1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử Toán 8 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử Toán 8 Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm Toán 8 Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử, thuộc chương trình Kết nối tri thức. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về phân tích đa thức thành nhân tử.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, từ dễ đến khó, kèm theo đáp án chi tiết và lời giải thích rõ ràng. Hãy cùng thử sức để đánh giá năng lực của bản thân nhé!

Đề bài

    Câu 1 :

    Với a3 + b3 + c3 = 3abc thì

    • A.
      \(a = b = c\).
    • B.
      \(a + b + c = 1\).
    • C.
      \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 0\).
    • D.
      \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 1\).
    Câu 2 :

    Gọi \({x_1};{x_2};{x_3}\) là các giá trị thỏa mãn \(4{\left( {2x-5} \right)^2}\;-9{(4{x^2}\;-25)^2}\; = 0\). Khi đó \({x_1}\; + {x_2}\; + {x_3}\) bằng

    • A.
      \( - 3\).
    • B.
      \( - 1\).
    • C.
      \(\frac{{ - 5}}{3}\).
    • D.

      \(\frac{-5}{2}\).

    Câu 3 :

    Cho biểu thức \(A = {7^{19}} + {7^{20}} + {7^{21}}\). Khẳng định nào đúng cho biểu thức A.

    • A.
      A không chia hết cho 7.
    • B.
      A chia hết cho 2.
    • C.
      A chia hết cho 57.
    • D.
      A chia hết cho 114.
    Câu 4 :

    Tính giá trị của biểu thức \(A = {x^6} - {x^4} - x({x^3} - x)\) biết \({x^3} - x = 9\)

    • A.
      \(A = 0\).
    • B.
      \(A = 9\).
    • C.
      \(A = 27\).
    • D.
      \(A = 81\).
    Câu 5 :

    Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn\({\left( {2x-5} \right)^2}\;-4{\left( {x-2} \right)^2}\; = 0\)?

    • A.
      \(2\).
    • B.
      \(1\).
    • C.
      \(0\).
    • D.
      \(4\).
    Câu 6 :

    Tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right) + x-1\) tại \(x = 5\).

    • A.
      \(A = 20\;\).
    • B.
      \(A = {\rm{ 4}}0\;\).
    • C.
      \(A = {\rm{ 16}}\;\).
    • D.
      \(A = 28\).
    Câu 7 :

    Cho \({x^2}\;-4{y^2}\;-2x-4y = \left( {x + my} \right)\left( {x-2y + n} \right)\) với \(m,n \in \mathbb{R}\). Tìm m và n.

    • A.
      \(m = 2,n = 2\)
    • B.
      \(m = - 2,n = 2\)
    • C.
      \(m = 2,n = - 2\)
    • D.
      \(m = - 2,n = - 2\)
    Câu 8 :

    Giá trị của x thỏa mãn \(5{x^2} - 10x + 5 = 0\) là

    • A.
      \(x = 1\).
    • B.
      \(x = - 1\).
    • C.
      \(x = 2\).
    • D.
      \(x = 5\).
    Câu 9 :

    Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho

    • A.
      7.
    • B.
      8.
    • C.
      9.
    • D.
      10.
    Câu 10 :

    Cho \(x = 20-y\). Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(B = {x^3}\; + 3{x^2}y + 3x{y^2}\; + {y^3}\; + {x^2}\; + 2xy + {y^2}\)

    • A.
      \(B < 8300\).
    • B.
      \(B > 8500\).
    • C.
      \(B < 0\).
    • D.
      \(B > 8300\).
    Câu 11 :

    Cho \({(3{x^2} + 6x - 18)^2} - {(3{x^2} + 6x)^2} = m(x + n)(x - 1)\). Khi đó \(\frac{m}{n}\) bằng:

    • A.
      \(\frac{m}{n} = 36\).
    • B.
      \(\frac{m}{n} = - 36\).
    • C.
      \(\frac{m}{n} = 18\).
    • D.
      \(\frac{m}{n} = - 18\).
    Câu 12 :

    Tính nhanh \(B = 5.101,5 - 50.0,15\)

    • A.
      \(100\).
    • B.
      \(50\).
    • C.
      \(500\).
    • D.
      \(1000\).
    Câu 13 :

    Cho \(\left| x \right| < 3\). Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(A = {x^4} + 3{x^3} - 27x - 81\)

    • A.
      \(A > 1\).
    • B.
      \(A > 0\).
    • C.
      \(A < 0\).
    • D.
      \(A \ge 1\).
    Câu 14 :

    Cho \({\left( {3{x^2} + 3x - 5} \right)^2} - {\left( {3{x^2} + 3x + 5} \right)^2} = mx(x + 1)\) với \(m \in \mathbb{R}\). Chọn câu đúng

    • A.
      \(m > - 59\).
    • B.
      \(m < 0\).
    • C.
      \(m \vdots 9\).
    • D.
      \(m\) là số nguyên tố.
    Câu 15 :

    Phân tích đa thức \(3{x^3} - 8{x^2} - 41x + 30\) thành nhân tử

    • A.
      \((3x - 2)(x + 3)(x - 5)\).
    • B.
      \(3(x - 2)(x + 3)(x - 5)\).
    • C.
      \((3x - 2)(x - 3)(x + 5)\).
    • D.
      \((x - 2)(3x + 3)(x - 5)\).
    Câu 16 :

    Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn \({x^3}\; + 2{x^2}\;-9x-18 = 0\)

    • A.
      \(0\).
    • B.
      \(1\).
    • C.
      \(2\).
    • D.
      \(3\).
    Câu 17 :

    Chọn câu sai.

    • A.
      \({x^2} - 6x + 9 = {(x - 3)^2}\).
    • B.
      \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{4} + 2y} \right)^2}\).
    • C.
      \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{2} + 2y} \right)^2}\).
    • D.
      \(4{x^2} - 4xy + {y^2} = {(2x - y)^2}\).
    Câu 18 :

    Cho\({x_1}\) và\({x_2}\) là hai giá trị thỏa mãn \(4\left( {x - 5} \right) - {\rm{ 2}}x\left( {{\rm{5 }} - x} \right) = 0\). Khi đó \({x_1}\; + {x_2}\;\)bằng

    • A.
      5.
    • B.
      7.
    • C.
      3.
    • D.
      -2.
    Câu 19 :

    Thực hiện phép chia: \(\left( {{x^5} + {x^3} + {x^2} + 1} \right):\left( {{x^3} + 1} \right)\)

    • A.
      \({x^2} + 1\).
    • B.
      \({(x + 1)^2}\).
    • C.
      \({x^2} - 1\).
    • D.
      \({x^2} + x + 1\).
    Câu 20 :

    Nhân tử chung của biểu thức \(30{\left( {4-2x} \right)^2}\; + 3x-6\) có thể là

    • A.
      \(x + 2\).
    • B.
      \(3(x - 2)\).
    • C.
      \({(x - 2)^2}\).
    • D.
      \({(x + 2)^2}\).
    Câu 21 :

    Tính nhanh giá trị của biểu thức \({x^2} + 2x + 1 - {y^2}\) tại x = 94,5 và y = 4,5.

