của đường thẳng Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 29: Hệ số góc của đường thẳng Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 8 Bài 29: Hệ số góc của đường thẳng. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về hệ số góc, một khái niệm quan trọng trong chương trình Toán học lớp 8.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2x + 1\) là:

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      3
    Câu 2 :

    Tìm hàm số bậc nhất có hệ số góc bằng 2 và có đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 1\).

    • A.
      \(y = x - 2\)
    • B.
      \(y = x + 2\)
    • C.
      \(y = 2x + 1\)
    • D.
      \(y = 2x - 1\)
    Câu 3 :

    Cho đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc là:

    • A.
      a
    • B.
      b
    • C.
      \(\frac{a}{b}\)
    • D.
      \(\frac{b}{a}\)
    Câu 4 :

    Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là:

    • A.
      Góc bẹt
    • B.
      Góc tù
    • C.
      Góc nhọn
    • D.
      Góc vuông
    Câu 5 :

    Chọn khẳng định đúng nhất:

    • A.
      Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
    • B.
      Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại
    • C.
      Cả A và B đều đúng
    • D.
      Cả A và B đều sai
    Câu 6 :

    Đường thẳng \(y = \frac{{3x + 1}}{3}\) có hệ số góc là:

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      \(0\)
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3
    Câu 7 :

    Giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne - 1} \right)\) song song với đường thẳng \(y = - 2x + 1\) là:

    • A.
      \(m = \frac{1}{3}\)
    • B.
      \(m = - \frac{1}{3}\)
    • C.
      \(m = 3\)
    • D.
      \(m = - 3\)
    Câu 8 :

    Tìm các giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x - 2\left( {m \ne 1} \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2x\) là:

    • A.
      Không có giá trị nào
    • B.
      \(m \ne - 3\)
    • C.
      \(m \ne 3\)
    • D.
      \(m \ne 2\)
    Câu 9 :

    Hai đường thẳng, \(y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + 1\left( {m \ne - 1} \right)\) trùng nhau khi:

    • A.
      \(m = - 2\)
    • B.
      \(m = 2\)
    • C.
      \(m = 1\)
    • D.
      \(m = - 1\)
    Câu 10 :

    Cho các đường thẳng sau: \(y = x + 5;y = - x + 5;y = x + 7;y = - x + 3\)

    Có bao nhiêu cặp 2 đường thẳng cắt nhau.

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4
    Câu 11 :

    Cho hai hàm số bậc nhất \(y = 2mx + 1\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\), có bao nhiêu giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng song song?

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3
    Câu 12 :

    Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = 3x + 1\) và đi qua điểm \(\left( {1;7} \right)\)?

    • A.
      \(y = - 4 - 3x\)
    • B.
      \(y = 4 - 3x\)
    • C.
      \(y = 3x + 4\)
    • D.
      \(y = 3x - 4\)
    Câu 13 :

    Hệ số góc của đường thẳng d biết d đi qua gốc tọa độ O và điểm M(2; 6) là:

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4
    Câu 14 :

    Đường thẳng \(y = 2\left( {m + 1} \right)x + m - 2\left( {m \ne - 1} \right)\) đi qua điểm A(1; 9) có hệ số góc là:

    • A.
      6
    • B.
      8
    • C.
      7
    • D.
      9
    Câu 15 :

    Cho hai đồ thị hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) và \(d':y = - 2x - 2mx + 3.\) Với giá trị nào của m thì d cắt d’

    • A.
      \(m \ne - 1\)
    • B.
      \(m \ne 0\)
    • C.
      \(m \ne 1\)
    • D.
      Cả A, B, C đều sai.
    Câu 16 :

    Cho hai đường thẳng d: \(y = \left( {m + 2} \right)x + m\) và d’: \(y = - 2x - 2m + 1\). Với giá trị nào của m thì d trùng với d’?

    • A.
      Không có giá trị nào của m
    • B.
      \(m = 0\)
    • C.
      \(m = 1\)
    • D.
      \(m = 2\)
    Câu 17 :

    Cho hàm số bậc nhất \(y = 2ax + a - 1\) có đồ thị hàm số là đường d.

    Đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: \(y - 4x + 3 = 0\)

    Khi đó, điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d thì giá trị của x là:

    • A.
      \(x = \frac{{ - 8}}{3}\)
    • B.
      \(x = \frac{8}{3}\)
    • C.
      \(x = - \frac{3}{8}\)
    • D.
      \(x = \frac{3}{8}\)
    Câu 18 :

    Hệ số góc của đường thẳng \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1\) là:

    • A.
      \(\frac{2}{3}\)
    • B.
      \(\frac{3}{2}\)
    • C.
      \(\frac{{ - 2}}{3}\)
    • D.
      \(\frac{{ - 3}}{2}\)
    Câu 19 :

    Các điểm A(m; 3) và B(1; m) nằm trên đường thẳng có hệ số góc \(m > 0.\) Tìm m.

    • A.
      \(m = 3\)
    • B.
      \(m = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
    • C.
      \(m = 2\sqrt 3 \)
    • D.
      \(m = \sqrt 3 \)
    Câu 20 :

    Cho hàm số bậc nhất \(y = mx + 3\) có đồ thị là đường thẳng d. Biết rằng đường thẳng d song song với đường thẳng \(y = - x\). Gọi A là giao điểm của đường thẳng d với đồ thị của hàm số \(y = x + 1.\) B là giao điểm của đường thẳng d với trục Ox. Diện tích tam giác OAB là:

    • A.
      1đvdt
    • B.
      2đvdt
    • C.
      3đvdt
    • D.
      4đvdt
    Câu 21 :

    Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} - {m^4} - \frac{1}{4}mx + 3\left( 1 \right)\)

    Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số (1) có hệ số góc đạt giá trị nhỏ nhất.

    • A.
      \(m = \frac{1}{2}\)
    • B.
      \(m = \frac{1}{4}\)
    • C.
      \(m = - \frac{1}{4}\)
    • D.
      \(m = - \frac{1}{2}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2x + 1\) là:

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      \(\frac{1}{2}\)
    • D.
      3

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
    Lời giải chi tiết :
    Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2x + 1\) là: 2
    Câu 2 :

    Tìm hàm số bậc nhất có hệ số góc bằng 2 và có đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 1\).

    • A.
      \(y = x - 2\)
    • B.
      \(y = x + 2\)
    • C.
      \(y = 2x + 1\)
    • D.
      \(y = 2x - 1\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
    Lời giải chi tiết :

    Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

    Vì đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc bằng 2 nên \(a = 2\left( {tm} \right)\)

    Do đó hàm số: \(y = 2x + b\)

    Đường thẳng \(y = 2x + b\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 1\) nên \(y = - 1;x = 0\)

    Ta có: \( - 1 = 2.0 + b\)

    \(b = - 1\)

    Do đó, hàm số cần tìm là: \(y = 2x - 1\)

    Câu 3 :

    Cho đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc là:

    • A.
      a
    • B.
      b
    • C.
      \(\frac{a}{b}\)
    • D.
      \(\frac{b}{a}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
    Lời giải chi tiết :
    Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
    Câu 4 :

    Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là:

    • A.
      Góc bẹt
    • B.
      Góc tù
    • C.
      Góc nhọn
    • D.
      Góc vuông

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng nhận xét hệ số góc của đường thẳng:Khi hệ số góc a dương, đường thẳng \(y = ax + b\) đi lên từ trái sang phải, góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là góc nhọn.
    Lời giải chi tiết :
    Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là góc nhọn
    Câu 5 :

    Chọn khẳng định đúng nhất:

    • A.
      Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
    • B.
      Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại
    • C.
      Cả A và B đều đúng
    • D.
      Cả A và B đều sai

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại

    + Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.

    Lời giải chi tiết :

    Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại

    Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.

    Câu 6 :

    Đường thẳng \(y = \frac{{3x + 1}}{3}\) có hệ số góc là:

    Chọn đáp án đúng.

    • A.
      \(0\)
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(y = \frac{{3x + 1}}{3} = x + \frac{1}{3}\) nên hệ số góc của đường thẳng là 1

    Câu 7 :

    Giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne - 1} \right)\) song song với đường thẳng \(y = - 2x + 1\) là:

    • A.
      \(m = \frac{1}{3}\)
    • B.
      \(m = - \frac{1}{3}\)
    • C.
      \(m = 3\)
    • D.
      \(m = - 3\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại

    Lời giải chi tiết :

    Để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne - 1} \right)\) song song với đường thẳng \(y = - 2x + 1\) thì \(2 \ne 1\) (luôn đúng) và \(m + 1 = - 2\)

    \(m = - 3\) (thỏa mãn)

    Câu 8 :

    Tìm các giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x - 2\left( {m \ne 1} \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2x\) là:

    • A.
      Không có giá trị nào
    • B.
      \(m \ne - 3\)
    • C.
      \(m \ne 3\)
    • D.
      \(m \ne 2\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    + Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.
    Lời giải chi tiết :

    Để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x - 2\left( {m \ne 1} \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2x\) thì \(m - 1 \ne 2\)

    \(m \ne 3\) (thỏa mãn)

    Câu 9 :

    Hai đường thẳng, \(y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + 1\left( {m \ne - 1} \right)\) trùng nhau khi:

    • A.
      \(m = - 2\)
    • B.
      \(m = 2\)
    • C.
      \(m = 1\)
    • D.
      \(m = - 1\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    + Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
    Lời giải chi tiết :

    Hai đường thẳng, \(y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + 1\) trùng nhau khi: \(1 = 1\) (luôn đúng) và \(2m = m + 1\)

    \(m = 1\) (thỏa mãn)

    Câu 10 :

    Cho các đường thẳng sau: \(y = x + 5;y = - x + 5;y = x + 7;y = - x + 3\)

    Có bao nhiêu cặp 2 đường thẳng cắt nhau.

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.
    Lời giải chi tiết :

    Các cặp 2 đường thẳng cắt nhau là:

    \(y = x + 5\) và \(y = - x + 5\); \(y = x + 5\) và \(y = - x + 3\); \(y = - x + 5\) và \(y = x + 7\); \(y = x + 7\) và \(y = - x + 3\)

    Do đó, có 4 cặp hai đường thẳng cắt nhau.

    Câu 11 :

    Cho hai hàm số bậc nhất \(y = 2mx + 1\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\), có bao nhiêu giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng song song?

    • A.
      0
    • B.
      1
    • C.
      2
    • D.
      3

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại

    Lời giải chi tiết :

    Hàm số \(y = 2mx + 1\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 0,\) hàm số \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne - 1\)

    Để hai đường thẳng \(y = 2mx + 1\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\) song song với nhau thì

    \(\left\{ \begin{array}{l}2m = m + 1\\m \ne 1\end{array} \right. \Rightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}m = 1\\m \ne 1\end{array} \right.\), do đó không có giá trị nào của m thỏa mãn bài toán.

    Câu 12 :

    Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = 3x + 1\) và đi qua điểm \(\left( {1;7} \right)\)?