    • A.
      \(8900\).
    • B.
      \(9000\).
    • C.
      \(9050\).
    • D.
      \(9100\).
    Câu 22 :

    Phân tích đa thức \({x^2} - 2xy + {y^2}{{ - }}81\) thành nhân tử:

    • A.
      \((x - y - 3)(x - y + 3)\).
    • B.

      \(\left( {x - y - 9} \right)\left( {x - y + 9} \right)\).

    • C.
      \((x + y - 3)(x + y + 3)\).
    • D.
      \((x + y - 9)(x + y - 9)\).
    Câu 23 :

    Tính nhanh biểu thức \({37^2} - {13^2}\)

    • A.
      \(1200\).
    • B.
      \(800\).
    • C.
      \(1500\).
    • D.
      \(1800\).
    Câu 24 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = {({x-1}) ^2}({x + 1}) \).

    • B.

      \({({x-1}) ^3}\; + 2({x-1}) = ({x-1}) [{({x-1}) ^2}\; + 2]\).

    • C.

      \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = ({x-1}) [{({x-1}) ^2}\; + 2x-2]\).

    • D.

      \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = ({x-1}) ({x + 3}) \).

    Câu 25 :

    Tìm x, biết \(2 - 25{x^2} = 0\)

    • A.
      \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\).
    • B.
      \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\).
    • C.
      \(\frac{2}{{25}}\).
    • D.
      \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\) hoặc \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\).
    Câu 26 :

    Phân tích đa thức thành nhân tử: \({x^2} + 6x + 9\;\)

    • A.
      \((x + 3)(x - 3)\).
    • B.
      \((x - 1)(x + 9)\).
    • C.
      \({(x + 3)^2}\).
    • D.
      \((x + 6)(x - 3)\).
    Câu 27 :

    Kết quả phân tích đa thức \({x^2}\;-xy + x-y\) thành nhân tử là:

    • A.

      \(({x + 1}) ({x - y}) \).

    • B.

      \(({x - y}) ({x - 1}) \).

    • C.

      \(({x - y}) ({x + y}) \).

    • D.

      \(x({x - y}) \).

    Câu 28 :

    Phân tích đa thức \(15{x^3} - 5{x^2} + 10x\) thành nhân tử.

    • A.
      \(5({x^3} - {x^2} + 2x)\).
    • B.

      \(5x({{x^2} - x + 1}) \).

    • C.

      \(5x({3{x^2} - x + 1}) \).

    • D.

      \(5x({3{x^2} - x + 2}) \).

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Với a3 + b3 + c3 = 3abc thì

    • A.
      \(a = b = c\).
    • B.
      \(a + b + c = 1\).
    • C.
      \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 0\).
    • D.
      \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 1\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng đẳng thức đặc biệt \({a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; - 3abc = \;\left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - bc - ac} \right)\);
    Lời giải chi tiết :

    Từ đẳng thức đã cho suy ra \({a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; - 3abc = 0\)

    \({b^3}\; + {c^3}\; = \left( {b + c} \right)\left( {{b^2}\; + {c^2}\; - bc} \right)\)\( = \left( {b + c} \right)\left[ {{{\left( {b + c} \right)}^2}\; - 3bc} \right]\)\( = {\left( {b + c} \right)^3}\; - 3bc\left( {b + c} \right)\)\( \Rightarrow {a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; - 3abc = {a^3}\; + \left( {{b^3}\; + {c^3}} \right) - 3abc\)\( = {a^3}\; + {\left( {b + c} \right)^3} - 3bc\left( {b + c} \right) - 3abc\)\( = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; - a\left( {b + c} \right) + {{\left( {b + c} \right)}^2}} \right) - \left[ {3bc\left( {b + c} \right) + 3abc} \right]\)\( = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; - a\left( {b + c} \right) + {{\left( {b + c} \right)}^2}} \right) - 3bc\left( {a + b + c} \right)\)\( = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; - a\left( {b + c} \right) + {{\left( {b + c} \right)}^2}\; - 3bc} \right)\)\( = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; - ab\; - ac + {b^2}\; + 2bc + {c^2}\; - 3bc} \right)\)\( = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - ac - bc} \right)\)

    Do đó nếu \({a^3}\; + \left( {{b^3}\; + {c^3}} \right) - 3abc = 0\) thì \(a + b + c\; = 0\) hoặc \({a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - ac - bc = 0\)

    Mà \({a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - ac - bc = \left[ {{{\left( {a - b} \right)}^2}\; + {{\left( {a - c} \right)}^2}\; + {{\left( {b - c} \right)}^2}} \right]\)

    Nếu \({\left( {a - b} \right)^2}\; + {\left( {a - c} \right)^2}\; + {\left( {b - c} \right)^2}\; = 0 \Leftrightarrow \;\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a - b = 0}\\{b - c = 0}\\{a - c = 0}\end{array}} \right. \Rightarrow a = b = c\)

    Vậy \({a^3}\; + \left( {{b^3}\; + {c^3}} \right) = 3abc\) thì \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 0\).

    Câu 2 :

    Gọi \({x_1};{x_2};{x_3}\) là các giá trị thỏa mãn \(4{\left( {2x-5} \right)^2}\;-9{(4{x^2}\;-25)^2}\; = 0\). Khi đó \({x_1}\; + {x_2}\; + {x_3}\) bằng

    • A.
      \( - 3\).
    • B.
      \( - 1\).
    • C.
      \(\frac{{ - 5}}{3}\).
    • D.

      \(\frac{-5}{2}\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng hằng đẳng thức \(a^2 - b^2 = (a-b)(a+b)\) để phân tích đa thức thành nhân tử.

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( {2x-5} \right)^2-9{(4{x^2}-25)^2}= 0\)\(4{{\left( {2x-5} \right)}^2}-9{{[{{\left( {2x} \right)}^2}-{5^2}]}^2}= 0\)\(4{{\left( {2x-5} \right)}^2}-9{{\left[ {\left( {2x-5} \right)\left( {2x + 5} \right)} \right]}^2}= 0\)\(4{{\left( {2x-5} \right)}^2}-9{{\left( {{{2x }}-5} \right)}^2}{{\left( {2x + 5} \right)}^2}= 0\)\(\left( {2x-5} \right)^2[4-9{{\left( {2x + 5} \right)}^2}] = 0\)\(\left( {2x-5} \right)^2[4-{{\left( {3\left( {2x + 5} \right)} \right)}^2}] = 0\)\(\left( {2x-5} \right)^2({2^2}-{{\left( {6x + 15} \right)}^2}) = 0\)\(\left( {2x-5} \right)^2({2^2}-{{\left( {6x + 15} \right)}^2}) = 0\)\(\left( {2x-5} \right)^2\left( {2 + {{ 6}}x + 15} \right)\left( {2-{{ 6}}x-15} \right) = 0\)\(\left( {2x-5} \right)^2\left( {6x + 17} \right)\left( { - 6x-13} \right) = 0\)Suy ra \(x = \frac{5}{2}\) hoặc \(x = \frac{{ - 17}}{6}\) hoặc \(x = \frac{{-13}}{6}\)Suy ra \({x_1} + {x_2} + {x_3} = \frac{5}{2} - \frac{{17}}{6} + \frac{{-13}}{6} = \frac{{15 - 17 - 13}}{6} = \frac{-5}{2}\)

    Câu 3 :

    Cho biểu thức \(A = {7^{19}} + {7^{20}} + {7^{21}}\). Khẳng định nào đúng cho biểu thức A.