    • A.
      \(y = - 4 - 3x\)
    • B.
      \(y = 4 - 3x\)
    • C.
      \(y = 3x + 4\)
    • D.
      \(y = 3x - 4\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại
    Lời giải chi tiết :

    Hàm số cần tìm có dạng \(y = 3x + b\left( {b \ne 1} \right)\)

    Vì đường thẳng cần tìm đi qua điểm (1;7) nên ta có: \(7 = 3.1 + b,\) tìm được \(b = 4\) (thỏa mãn)

    Vậy hàm số cần tìm là \(y = 3x + 4\)

    Câu 13 :

    Hệ số góc của đường thẳng d biết d đi qua gốc tọa độ O và điểm M(2; 6) là:

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      4

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
    Lời giải chi tiết :

    Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

    Vì d đi qua gốc tọa độ nên \(b = 0 \Rightarrow y = ax\)

    Vì điểm M(2; 6) thuộc d nên \(6 = 2a,\) \(a = 3\) (thỏa mãn)

    Phương trình đường thẳng d: \(y = 3x\) nên hệ số góc của đường thẳng d là 3.

    Câu 14 :

    Đường thẳng \(y = 2\left( {m + 1} \right)x + m - 2\left( {m \ne - 1} \right)\) đi qua điểm A(1; 9) có hệ số góc là:

    • A.
      6
    • B.
      8
    • C.
      7
    • D.
      9

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
    Lời giải chi tiết :

    Vì điểm A(1; 9) thuộc đường thẳng \(y = 2\left( {m + 1} \right)x + m - 2\) nên:

    \(9 = 2\left( {m + 1} \right).1 + m - 2\)

    \(3m = 9\)

    \(m = 3\) (thỏa mãn)

    Đường thẳng d: \(y = 8x + 1\), do đó đường thẳng d có hệ số góc là 8

    Câu 15 :

    Cho hai đồ thị hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) và \(d':y = - 2x - 2mx + 3.\) Với giá trị nào của m thì d cắt d’

    • A.
      \(m \ne - 1\)
    • B.
      \(m \ne 0\)
    • C.
      \(m \ne 1\)
    • D.
      Cả A, B, C đều sai.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.
    Lời giải chi tiết :

    d là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 2\)

    \(d':y = - 2x - 2mx + 3 = \left( { - 2 - 2m} \right)x + 3\)

    d’ là hàm số bậc nhất khi \(m \ne - 1\)

    Hai đường thẳng thẳng d: \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) và \(d':y = \left( { - 2 - 2m} \right)x + 3\) cắt nhau thì:

    \(m - 2 \ne - 2 - 2m\)

    \(3m \ne 0\)

    \(m \ne 0\) (thỏa mãn)

    Câu 16 :

    Cho hai đường thẳng d: \(y = \left( {m + 2} \right)x + m\) và d’: \(y = - 2x - 2m + 1\). Với giá trị nào của m thì d trùng với d’?

    • A.
      Không có giá trị nào của m
    • B.
      \(m = 0\)
    • C.
      \(m = 1\)
    • D.
      \(m = 2\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
    Lời giải chi tiết :

    d là hàm số bậc nhất khi \(m \ne - 2\)

    Hai đường thẳng d: \(y = \left( {m + 2} \right)x + m\) và d’: \(y = - 2x - 2m + 1\) trùng nhau khi:

    \(\left\{ \begin{array}{l}m + 2 = - 2\\m = - 2m + 1\end{array} \right.\; \Leftrightarrow \;\left\{ \begin{array}{l}m = - 4\\m = \frac{1}{3}\end{array} \right.\) (vô lí)

    Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn bài toán

    Câu 17 :

    Cho hàm số bậc nhất \(y = 2ax + a - 1\) có đồ thị hàm số là đường d.

    Đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: \(y - 4x + 3 = 0\)

    Khi đó, điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d thì giá trị của x là:

    • A.
      \(x = \frac{{ - 8}}{3}\)
    • B.
      \(x = \frac{8}{3}\)
    • C.
      \(x = - \frac{3}{8}\)
    • D.
      \(x = \frac{3}{8}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
    Lời giải chi tiết :

    Hàm số \(y = 2ax + a - 1\) là hàm số bậc nhất khi \(a \ne 0\)

    d’: \(y - 4x + 3 = 0\), \(y = 4x - 3\)

    Vì đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: \(y = 4x - 3\) nên hệ số góc của đường thẳng d bằng 8, hay \(2a = 8,\) \(a = 4\) (thỏa mãn)

    Do đó, d: \(y = 8x + 3\)

    Vì điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d nên \(6 = 8.x + 3\)

    \(x = \frac{3}{8}\)

    Câu 18 :

    Hệ số góc của đường thẳng \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1\) là:

    • A.
      \(\frac{2}{3}\)
    • B.
      \(\frac{3}{2}\)
    • C.
      \(\frac{{ - 2}}{3}\)
    • D.
      \(\frac{{ - 3}}{2}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
    Lời giải chi tiết :

    \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1\)

    \(\frac{{2x}}{3} + y = 2\)

    \(y = \frac{{ - 2x}}{3} + 2\)

    Do đó, hệ số góc của đường thẳng trên là \(\frac{{ - 2}}{3}\)

    Câu 19 :

    Các điểm A(m; 3) và B(1; m) nằm trên đường thẳng có hệ số góc \(m > 0.\) Tìm m.

    • A.
      \(m = 3\)
    • B.
      \(m = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
    • C.
      \(m = 2\sqrt 3 \)
    • D.
      \(m = \sqrt 3 \)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
    Lời giải chi tiết :

    Đường thẳng có dạng \(y = mx + n\) (d)

    Vì đường thẳng d đi qua điểm A(m; 3) nên \(3 = {m^2} + n\) (1)

    Vì đường thẳng d đi qua điểm B(1; m) nên \(m = m + n\), tìm được \(n = 0\)

    Thay \(n = 0\) vào (1) ta có: \({m^2} = 3,\) tìm được \(m = \pm \sqrt 3 \)

    Mà \(m > 0\) nên \(m = \sqrt 3 \)

    Câu 20 :

    Cho hàm số bậc nhất \(y = mx + 3\) có đồ thị là đường thẳng d. Biết rằng đường thẳng d song song với đường thẳng \(y = - x\). Gọi A là giao điểm của đường thẳng d với đồ thị của hàm số \(y = x + 1.\) B là giao điểm của đường thẳng d với trục Ox. Diện tích tam giác OAB là:

    • A.
      1đvdt
    • B.
      2đvdt
    • C.
      3đvdt
    • D.
      4đvdt

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại

    + Đồ thị hàm số bậc nhất

    Lời giải chi tiết :

    Hàm số \(y = mx + 3\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 0\)

    Vì đường thẳng d song song với đường thẳng \(y = - x\) nên \(m = - 1\) (thỏa mãn)

    Do đó, d: \(y = - x + 3\)

    Vẽ đồ thị của hai hàm số: \(y = - x + 3\) và \(y = x + 1\):

    Trắc nghiệm Bài 29: Hệ số góc của đường thẳng Toán 8 Kết nối tri thức 0 1

    Nhìn vào đồ thị ta thấy, A(1; 2), B(3; 0), do đó, \(OB = 3\)

    Gọi K là hình chiếu của A trên trục Ox, do đó AK là đường cao trong tam giác OAB và \(AK = 2\)

    Diện tích tam giác OAB là: \(S = \frac{1}{2}AK.OB = \frac{1}{2}.3.2 = 3\) (đvdt)

    Câu 21 :

    Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} - {m^4} - \frac{1}{4}mx + 3\left( 1 \right)\)

    Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số (1) có hệ số góc đạt giá trị nhỏ nhất.

    • A.
      \(m = \frac{1}{2}\)
    • B.
      \(m = \frac{1}{4}\)
    • C.
      \(m = - \frac{1}{4}\)
    • D.
      \(m = - \frac{1}{2}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} - {m^4} - \frac{1}{4}mx + 3 = \left( {\frac{1}{2}{m^2} - \frac{1}{4}m} \right)x + {m^{10}} - {m^4} + 3\)

    Hàm số (1) là hàm số bậc nhất khi \(\frac{1}{2}{m^2} - \frac{1}{4}m \ne 0\), tìm được \(m \ne 0,m \ne \frac{1}{2}\)

    Ta có: \(\frac{1}{2}{m^2} - \frac{1}{4}m = \frac{1}{2}\left( {{m^2} - \frac{1}{2}m} \right) = \frac{1}{2}\left( {{m^2} - 2.m.\frac{1}{4} + \frac{1}{{16}} - \frac{1}{{16}}} \right) = \frac{1}{2}{\left( {m - \frac{1}{4}} \right)^2} - \frac{1}{{32}} \ge \frac{{ - 1}}{{32}}\)

    Do đó, hệ số góc của đồ thị hàm số (1) đạt giá trị nhỏ nhất là \(\frac{{ - 1}}{{32}}\) khi \(m - \frac{1}{4} = 0\), \(m = \frac{1}{4}\) (thỏa mãn)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2x + 1\) là:

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        3
      Câu 2 :

      Tìm hàm số bậc nhất có hệ số góc bằng 2 và có đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 1\).

      • A.
        \(y = x - 2\)
      • B.
        \(y = x + 2\)
      • C.
        \(y = 2x + 1\)
      • D.
        \(y = 2x - 1\)
      Câu 3 :

      Cho đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc là:

      • A.
        a
      • B.
        b
      • C.
        \(\frac{a}{b}\)
      • D.
        \(\frac{b}{a}\)
      Câu 4 :

      Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là:

      • A.
        Góc bẹt
      • B.
        Góc tù
      • C.
        Góc nhọn
      • D.
        Góc vuông
      Câu 5 :

      Chọn khẳng định đúng nhất:

      • A.
        Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
      • B.
        Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại
      • C.
        Cả A và B đều đúng
      • D.
        Cả A và B đều sai
      Câu 6 :

      Đường thẳng \(y = \frac{{3x + 1}}{3}\) có hệ số góc là:

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        \(0\)
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3
      Câu 7 :

      Giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne - 1} \right)\) song song với đường thẳng \(y = - 2x + 1\) là:

      • A.
        \(m = \frac{1}{3}\)
      • B.
        \(m = - \frac{1}{3}\)
      • C.
        \(m = 3\)
      • D.
        \(m = - 3\)
      Câu 8 :

      Tìm các giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x - 2\left( {m \ne 1} \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2x\) là:

      • A.
        Không có giá trị nào
      • B.
        \(m \ne - 3\)
      • C.
        \(m \ne 3\)
      • D.
        \(m \ne 2\)
      Câu 9 :

      Hai đường thẳng, \(y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + 1\left( {m \ne - 1} \right)\) trùng nhau khi:

      • A.
        \(m = - 2\)
      • B.
        \(m = 2\)
      • C.
        \(m = 1\)
      • D.
        \(m = - 1\)
      Câu 10 :

      Cho các đường thẳng sau: \(y = x + 5;y = - x + 5;y = x + 7;y = - x + 3\)

      Có bao nhiêu cặp 2 đường thẳng cắt nhau.

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        4
      Câu 11 :

      Cho hai hàm số bậc nhất \(y = 2mx + 1\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\), có bao nhiêu giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng song song?