    • A.
      A không chia hết cho 7.
    • B.
      A chia hết cho 2.
    • C.
      A chia hết cho 57.
    • D.
      A chia hết cho 114.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Phân tích biểu thức A thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}A = {7^{19}} + {7^{20}} + {7^{21}}\\ = {7^{19}} + {7^{19}}.7 + {7^{19}}{.7^2}\\ = {7^{19}}.(1 + 7 + {7^2})\\ = {7^{19}}.57\end{array}\)

    Do \({7^{19}} \vdots 7 \Rightarrow {7^{19}}.57 \vdots 7\) (A sai)

    Ta có \({7^{19}}\) là số lẻ, 57 là số lẻ nên tích \({7^{19}}.57\) là số lẻ \( \Rightarrow {7^{19}}.57\) không chia hết cho 2. (B sai)

    A chia hết cho 57. (C đúng)

    A chia hết cho 57 nhưng A không chia hết cho 2 nên A không chia hết cho 57.2 = 114 (D sai)

    Câu 4 :

    Tính giá trị của biểu thức \(A = {x^6} - {x^4} - x({x^3} - x)\) biết \({x^3} - x = 9\)

    • A.
      \(A = 0\).
    • B.
      \(A = 9\).
    • C.
      \(A = 27\).
    • D.
      \(A = 81\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}A = {x^6} - {x^4} - x({x^3} - x)\\ = {x^3}.{x^3} - {x^3}.x - x\left( {{x^3} - x} \right)\\ = {x^3}({x^3} - x) - x({x^3} - x)\\ = \left( {{x^3} - x} \right)\left( {{x^3} - x} \right)\\ = {\left( {{x^3} - x} \right)^2}\end{array}\)

    Với \({x^3} - x = 9\), giá trị của biểu thức \(A = {9^2} = 81\)

    Câu 5 :

    Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn\({\left( {2x-5} \right)^2}\;-4{\left( {x-2} \right)^2}\; = 0\)?

    • A.
      \(2\).
    • B.
      \(1\).
    • C.
      \(0\).
    • D.
      \(4\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-4{{\left( {x-2} \right)}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-{{\left[ {2\left( {x-2} \right)} \right]}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-{{\left( {2x-4} \right)}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {2x-5 + 2x-4} \right)\left( {2x-5-2x + 4} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {4x-9} \right).\left( { - 1} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow - 4x + 9 = 0}\\{ \Leftrightarrow 4x = 9}\\{ \Leftrightarrow x = \;\frac{9}{4}}\end{array}\)

    Câu 6 :

    Tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right) + x-1\) tại \(x = 5\).

    • A.
      \(A = 20\;\).
    • B.
      \(A = {\rm{ 4}}0\;\).
    • C.
      \(A = {\rm{ 16}}\;\).
    • D.
      \(A = 28\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}A = \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right) + x-1\\\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right) + \left( {x-1} \right)}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)\left[ {\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-2} \right) + 1} \right]}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)\left[ {\left( {x-2} \right)\left( {x-3 + 1} \right) + 1} \right]}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)\left[ {\left( {x-2} \right)\left( {x-2} \right) + 1} \right]}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)[{{\left( {x-2} \right)}^2}\; + 1]}\end{array}\end{array}\)

    Tại x = 5, ta có:

    \(A = \left( {5-1} \right)[{\left( {5-2} \right)^2}\; + 1] = 4.({3^2}\; + 1) = 4.\left( {9 + 1} \right) = 4.10 = 40\)

    Câu 7 :

    Cho \({x^2}\;-4{y^2}\;-2x-4y = \left( {x + my} \right)\left( {x-2y + n} \right)\) với \(m,n \in \mathbb{R}\). Tìm m và n.

    • A.
      \(m = 2,n = 2\)
    • B.
      \(m = - 2,n = 2\)
    • C.
      \(m = 2,n = - 2\)
    • D.
      \(m = - 2,n = - 2\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2}\;-4{y^2}\;-2x-4y}\\{ = \left( {{x^2}\;-4{y^2}} \right)-\left( {2x + 4y} \right)}\\{ = \left( {x-2y} \right)\left( {x + 2y} \right)-2\left( {x + 2y} \right)}\\{ = \left( {x + 2y} \right)\left( {x-2y-2} \right)}\end{array}\)

    Suy ra m = 2, n = -2

    Câu 8 :

    Giá trị của x thỏa mãn \(5{x^2} - 10x + 5 = 0\) là

    • A.
      \(x = 1\).
    • B.
      \(x = - 1\).
    • C.
      \(x = 2\).
    • D.
      \(x = 5\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}5{x^2} - 10x + 5 = 0\\ \Leftrightarrow 5({x^2} - 2x + 1) = 0\\ \Leftrightarrow {(x - 1)^2} = 0\\ \Leftrightarrow x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow x = 1\end{array}\)

    Câu 9 :

    Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho

    • A.
      7.
    • B.
      8.
    • C.
      9.
    • D.
      10.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = (A - B)(A + B)\).
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    Gọi hai số lẻ liên tiếp là \(2k-1;2k + 1(k \in N*)\)

    Theo bài ra ta có:

    \({\left( {2k + 1} \right)^{2}}-{\left( {2k-1} \right)^{2}} = 4{k^2} + 4k + 1-4{k^2} + 4k-1 = 8k \vdots 8,\forall k \in \mathbb{N}*\)

    Câu 10 :

    Cho \(x = 20-y\). Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(B = {x^3}\; + 3{x^2}y + 3x{y^2}\; + {y^3}\; + {x^2}\; + 2xy + {y^2}\)

    • A.
      \(B < 8300\).
    • B.
      \(B > 8500\).
    • C.
      \(B < 0\).
    • D.
      \(B > 8300\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.

    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{B = {x^3}\; + 3{x^2}y + 3x{y^2}\; + {y^3}\; + {x^2}\; + 2xy + {y^2}}\\{ = \left( {{x^3}\; + 3{x^2}y + 3x{y^2}\; + {y^3}} \right) + \left( {{x^2}\; + 2xy + {y^2}} \right)}\\{ = {{\left( {x + y} \right)}^3}\; + {{\left( {x + y} \right)}^2}\; = {{\left( {x + y} \right)}^2}\left( {x + y + 1} \right)}\end{array}\)

    Vì \(x = 20-y\) nên \(x + y = 20\). Thay \(x + y = 20\) vào \(B = {\left( {x + y} \right)^2}\left( {x + y + 1} \right)\) ta được:

    \(B = {\left( {20} \right)^2}\left( {{\rm{20 }} + 1} \right) = 400.21 = 8400\).

    Vậy \(B > 8300\) khi \(x = 20-y\).

    Câu 11 :

    Cho \({(3{x^2} + 6x - 18)^2} - {(3{x^2} + 6x)^2} = m(x + n)(x - 1)\). Khi đó \(\frac{m}{n}\) bằng:

    • A.
      \(\frac{m}{n} = 36\).
    • B.
      \(\frac{m}{n} = - 36\).
    • C.
      \(\frac{m}{n} = 18\).
    • D.
      \(\frac{m}{n} = - 18\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}{(3{x^2} + 6x - 18)^2} - {(3{x^2} + 6x)^2}\\ = (3{x^2} + 6x - 18 - 3{x^2} - 6x)(3{x^2} + 6x - 18 + 3{x^2} + 6x)\\ = - 18(6{x^2} + 12x - 18)\\ = - 18.6({x^2} + 2x - 3)\\ = - 108({x^2} + 2x - 3)\\ = - 108({x^2} - x + 3x - 3)\\ = - 108\left[ {x(x - 1) + 3(x - 1)} \right]\\ = - 108(x + 3)(x - 1)\end{array}\)

    Khi đó, m = -108; n = 3 \( \Rightarrow \frac{m}{n} = \frac{{ - 108}}{3} = - 36\)

    Câu 12 :

    Tính nhanh \(B = 5.101,5 - 50.0,15\)

    • A.
      \(100\).
    • B.
      \(50\).
    • C.
      \(500\).
    • D.
      \(1000\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Biến đổi để phân tích đa thức thành nhân tử bằng đặt nhân tử chung.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}B = 5.101,5 - 50.0,15\\ = 5.101,5 - 5.1,5\\ = 5(101,5 - 1,5)\\ = 5.100\\ = 500\end{array}\)

    Câu 13 :

    Cho \(\left| x \right| < 3\). Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(A = {x^4} + 3{x^3} - 27x - 81\)

    • A.
      \(A > 1\).
    • B.
      \(A > 0\).
    • C.
      \(A < 0\).
    • D.
      \(A \ge 1\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tửvà sử dụng hằng đẳng thức.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}A = {x^4} + 3{x^3} - 27x - 81\\ = ({x^4} - 81) + (3{x^3} - 27x)\\ = ({x^2} - 9)({x^2} + 9) + 3x({x^2} - 9)\\ = ({x^2} - 9)({x^2} + 3x + 9)\end{array}\)

    Ta có: \({x^2} + 3x + 9 = {x^2} + 2.\frac{3}{2}x + \frac{9}{4} + \frac{{27}}{4} \ge \frac{{27}}{4} > 0,\forall x\)

    Mà \(\left| x \right| < 3 \Leftrightarrow {x^2} < 9 \Leftrightarrow {x^2} - 9 < 0\)

    \( \Rightarrow A = ({x^2} - 9)({x^2} + 3x + 9) < 0\) khi \(\left| x \right| < 3\).

    Câu 14 :

    Cho \({\left( {3{x^2} + 3x - 5} \right)^2} - {\left( {3{x^2} + 3x + 5} \right)^2} = mx(x + 1)\) với \(m \in \mathbb{R}\). Chọn câu đúng

    • A.
      \(m > - 59\).
    • B.
      \(m < 0\).
    • C.
      \(m \vdots 9\).
    • D.
      \(m\) là số nguyên tố.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = (A - B)(A + B)\)
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}{\left( {3{x^2} + 3x - 5} \right)^2} - {\left( {3{x^2} + 3x + 5} \right)^2}\\ = (3{x^2} + 3x - 5 - 3{x^2} - 3x - 5)(3{x^2} + 3x - 5 + 3{x^2} + 3x + 5)\\ = - 10(6{x^2} + 6x)\\ = - 10.6x(x + 1)\\ = - 60x(x + 1)\\ = mx(x + 1)\\ \Rightarrow m = - 60 < 0\end{array}\)

    Câu 15 :

    Phân tích đa thức \(3{x^3} - 8{x^2} - 41x + 30\) thành nhân tử

    • A.
      \((3x - 2)(x + 3)(x - 5)\).
    • B.
      \(3(x - 2)(x + 3)(x - 5)\).
    • C.
      \((3x - 2)(x - 3)(x + 5)\).
    • D.
      \((x - 2)(3x + 3)(x - 5)\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung.
    Lời giải chi tiết :
    Theo đề ra ta có:

    \(\begin{array}{l}3{x^3} - 8{x^2} - 41x + 30\\ = 3{x^3} - 2{x^2} - 6{x^2} + 4x - 45x + 30\\ = \left( {3{x^3} - 2{x^2}} \right) - \left( {6{x^2} - 4x} \right) - \left( {45x - 30} \right)\\ = {x^2}(3x - 2) - 2x(3x - 2) - 15(3x - 2)\\ = ({x^2} - 2x - 15)(3x - 2)\\ = ({x^2} + 3x - 5x - 15)(3x - 2)\\ = \left[ {\left( {{x^2} + 3x} \right) - \left( {5x + 15} \right)} \right](3x - 2)\\ = \left[ {x(x + 3) - 5(x + 3)} \right](3x - 2)\\ = (3x - 2)(x - 5)(x + 3)\end{array}\)

    Câu 16 :

    Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn \({x^3}\; + 2{x^2}\;-9x-18 = 0\)

    • A.
      \(0\).
    • B.
      \(1\).
    • C.
      \(2\).
    • D.
      \(3\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}{x^3} + 2{x^2} - 9x - 18 = 0\\ \Leftrightarrow ({x^3} + 2{x^2}) - (9x - 18) = 0\\ \Leftrightarrow {x^2}(x + 2) - 9(x - 2) = 0\\ \Leftrightarrow ({x^2} - 9)(x + 2) = 0\\ \Leftrightarrow (x - 3)(x + 3)(x + 2) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\x + 3 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 3\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}\)

    Câu 17 :

    Chọn câu sai.

    • A.
      \({x^2} - 6x + 9 = {(x - 3)^2}\).
    • B.
      \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{4} + 2y} \right)^2}\).
    • C.
      \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{2} + 2y} \right)^2}\).
    • D.
      \(4{x^2} - 4xy + {y^2} = {(2x - y)^2}\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Áp dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    +) \({x^2} - 6x + 9 = {x^2} - 2.3x + {3^2} = {(x - 3)^2}\) nên A đúng.

    +) \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{2}} \right)^2}.2.\frac{x}{2}.2y + {\left( {2y} \right)^2} = {\left( {\frac{x}{2} + 2y} \right)^2}\) nên B sai, C đúng.

    +) \(4{x^2} - 4xy + {y^2} = {\left( {2x} \right)^2} - 2.2x.y + {y^2} = {(2x - y)^2}\) nên D đúng.