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3
      Câu 12 :

      Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = 3x + 1\) và đi qua điểm \(\left( {1;7} \right)\)?

      • A.
        \(y = - 4 - 3x\)
      • B.
        \(y = 4 - 3x\)
      • C.
        \(y = 3x + 4\)
      • D.
        \(y = 3x - 4\)
      Câu 13 :

      Hệ số góc của đường thẳng d biết d đi qua gốc tọa độ O và điểm M(2; 6) là:

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        4
      Câu 14 :

      Đường thẳng \(y = 2\left( {m + 1} \right)x + m - 2\left( {m \ne - 1} \right)\) đi qua điểm A(1; 9) có hệ số góc là:

      • A.
        6
      • B.
        8
      • C.
        7
      • D.
        9
      Câu 15 :

      Cho hai đồ thị hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) và \(d':y = - 2x - 2mx + 3.\) Với giá trị nào của m thì d cắt d’

      • A.
        \(m \ne - 1\)
      • B.
        \(m \ne 0\)
      • C.
        \(m \ne 1\)
      • D.
        Cả A, B, C đều sai.
      Câu 16 :

      Cho hai đường thẳng d: \(y = \left( {m + 2} \right)x + m\) và d’: \(y = - 2x - 2m + 1\). Với giá trị nào của m thì d trùng với d’?

      • A.
        Không có giá trị nào của m
      • B.
        \(m = 0\)
      • C.
        \(m = 1\)
      • D.
        \(m = 2\)
      Câu 17 :

      Cho hàm số bậc nhất \(y = 2ax + a - 1\) có đồ thị hàm số là đường d.

      Đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: \(y - 4x + 3 = 0\)

      Khi đó, điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d thì giá trị của x là:

      • A.
        \(x = \frac{{ - 8}}{3}\)
      • B.
        \(x = \frac{8}{3}\)
      • C.
        \(x = - \frac{3}{8}\)
      • D.
        \(x = \frac{3}{8}\)
      Câu 18 :

      Hệ số góc của đường thẳng \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1\) là:

      • A.
        \(\frac{2}{3}\)
      • B.
        \(\frac{3}{2}\)
      • C.
        \(\frac{{ - 2}}{3}\)
      • D.
        \(\frac{{ - 3}}{2}\)
      Câu 19 :

      Các điểm A(m; 3) và B(1; m) nằm trên đường thẳng có hệ số góc \(m > 0.\) Tìm m.

      • A.
        \(m = 3\)
      • B.
        \(m = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
      • C.
        \(m = 2\sqrt 3 \)
      • D.
        \(m = \sqrt 3 \)
      Câu 20 :

      Cho hàm số bậc nhất \(y = mx + 3\) có đồ thị là đường thẳng d. Biết rằng đường thẳng d song song với đường thẳng \(y = - x\). Gọi A là giao điểm của đường thẳng d với đồ thị của hàm số \(y = x + 1.\) B là giao điểm của đường thẳng d với trục Ox. Diện tích tam giác OAB là:

      • A.
        1đvdt
      • B.
        2đvdt
      • C.
        3đvdt
      • D.
        4đvdt
      Câu 21 :

      Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} - {m^4} - \frac{1}{4}mx + 3\left( 1 \right)\)

      Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số (1) có hệ số góc đạt giá trị nhỏ nhất.

      • A.
        \(m = \frac{1}{2}\)
      • B.
        \(m = \frac{1}{4}\)
      • C.
        \(m = - \frac{1}{4}\)
      • D.
        \(m = - \frac{1}{2}\)
      Câu 1 :

      Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2x + 1\) là:

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        \(\frac{1}{2}\)
      • D.
        3

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
      Lời giải chi tiết :
      Hệ số góc của đường thẳng \(y = 2x + 1\) là: 2
      Câu 2 :

      Tìm hàm số bậc nhất có hệ số góc bằng 2 và có đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 1\).

      • A.
        \(y = x - 2\)
      • B.
        \(y = x + 2\)
      • C.
        \(y = 2x + 1\)
      • D.
        \(y = 2x - 1\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
      Lời giải chi tiết :

      Hàm số bậc nhất có dạng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

      Vì đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc bằng 2 nên \(a = 2\left( {tm} \right)\)

      Do đó hàm số: \(y = 2x + b\)

      Đường thẳng \(y = 2x + b\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \( - 1\) nên \(y = - 1;x = 0\)

      Ta có: \( - 1 = 2.0 + b\)

      \(b = - 1\)

      Do đó, hàm số cần tìm là: \(y = 2x - 1\)

      Câu 3 :

      Cho đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc là:

      • A.
        a
      • B.
        b
      • C.
        \(\frac{a}{b}\)
      • D.
        \(\frac{b}{a}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
      Lời giải chi tiết :
      Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
      Câu 4 :

      Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là:

      • A.
        Góc bẹt
      • B.
        Góc tù
      • C.
        Góc nhọn
      • D.
        Góc vuông

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng nhận xét hệ số góc của đường thẳng:Khi hệ số góc a dương, đường thẳng \(y = ax + b\) đi lên từ trái sang phải, góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là góc nhọn.
      Lời giải chi tiết :
      Đường thẳng \(y = ax + b\) có hệ số góc a dương thì góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox là góc nhọn
      Câu 5 :

      Chọn khẳng định đúng nhất:

      • A.
        Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
      • B.
        Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại
      • C.
        Cả A và B đều đúng
      • D.
        Cả A và B đều sai

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại

      + Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.

      Lời giải chi tiết :

      Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại, trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại

      Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.

      Câu 6 :

      Đường thẳng \(y = \frac{{3x + 1}}{3}\) có hệ số góc là:

      Chọn đáp án đúng.