    Câu 18 :

    Cho\({x_1}\) và\({x_2}\) là hai giá trị thỏa mãn \(4\left( {x - 5} \right) - {\rm{ 2}}x\left( {{\rm{5 }} - x} \right) = 0\). Khi đó \({x_1}\; + {x_2}\;\)bằng

    • A.
      5.
    • B.
      7.
    • C.
      3.
    • D.
      -2.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung; sau đó giải phương trình để tìm x.
    Lời giải chi tiết :
    Ta có:

    \(\begin{array}{l}4\left( {x - 5} \right) - {\rm{ 2}}x\left( {{\rm{5 }} - x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 4\left( {x - {\rm{ 5}}} \right)\; + \;2x\left( {x - {\rm{ 5}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - {\rm{ 5}}} \right)\left( {{\rm{4}} + 2x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 5 = 0\\4 + 2x = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = - 2\end{array} \right.\\ \Rightarrow {x_1} + {x_2} = 5 - 2 = 3\end{array}\)

    Câu 19 :

    Thực hiện phép chia: \(\left( {{x^5} + {x^3} + {x^2} + 1} \right):\left( {{x^3} + 1} \right)\)

    • A.
      \({x^2} + 1\).
    • B.
      \({(x + 1)^2}\).
    • C.
      \({x^2} - 1\).
    • D.
      \({x^2} + x + 1\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức \({x^5} + {x^3} + {x^2} + 1\) thành nhân tử rồi sau đó thực hiện phép chia.
    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{{x^5} + {x^3} + {x^2}\; + 1}\\{ = {x^3}\left( {{x^2}\; + 1} \right) + {x^2}\; + 1}\\{ = \left( {{x^2}\; + 1} \right)\left( {{x^3}\; + 1} \right)}\end{array}\)

    nên

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {{x^5}\; + {x^3}\; + {x^2}\; + 1} \right):\left( {{x^3}\; + 1} \right)}\\{ = \left( {{x^2}\; + 1} \right)\left( {{x^3}\; + 1} \right):\left( {{x^3}\; + 1} \right)}\\{ = \left( {{x^2}\; + 1} \right)}\end{array}\)

    Câu 20 :

    Nhân tử chung của biểu thức \(30{\left( {4-2x} \right)^2}\; + 3x-6\) có thể là

    • A.
      \(x + 2\).
    • B.
      \(3(x - 2)\).
    • C.
      \({(x - 2)^2}\).
    • D.
      \({(x + 2)^2}\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử để tìm nhân tử chung của biểu thức.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{*{20}{l}}{30{{\left( {4-2x} \right)}^2}\; + 3x-6 = 30{{\left( {2x-4} \right)}^2}\; + 3\left( {x-2} \right)}\\{ = {{30.2}^2}\left( {x-2} \right) + 3\left( {x-2} \right)}\\{ = 120{{\left( {x-2} \right)}^2}\; + 3\left( {x-2} \right)}\\{ = 3\left( {x-2} \right)\left( {40\left( {x-2} \right) + 1} \right) = 3\left( {x-2} \right)\left( {40x-79} \right)}\end{array}\)

    Nhân tử chung có thể là \(3(x - 2)\).

    Câu 21 :

    Tính nhanh giá trị của biểu thức \({x^2} + 2x + 1 - {y^2}\) tại x = 94,5 và y = 4,5.

    • A.
      \(8900\).
    • B.
      \(9000\).
    • C.
      \(9050\).
    • D.
      \(9100\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử rồi mới thay số vào tính.
    Lời giải chi tiết :

    \({x^2}{\rm{ }} + {\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} - {\rm{ }}{y^2}{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {{x^2}{\rm{ }} + {\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}{y^2}\;\) (nhóm hạng tử)

    \( = {\rm{ }}{\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2}{\rm{ }} - {\rm{ }}{y^2}\) (áp dụng hằng đẳng thức)

    \( = {\rm{ }}\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} - {\rm{ }}y} \right)\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}y} \right)\)

    Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào biểu thức, ta được:

    \(\begin{array}{l}\left( {{\rm{94,5 }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} - 4,5} \right)\left( {{\rm{94,5 }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ 4,5}}} \right)\\ = 91.100\\ = 9100\end{array}\)

    Câu 22 :

    Phân tích đa thức \({x^2} - 2xy + {y^2}{{ - }}81\) thành nhân tử:

    • A.
      \((x - y - 3)(x - y + 3)\).
    • B.

      \(\left( {x - y - 9} \right)\left( {x - y + 9} \right)\).

    • C.
      \((x + y - 3)(x + y + 3)\).
    • D.
      \((x + y - 9)(x + y - 9)\).

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng kết hợp phương pháp nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức đáng nhớ.
    Lời giải chi tiết :

    \({x^2} - 2xy + {y^2}{\rm{ - }}81\; = \;\left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) - 81\) (nhóm 3 hạng tử đầu để xuất hiện bình phương một hiệu)

    \( = {\rm{ }}{\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}y} \right)^2}{\rm{ }} - {\rm{ }}{9^2}\) (áp dụng hằng đẳng thức \({A^2} - {\rm{ }}{B^2} = {\rm{ }}\left( {A{\rm{ }} - {\rm{ }}B} \right)\left( {A{\rm{ }} + {\rm{ }}B} \right)\))

    \( = {\rm{ }}\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}y{\rm{ }} - {\rm{ }}9} \right)\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}y{\rm{ }} + {\rm{ }}9} \right)\).

    Câu 23 :

    Tính nhanh biểu thức \({37^2} - {13^2}\)

    • A.
      \(1200\).
    • B.
      \(800\).
    • C.
      \(1500\).
    • D.
      \(1800\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = ({A - B}) ({A + B}) \) để thực hiện phép tính.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}{37^2} - {13^2}\\ = ({37 - 13}) ({37 + 13}) \\ = 24.50\\ = 1200\end{array}\)

    Câu 24 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = {({x-1}) ^2}({x + 1}) \).

    • B.

      \({({x-1}) ^3}\; + 2({x-1}) = ({x-1}) [{({x-1}) ^2}\; + 2]\).

    • C.

      \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = ({x-1}) [{({x-1}) ^2}\; + 2x-2]\).

    • D.

      \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = ({x-1}) ({x + 3}) \).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    +) \({\left( {x-1} \right)^3} + 2{\left( {x-1} \right)^2}\)

    \(= {\left( {x-1} \right)^2}\left( {x-1} \right) + 2{\left( {x-1} \right)^2}\\ = {\left( {x-1} \right)^2}(x-1 + 2\\ = {\left( {x-1} \right)^2}\left( {x + 1} \right)\)

    nên A đúng

    +) \( {{{\left( {x-1} \right)}^3} + 2\left( {x-1} \right)}\)

    \({ = \left( {x-1} \right).{{\left( {x-1} \right)}^2} + 2\left( {x-1} \right)}\\ = \left( {x-1} \right)[{\left( {x-1} \right)^2} + 2]\)

     nên B đúng

    +) \({{{\left( {x-1} \right)}^3} + 2{{\left( {x-1} \right)}^2}}\)

    \({ = \left( {x-1} \right){{\left( {x-1} \right)}^2} + 2\left( {x-1} \right)\left( {x-1} \right)}\\{ = \left( {x-1} \right)[{{\left( {x-1} \right)}^2} + 2\left( {x-1} \right)]}\\ = \left( {x-1} \right)[{\left( {x-1} \right)^2} + 2x-2]\)

     nên C đúng

    +) \({{{\left( {x-1} \right)}^3} + 2{{\left( {x-1} \right)}^2}}\)

    \({ = {{\left( {x-1} \right)}^2}\left( {x + 1} \right)}\\ \ne \left( {x-1} \right)\left( {x + 3} \right)\)

    nên D sai

    Câu 25 :

    Tìm x, biết \(2 - 25{x^2} = 0\)

    • A.
      \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\).
    • B.
      \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\).
    • C.
      \(\frac{2}{{25}}\).
    • D.
      \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\) hoặc \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử, dựa vào hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = {A - B} {A + B} \); sau đó giải phương trình để tìm x.
    Lời giải chi tiết :

    \({2 - 25{x^2} = 0\;}\)\((\sqrt 2 - 5x)(\sqrt 2 + 5x) = 0\)\(\sqrt 2 - 5x = 0\) hoặc \(\sqrt 2 + 5x = 0\)\(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\) hoặc \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\)

    Câu 26 :

    Phân tích đa thức thành nhân tử: \({x^2} + 6x + 9\;\)

    • A.
      \((x + 3)(x - 3)\).
    • B.
      \((x - 1)(x + 9)\).
    • C.
      \({(x + 3)^2}\).
    • D.
      \((x + 6)(x - 3)\).

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
    Lời giải chi tiết :

    Ta dễ dàng nhận thấy \({x^2} + 2x.3 + {3^2}\)

    \({x^2} + 6x + 9 = {({x + 3}) ^2}\)

    Câu 27 :

    Kết quả phân tích đa thức \({x^2}\;-xy + x-y\) thành nhân tử là:

    • A.

      \(({x + 1}) ({x - y}) \).

    • B.

      \(({x - y}) ({x - 1}) \).

    • C.

      \(({x - y}) ({x + y}) \).

    • D.

      \(x({x - y}) \).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}{x^2}\;-xy + x-y\\ = x(x - y) + (x - y)\\ = (x + 1)(x - y)\end{array}\)

    Câu 28 :

    Phân tích đa thức \(15{x^3} - 5{x^2} + 10x\) thành nhân tử.

    • A.
      \(5({x^3} - {x^2} + 2x)\).
    • B.

      \(5x({{x^2} - x + 1}) \).

    • C.

      \(5x({3{x^2} - x + 1}) \).

    • D.

      \(5x({3{x^2} - x + 2}) \).

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}15{x^3} - 5{x^2} + 10x\\ = \;5x.3{x^2} - \;5x.x + \;5x.2\\ = \;5x({3{x^2} - x + 2}) \end{array}\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Với a3 + b3 + c3 = 3abc thì

      • A.
        \(a = b = c\).
      • B.
        \(a + b + c = 1\).
      • C.
        \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 0\).
      • D.
        \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 1\).
      Câu 2 :

      Gọi \({x_1};{x_2};{x_3}\) là các giá trị thỏa mãn \(4{\left( {2x-5} \right)^2}\;-9{(4{x^2}\;-25)^2}\; = 0\). Khi đó \({x_1}\; + {x_2}\; + {x_3}\) bằng

      • A.
        \( - 3\).
      • B.
        \( - 1\).
      • C.
        \(\frac{{ - 5}}{3}\).
      • D.

        \(\frac{-5}{2}\).

      Câu 3 :

      Cho biểu thức \(A = {7^{19}} + {7^{20}} + {7^{21}}\). Khẳng định nào đúng cho biểu thức A.

      • A.
        A không chia hết cho 7.
      • B.
        A chia hết cho 2.
      • C.
        A chia hết cho 57.
      • D.
        A chia hết cho 114.
      Câu 4 :

      Tính giá trị của biểu thức \(A = {x^6} - {x^4} - x({x^3} - x)\) biết \({x^3} - x = 9\)

      • A.
        \(A = 0\).
      • B.
        \(A = 9\).
      • C.
        \(A = 27\).
      • D.
        \(A = 81\).
      Câu 5 :

      Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn\({\left( {2x-5} \right)^2}\;-4{\left( {x-2} \right)^2}\; = 0\)?

      • A.
        \(2\).
      • B.
        \(1\).
      • C.
        \(0\).
      • D.
        \(4\).
      Câu 6 :

      Tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right) + x-1\) tại \(x = 5\).

      • A.
        \(A = 20\;\).
      • B.
        \(A = {\rm{ 4}}0\;\).
      • C.
        \(A = {\rm{ 16}}\;\).
      • D.
        \(A = 28\).
      Câu 7 :

      Cho \({x^2}\;-4{y^2}\;-2x-4y = \left( {x + my} \right)\left( {x-2y + n} \right)\) với \(m,n \in \mathbb{R}\). Tìm m và n.

      • A.
        \(m = 2,n = 2\)
      • B.
        \(m = - 2,n = 2\)
      • C.
        \(m = 2,n = - 2\)
      • D.
        \(m = - 2,n = - 2\)
      Câu 8 :

      Giá trị của x thỏa mãn \(5{x^2} - 10x + 5 = 0\) là

      • A.
        \(x = 1\).
      • B.
        \(x = - 1\).
      • C.
        \(x = 2\).
      • D.
        \(x = 5\).
      Câu 9 :

      Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho

      • A.
        7.
      • B.
        8.
      • C.
        9.
      • D.
        10.
      Câu 10 :

      Cho \(x = 20-y\). Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(B = {x^3}\; + 3{x^2}y + 3x{y^2}\; + {y^3}\; + {x^2}\; + 2xy + {y^2}\)

      • A.
        \(B < 8300\).
      • B.
        \(B > 8500\).
      • C.
        \(B < 0\).
      • D.
        \(B > 8300\).
      Câu 11 :

      Cho \({(3{x^2} + 6x - 18)^2} - {(3{x^2} + 6x)^2} = m(x + n)(x - 1)\). Khi đó \(\frac{m}{n}\) bằng:

      • A.
        \(\frac{m}{n} = 36\).
      • B.
        \(\frac{m}{n} = - 36\).
      • C.
        \(\frac{m}{n} = 18\).
      • D.
        \(\frac{m}{n} = - 18\).
      Câu 12 :

      Tính nhanh \(B = 5.101,5 - 50.0,15\)

      • A.
        \(100\).
      • B.
        \(50\).
      • C.
        \(500\).
      • D.
        \(1000\).
      Câu 13 :

      Cho \(\left| x \right| < 3\). Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(A = {x^4} + 3{x^3} - 27x - 81\)

      • A.
        \(A > 1\).
      • B.
        \(A > 0\).
      • C.
        \(A < 0\).
      • D.
        \(A \ge 1\).
      Câu 14 :

      Cho \({\left( {3{x^2} + 3x - 5} \right)^2} - {\left( {3{x^2} + 3x + 5} \right)^2} = mx(x + 1)\) với \(m \in \mathbb{R}\). Chọn câu đúng

      • A.
        \(m > - 59\).
      • B.
        \(m < 0\).
      • C.
        \(m \vdots 9\).
      • D.
        \(m\) là số nguyên tố.
      Câu 15 :

      Phân tích đa thức \(3{x^3} - 8{x^2} - 41x + 30\) thành nhân tử

      • A.
        \((3x - 2)(x + 3)(x - 5)\).
      • B.
        \(3(x - 2)(x + 3)(x - 5)\).
      • C.
        \((3x - 2)(x - 3)(x + 5)\).
      • D.
        \((x - 2)(3x + 3)(x - 5)\).
      Câu 16 :

      Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn \({x^3}\; + 2{x^2}\;-9x-18 = 0\)

      • A.
        \(0\).
      • B.
        \(1\).
      • C.
        \(2\).
      • D.
        \(3\).
      Câu 17 :

      Chọn câu sai.