      • A.
        \(0\)
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(y = \frac{{3x + 1}}{3} = x + \frac{1}{3}\) nên hệ số góc của đường thẳng là 1

      Câu 7 :

      Giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne - 1} \right)\) song song với đường thẳng \(y = - 2x + 1\) là:

      • A.
        \(m = \frac{1}{3}\)
      • B.
        \(m = - \frac{1}{3}\)
      • C.
        \(m = 3\)
      • D.
        \(m = - 3\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại

      Lời giải chi tiết :

      Để đường thẳng \(y = \left( {m + 1} \right)x + 2\left( {m \ne - 1} \right)\) song song với đường thẳng \(y = - 2x + 1\) thì \(2 \ne 1\) (luôn đúng) và \(m + 1 = - 2\)

      \(m = - 3\) (thỏa mãn)

      Câu 8 :

      Tìm các giá trị của m để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x - 2\left( {m \ne 1} \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2x\) là:

      • A.
        Không có giá trị nào
      • B.
        \(m \ne - 3\)
      • C.
        \(m \ne 3\)
      • D.
        \(m \ne 2\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      + Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.
      Lời giải chi tiết :

      Để đường thẳng \(y = \left( {m - 1} \right)x - 2\left( {m \ne 1} \right)\) cắt đường thẳng \(y = 2x\) thì \(m - 1 \ne 2\)

      \(m \ne 3\) (thỏa mãn)

      Câu 9 :

      Hai đường thẳng, \(y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + 1\left( {m \ne - 1} \right)\) trùng nhau khi:

      • A.
        \(m = - 2\)
      • B.
        \(m = 2\)
      • C.
        \(m = 1\)
      • D.
        \(m = - 1\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      + Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
      Lời giải chi tiết :

      Hai đường thẳng, \(y = 2mx + 1\left( {m \ne 0} \right)\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + 1\) trùng nhau khi: \(1 = 1\) (luôn đúng) và \(2m = m + 1\)

      \(m = 1\) (thỏa mãn)

      Câu 10 :

      Cho các đường thẳng sau: \(y = x + 5;y = - x + 5;y = x + 7;y = - x + 3\)

      Có bao nhiêu cặp 2 đường thẳng cắt nhau.

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        4

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.
      Lời giải chi tiết :

      Các cặp 2 đường thẳng cắt nhau là:

      \(y = x + 5\) và \(y = - x + 5\); \(y = x + 5\) và \(y = - x + 3\); \(y = - x + 5\) và \(y = x + 7\); \(y = x + 7\) và \(y = - x + 3\)

      Do đó, có 4 cặp hai đường thẳng cắt nhau.

      Câu 11 :

      Cho hai hàm số bậc nhất \(y = 2mx + 1\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\), có bao nhiêu giá trị của m để đồ thị của hai hàm số đã cho là hai đường thẳng song song?

      • A.
        0
      • B.
        1
      • C.
        2
      • D.
        3

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = 2mx + 1\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 0,\) hàm số \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne - 1\)

      Để hai đường thẳng \(y = 2mx + 1\) và \(y = \left( {m + 1} \right)x + m\) song song với nhau thì

      \(\left\{ \begin{array}{l}2m = m + 1\\m \ne 1\end{array} \right. \Rightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}m = 1\\m \ne 1\end{array} \right.\), do đó không có giá trị nào của m thỏa mãn bài toán.

      Câu 12 :

      Tìm hàm số bậc nhất có đồ thị là đường thẳng song song với đường thẳng \(y = 3x + 1\) và đi qua điểm \(\left( {1;7} \right)\)?

      • A.
        \(y = - 4 - 3x\)
      • B.
        \(y = 4 - 3x\)
      • C.
        \(y = 3x + 4\)
      • D.
        \(y = 3x - 4\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại
      Lời giải chi tiết :

      Hàm số cần tìm có dạng \(y = 3x + b\left( {b \ne 1} \right)\)

      Vì đường thẳng cần tìm đi qua điểm (1;7) nên ta có: \(7 = 3.1 + b,\) tìm được \(b = 4\) (thỏa mãn)

      Vậy hàm số cần tìm là \(y = 3x + 4\)

      Câu 13 :

      Hệ số góc của đường thẳng d biết d đi qua gốc tọa độ O và điểm M(2; 6) là:

      • A.
        1
      • B.
        2
      • C.
        3
      • D.
        4

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
      Lời giải chi tiết :

      Gọi phương trình đường thẳng d cần tìm là \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)

      Vì d đi qua gốc tọa độ nên \(b = 0 \Rightarrow y = ax\)

      Vì điểm M(2; 6) thuộc d nên \(6 = 2a,\) \(a = 3\) (thỏa mãn)

      Phương trình đường thẳng d: \(y = 3x\) nên hệ số góc của đường thẳng d là 3.

      Câu 14 :

      Đường thẳng \(y = 2\left( {m + 1} \right)x + m - 2\left( {m \ne - 1} \right)\) đi qua điểm A(1; 9) có hệ số góc là:

      • A.
        6
      • B.
        8
      • C.
        7
      • D.
        9

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
      Lời giải chi tiết :

      Vì điểm A(1; 9) thuộc đường thẳng \(y = 2\left( {m + 1} \right)x + m - 2\) nên:

      \(9 = 2\left( {m + 1} \right).1 + m - 2\)

      \(3m = 9\)

      \(m = 3\) (thỏa mãn)

      Đường thẳng d: \(y = 8x + 1\), do đó đường thẳng d có hệ số góc là 8

      Câu 15 :

      Cho hai đồ thị hàm số bậc nhất là hai đường thẳng d: \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) và \(d':y = - 2x - 2mx + 3.\) Với giá trị nào của m thì d cắt d’