      • A.
        \({x^2} - 6x + 9 = {(x - 3)^2}\).
      • B.
        \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{4} + 2y} \right)^2}\).
      • C.
        \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{2} + 2y} \right)^2}\).
      • D.
        \(4{x^2} - 4xy + {y^2} = {(2x - y)^2}\).
      Câu 18 :

      Cho\({x_1}\) và\({x_2}\) là hai giá trị thỏa mãn \(4\left( {x - 5} \right) - {\rm{ 2}}x\left( {{\rm{5 }} - x} \right) = 0\). Khi đó \({x_1}\; + {x_2}\;\)bằng

      • A.
        5.
      • B.
        7.
      • C.
        3.
      • D.
        -2.
      Câu 19 :

      Thực hiện phép chia: \(\left( {{x^5} + {x^3} + {x^2} + 1} \right):\left( {{x^3} + 1} \right)\)

      • A.
        \({x^2} + 1\).
      • B.
        \({(x + 1)^2}\).
      • C.
        \({x^2} - 1\).
      • D.
        \({x^2} + x + 1\).
      Câu 20 :

      Nhân tử chung của biểu thức \(30{\left( {4-2x} \right)^2}\; + 3x-6\) có thể là

      • A.
        \(x + 2\).
      • B.
        \(3(x - 2)\).
      • C.
        \({(x - 2)^2}\).
      • D.
        \({(x + 2)^2}\).
      Câu 21 :

      Tính nhanh giá trị của biểu thức \({x^2} + 2x + 1 - {y^2}\) tại x = 94,5 và y = 4,5.

      • A.
        \(8900\).
      • B.
        \(9000\).
      • C.
        \(9050\).
      • D.
        \(9100\).
      Câu 22 :

      Phân tích đa thức \({x^2} - 2xy + {y^2}{{ - }}81\) thành nhân tử:

      • A.
        \((x - y - 3)(x - y + 3)\).
      • B.

        \(\left( {x - y - 9} \right)\left( {x - y + 9} \right)\).

      • C.
        \((x + y - 3)(x + y + 3)\).
      • D.
        \((x + y - 9)(x + y - 9)\).
      Câu 23 :

      Tính nhanh biểu thức \({37^2} - {13^2}\)

      • A.
        \(1200\).
      • B.
        \(800\).
      • C.
        \(1500\).
      • D.
        \(1800\).
      Câu 24 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = {({x-1}) ^2}({x + 1}) \).

      • B.

        \({({x-1}) ^3}\; + 2({x-1}) = ({x-1}) [{({x-1}) ^2}\; + 2]\).

      • C.

        \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = ({x-1}) [{({x-1}) ^2}\; + 2x-2]\).

      • D.

        \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = ({x-1}) ({x + 3}) \).

      Câu 25 :

      Tìm x, biết \(2 - 25{x^2} = 0\)

      • A.
        \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\).
      • B.
        \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\).
      • C.
        \(\frac{2}{{25}}\).
      • D.
        \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\) hoặc \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\).
      Câu 26 :

      Phân tích đa thức thành nhân tử: \({x^2} + 6x + 9\;\)

      • A.
        \((x + 3)(x - 3)\).
      • B.
        \((x - 1)(x + 9)\).
      • C.
        \({(x + 3)^2}\).
      • D.
        \((x + 6)(x - 3)\).
      Câu 27 :

      Kết quả phân tích đa thức \({x^2}\;-xy + x-y\) thành nhân tử là:

      • A.

        \(({x + 1}) ({x - y}) \).

      • B.

        \(({x - y}) ({x - 1}) \).

      • C.

        \(({x - y}) ({x + y}) \).

      • D.

        \(x({x - y}) \).

      Câu 28 :

      Phân tích đa thức \(15{x^3} - 5{x^2} + 10x\) thành nhân tử.

      • A.
        \(5({x^3} - {x^2} + 2x)\).
      • B.

        \(5x({{x^2} - x + 1}) \).

      • C.

        \(5x({3{x^2} - x + 1}) \).

      • D.

        \(5x({3{x^2} - x + 2}) \).

      Câu 1 :

      Với a3 + b3 + c3 = 3abc thì

      • A.
        \(a = b = c\).
      • B.
        \(a + b + c = 1\).
      • C.
        \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 0\).
      • D.
        \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 1\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng đẳng thức đặc biệt \({a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; - 3abc = \;\left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - bc - ac} \right)\);
      Lời giải chi tiết :

      Từ đẳng thức đã cho suy ra \({a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; - 3abc = 0\)

      \({b^3}\; + {c^3}\; = \left( {b + c} \right)\left( {{b^2}\; + {c^2}\; - bc} \right)\)\( = \left( {b + c} \right)\left[ {{{\left( {b + c} \right)}^2}\; - 3bc} \right]\)\( = {\left( {b + c} \right)^3}\; - 3bc\left( {b + c} \right)\)\( \Rightarrow {a^3}\; + {b^3}\; + {c^3}\; - 3abc = {a^3}\; + \left( {{b^3}\; + {c^3}} \right) - 3abc\)\( = {a^3}\; + {\left( {b + c} \right)^3} - 3bc\left( {b + c} \right) - 3abc\)\( = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; - a\left( {b + c} \right) + {{\left( {b + c} \right)}^2}} \right) - \left[ {3bc\left( {b + c} \right) + 3abc} \right]\)\( = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; - a\left( {b + c} \right) + {{\left( {b + c} \right)}^2}} \right) - 3bc\left( {a + b + c} \right)\)\( = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; - a\left( {b + c} \right) + {{\left( {b + c} \right)}^2}\; - 3bc} \right)\)\( = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; - ab\; - ac + {b^2}\; + 2bc + {c^2}\; - 3bc} \right)\)\( = \left( {a + b + c} \right)\left( {{a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - ac - bc} \right)\)

      Do đó nếu \({a^3}\; + \left( {{b^3}\; + {c^3}} \right) - 3abc = 0\) thì \(a + b + c\; = 0\) hoặc \({a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - ac - bc = 0\)

      Mà \({a^2}\; + {b^2}\; + {c^2}\; - ab - ac - bc = \left[ {{{\left( {a - b} \right)}^2}\; + {{\left( {a - c} \right)}^2}\; + {{\left( {b - c} \right)}^2}} \right]\)

      Nếu \({\left( {a - b} \right)^2}\; + {\left( {a - c} \right)^2}\; + {\left( {b - c} \right)^2}\; = 0 \Leftrightarrow \;\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a - b = 0}\\{b - c = 0}\\{a - c = 0}\end{array}} \right. \Rightarrow a = b = c\)

      Vậy \({a^3}\; + \left( {{b^3}\; + {c^3}} \right) = 3abc\) thì \(a = b = c\) hoặc \(a + b + c = 0\).