      • A.
        \(m \ne - 1\)
      • B.
        \(m \ne 0\)
      • C.
        \(m \ne 1\)
      • D.
        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng cắt nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) cắt nhau khi \(a \ne a'\) và ngược lại.
      Lời giải chi tiết :

      d là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 2\)

      \(d':y = - 2x - 2mx + 3 = \left( { - 2 - 2m} \right)x + 3\)

      d’ là hàm số bậc nhất khi \(m \ne - 1\)

      Hai đường thẳng thẳng d: \(y = \left( {m - 2} \right)x - m\) và \(d':y = \left( { - 2 - 2m} \right)x + 3\) cắt nhau thì:

      \(m - 2 \ne - 2 - 2m\)

      \(3m \ne 0\)

      \(m \ne 0\) (thỏa mãn)

      Câu 16 :

      Cho hai đường thẳng d: \(y = \left( {m + 2} \right)x + m\) và d’: \(y = - 2x - 2m + 1\). Với giá trị nào của m thì d trùng với d’?

      • A.
        Không có giá trị nào của m
      • B.
        \(m = 0\)
      • C.
        \(m = 1\)
      • D.
        \(m = 2\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng trùng nhau: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) trùng nhau khi \(a = a',b = b'\) và ngược lại
      Lời giải chi tiết :

      d là hàm số bậc nhất khi \(m \ne - 2\)

      Hai đường thẳng d: \(y = \left( {m + 2} \right)x + m\) và d’: \(y = - 2x - 2m + 1\) trùng nhau khi:

      \(\left\{ \begin{array}{l}m + 2 = - 2\\m = - 2m + 1\end{array} \right.\; \Leftrightarrow \;\left\{ \begin{array}{l}m = - 4\\m = \frac{1}{3}\end{array} \right.\) (vô lí)

      Vậy không có giá trị nào của m thỏa mãn bài toán

      Câu 17 :

      Cho hàm số bậc nhất \(y = 2ax + a - 1\) có đồ thị hàm số là đường d.

      Đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: \(y - 4x + 3 = 0\)

      Khi đó, điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d thì giá trị của x là:

      • A.
        \(x = \frac{{ - 8}}{3}\)
      • B.
        \(x = \frac{8}{3}\)
      • C.
        \(x = - \frac{3}{8}\)
      • D.
        \(x = \frac{3}{8}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = 2ax + a - 1\) là hàm số bậc nhất khi \(a \ne 0\)

      d’: \(y - 4x + 3 = 0\), \(y = 4x - 3\)

      Vì đường thẳng d có hệ số góc gấp hai lần hệ số góc của đường thẳng d’: \(y = 4x - 3\) nên hệ số góc của đường thẳng d bằng 8, hay \(2a = 8,\) \(a = 4\) (thỏa mãn)

      Do đó, d: \(y = 8x + 3\)

      Vì điểm A(x; 6) thuộc đường thẳng d nên \(6 = 8.x + 3\)

      \(x = \frac{3}{8}\)

      Câu 18 :

      Hệ số góc của đường thẳng \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1\) là:

      • A.
        \(\frac{2}{3}\)
      • B.
        \(\frac{3}{2}\)
      • C.
        \(\frac{{ - 2}}{3}\)
      • D.
        \(\frac{{ - 3}}{2}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{x}{3} + \frac{y}{2} = 1\)

      \(\frac{{2x}}{3} + y = 2\)

      \(y = \frac{{ - 2x}}{3} + 2\)

      Do đó, hệ số góc của đường thẳng trên là \(\frac{{ - 2}}{3}\)

      Câu 19 :

      Các điểm A(m; 3) và B(1; m) nằm trên đường thẳng có hệ số góc \(m > 0.\) Tìm m.

      • A.
        \(m = 3\)
      • B.
        \(m = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
      • C.
        \(m = 2\sqrt 3 \)
      • D.
        \(m = \sqrt 3 \)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
      Lời giải chi tiết :

      Đường thẳng có dạng \(y = mx + n\) (d)

      Vì đường thẳng d đi qua điểm A(m; 3) nên \(3 = {m^2} + n\) (1)

      Vì đường thẳng d đi qua điểm B(1; m) nên \(m = m + n\), tìm được \(n = 0\)

      Thay \(n = 0\) vào (1) ta có: \({m^2} = 3,\) tìm được \(m = \pm \sqrt 3 \)

      Mà \(m > 0\) nên \(m = \sqrt 3 \)

      Câu 20 :

      Cho hàm số bậc nhất \(y = mx + 3\) có đồ thị là đường thẳng d. Biết rằng đường thẳng d song song với đường thẳng \(y = - x\). Gọi A là giao điểm của đường thẳng d với đồ thị của hàm số \(y = x + 1.\) B là giao điểm của đường thẳng d với trục Ox. Diện tích tam giác OAB là:

      • A.
        1đvdt
      • B.
        2đvdt
      • C.
        3đvdt
      • D.
        4đvdt

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng nhận biết về hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\) và \(y' = a'x + b'\left( {a' \ne 0} \right)\) song song với nhau khi \(a = a',b \ne b'\) và ngược lại

      + Đồ thị hàm số bậc nhất

      Lời giải chi tiết :

      Hàm số \(y = mx + 3\) là hàm số bậc nhất khi \(m \ne 0\)

      Vì đường thẳng d song song với đường thẳng \(y = - x\) nên \(m = - 1\) (thỏa mãn)

      Do đó, d: \(y = - x + 3\)

      Vẽ đồ thị của hai hàm số: \(y = - x + 3\) và \(y = x + 1\):

      Trắc nghiệm Bài 29: Hệ số góc của đường thẳng Toán 8 Kết nối tri thức 0 1

      Nhìn vào đồ thị ta thấy, A(1; 2), B(3; 0), do đó, \(OB = 3\)

      Gọi K là hình chiếu của A trên trục Ox, do đó AK là đường cao trong tam giác OAB và \(AK = 2\)

      Diện tích tam giác OAB là: \(S = \frac{1}{2}AK.OB = \frac{1}{2}.3.2 = 3\) (đvdt)

      Câu 21 :

      Cho hàm số bậc nhất \(y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} - {m^4} - \frac{1}{4}mx + 3\left( 1 \right)\)

      Tìm giá trị của m để đồ thị hàm số (1) có hệ số góc đạt giá trị nhỏ nhất.

      • A.
        \(m = \frac{1}{2}\)
      • B.
        \(m = \frac{1}{4}\)
      • C.
        \(m = - \frac{1}{4}\)
      • D.
        \(m = - \frac{1}{2}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng hệ số góc của đường thẳng:Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng \(y = ax + b\left( {a \ne 0} \right)\)
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(y = \frac{1}{2}{m^2}x + {m^{10}} - {m^4} - \frac{1}{4}mx + 3 = \left( {\frac{1}{2}{m^2} - \frac{1}{4}m} \right)x + {m^{10}} - {m^4} + 3\)

      Hàm số (1) là hàm số bậc nhất khi \(\frac{1}{2}{m^2} - \frac{1}{4}m \ne 0\), tìm được \(m \ne 0,m \ne \frac{1}{2}\)

      Ta có: \(\frac{1}{2}{m^2} - \frac{1}{4}m = \frac{1}{2}\left( {{m^2} - \frac{1}{2}m} \right) = \frac{1}{2}\left( {{m^2} - 2.m.\frac{1}{4} + \frac{1}{{16}} - \frac{1}{{16}}} \right) = \frac{1}{2}{\left( {m - \frac{1}{4}} \right)^2} - \frac{1}{{32}} \ge \frac{{ - 1}}{{32}}\)

      Do đó, hệ số góc của đồ thị hàm số (1) đạt giá trị nhỏ nhất là \(\frac{{ - 1}}{{32}}\) khi \(m - \frac{1}{4} = 0\), \(m = \frac{1}{4}\) (thỏa mãn)

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 29: Hệ số góc của đường thẳng Toán 8 Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 29: Hệ số góc của đường thẳng - Tổng quan

      Bài 29 trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào việc tìm hiểu về hệ số góc của đường thẳng. Hệ số góc là một đại lượng quan trọng, thể hiện độ dốc của đường thẳng. Nó giúp ta xác định được sự thay đổi của y khi x thay đổi một đơn vị. Việc nắm vững khái niệm và các tính chất của hệ số góc là nền tảng để giải quyết nhiều bài toán liên quan đến đường thẳng trong chương trình học.

      1. Khái niệm hệ số góc

      Hệ số góc của đường thẳng có phương trình y = ax + b được ký hiệu là 'a'. Nó cho biết độ dốc của đường thẳng so với trục hoành. Nếu a > 0, đường thẳng đi lên từ trái sang phải. Nếu a < 0, đường thẳng đi xuống từ trái sang phải. Nếu a = 0, đường thẳng song song với trục hoành.

      2. Cách xác định hệ số góc

      Có nhiều cách để xác định hệ số góc của một đường thẳng:

      • Từ phương trình đường thẳng: Nếu đường thẳng có phương trình y = ax + b, thì hệ số góc là 'a'.
      • Từ hai điểm trên đường thẳng: Nếu đường thẳng đi qua hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2), thì hệ số góc được tính theo công thức: a = (y2 - y1) / (x2 - x1).
      • Từ góc tạo bởi đường thẳng và trục hoành: Nếu đường thẳng tạo với trục hoành một góc α, thì hệ số góc được tính theo công thức: a = tan(α).

      3. Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về hệ số góc thường xoay quanh các chủ đề sau:

      • Xác định hệ số góc từ phương trình đường thẳng.
      • Tính hệ số góc khi biết hai điểm trên đường thẳng.
      • Xác định góc tạo bởi đường thẳng và trục hoành.
      • So sánh độ dốc của các đường thẳng khác nhau.
      • Ứng dụng hệ số góc vào giải các bài toán thực tế.

      4. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng có phương trình y = -2x + 3.

      Giải: Hệ số góc của đường thẳng y = -2x + 3 là a = -2.

      Ví dụ 2: Tính hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm A(1, 2) và B(3, 6).

      Giải: Hệ số góc của đường thẳng đi qua A(1, 2) và B(3, 6) là a = (6 - 2) / (3 - 1) = 4 / 2 = 2.

      5. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về hệ số góc, các em nên luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm khác nhau. Montoan.com.vn cung cấp một bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng và phong phú, giúp các em tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.

      6. Mở rộng kiến thức

      Hệ số góc không chỉ quan trọng trong chương trình Toán 8 mà còn là nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán học. Việc hiểu rõ về hệ số góc sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

      7. Tổng kết

      Bài học về hệ số góc của đường thẳng là một phần quan trọng trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức. Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập trắc nghiệm được cung cấp, các em sẽ nắm vững khái niệm này và áp dụng nó một cách hiệu quả vào giải các bài toán thực tế.

      Công thứcMô tả
      a = (y2 - y1) / (x2 - x1)Tính hệ số góc khi biết hai điểm
      a = tan(α)Tính hệ số góc từ góc tạo bởi đường thẳng và trục hoành
      Lưu ý: α là góc tạo bởi đường thẳng và trục hoành.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8