      Câu 2 :

      Gọi \({x_1};{x_2};{x_3}\) là các giá trị thỏa mãn \(4{\left( {2x-5} \right)^2}\;-9{(4{x^2}\;-25)^2}\; = 0\). Khi đó \({x_1}\; + {x_2}\; + {x_3}\) bằng

      • A.
        \( - 3\).
      • B.
        \( - 1\).
      • C.
        \(\frac{{ - 5}}{3}\).
      • D.

        \(\frac{-5}{2}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng hằng đẳng thức \(a^2 - b^2 = (a-b)(a+b)\) để phân tích đa thức thành nhân tử.

      Lời giải chi tiết :

      \(\left( {2x-5} \right)^2-9{(4{x^2}-25)^2}= 0\)\(4{{\left( {2x-5} \right)}^2}-9{{[{{\left( {2x} \right)}^2}-{5^2}]}^2}= 0\)\(4{{\left( {2x-5} \right)}^2}-9{{\left[ {\left( {2x-5} \right)\left( {2x + 5} \right)} \right]}^2}= 0\)\(4{{\left( {2x-5} \right)}^2}-9{{\left( {{{2x }}-5} \right)}^2}{{\left( {2x + 5} \right)}^2}= 0\)\(\left( {2x-5} \right)^2[4-9{{\left( {2x + 5} \right)}^2}] = 0\)\(\left( {2x-5} \right)^2[4-{{\left( {3\left( {2x + 5} \right)} \right)}^2}] = 0\)\(\left( {2x-5} \right)^2({2^2}-{{\left( {6x + 15} \right)}^2}) = 0\)\(\left( {2x-5} \right)^2({2^2}-{{\left( {6x + 15} \right)}^2}) = 0\)\(\left( {2x-5} \right)^2\left( {2 + {{ 6}}x + 15} \right)\left( {2-{{ 6}}x-15} \right) = 0\)\(\left( {2x-5} \right)^2\left( {6x + 17} \right)\left( { - 6x-13} \right) = 0\)Suy ra \(x = \frac{5}{2}\) hoặc \(x = \frac{{ - 17}}{6}\) hoặc \(x = \frac{{-13}}{6}\)Suy ra \({x_1} + {x_2} + {x_3} = \frac{5}{2} - \frac{{17}}{6} + \frac{{-13}}{6} = \frac{{15 - 17 - 13}}{6} = \frac{-5}{2}\)

      Câu 3 :

      Cho biểu thức \(A = {7^{19}} + {7^{20}} + {7^{21}}\). Khẳng định nào đúng cho biểu thức A.

      • A.
        A không chia hết cho 7.
      • B.
        A chia hết cho 2.
      • C.
        A chia hết cho 57.
      • D.
        A chia hết cho 114.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Phân tích biểu thức A thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}A = {7^{19}} + {7^{20}} + {7^{21}}\\ = {7^{19}} + {7^{19}}.7 + {7^{19}}{.7^2}\\ = {7^{19}}.(1 + 7 + {7^2})\\ = {7^{19}}.57\end{array}\)

      Do \({7^{19}} \vdots 7 \Rightarrow {7^{19}}.57 \vdots 7\) (A sai)

      Ta có \({7^{19}}\) là số lẻ, 57 là số lẻ nên tích \({7^{19}}.57\) là số lẻ \( \Rightarrow {7^{19}}.57\) không chia hết cho 2. (B sai)

      A chia hết cho 57. (C đúng)

      A chia hết cho 57 nhưng A không chia hết cho 2 nên A không chia hết cho 57.2 = 114 (D sai)

      Câu 4 :

      Tính giá trị của biểu thức \(A = {x^6} - {x^4} - x({x^3} - x)\) biết \({x^3} - x = 9\)

      • A.
        \(A = 0\).
      • B.
        \(A = 9\).
      • C.
        \(A = 27\).
      • D.
        \(A = 81\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = {x^6} - {x^4} - x({x^3} - x)\\ = {x^3}.{x^3} - {x^3}.x - x\left( {{x^3} - x} \right)\\ = {x^3}({x^3} - x) - x({x^3} - x)\\ = \left( {{x^3} - x} \right)\left( {{x^3} - x} \right)\\ = {\left( {{x^3} - x} \right)^2}\end{array}\)

      Với \({x^3} - x = 9\), giá trị của biểu thức \(A = {9^2} = 81\)

      Câu 5 :

      Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn\({\left( {2x-5} \right)^2}\;-4{\left( {x-2} \right)^2}\; = 0\)?

      • A.
        \(2\).
      • B.
        \(1\).
      • C.
        \(0\).
      • D.
        \(4\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-4{{\left( {x-2} \right)}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-{{\left[ {2\left( {x-2} \right)} \right]}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {2x-5} \right)}^2}\;-{{\left( {2x-4} \right)}^2}\; = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {2x-5 + 2x-4} \right)\left( {2x-5-2x + 4} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left( {4x-9} \right).\left( { - 1} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow - 4x + 9 = 0}\\{ \Leftrightarrow 4x = 9}\\{ \Leftrightarrow x = \;\frac{9}{4}}\end{array}\)

      Câu 6 :

      Tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right) + x-1\) tại \(x = 5\).

      • A.
        \(A = 20\;\).
      • B.
        \(A = {\rm{ 4}}0\;\).
      • C.
        \(A = {\rm{ 16}}\;\).
      • D.
        \(A = 28\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right) + x-1\\\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-1} \right)\left( {x-2} \right) + \left( {x-1} \right)}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)\left[ {\left( {x-2} \right)\left( {x-3} \right) + \left( {x-2} \right) + 1} \right]}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)\left[ {\left( {x-2} \right)\left( {x-3 + 1} \right) + 1} \right]}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)\left[ {\left( {x-2} \right)\left( {x-2} \right) + 1} \right]}\\{ \Leftrightarrow A = \left( {x-1} \right)[{{\left( {x-2} \right)}^2}\; + 1]}\end{array}\end{array}\)

      Tại x = 5, ta có:

      \(A = \left( {5-1} \right)[{\left( {5-2} \right)^2}\; + 1] = 4.({3^2}\; + 1) = 4.\left( {9 + 1} \right) = 4.10 = 40\)

      Câu 7 :

      Cho \({x^2}\;-4{y^2}\;-2x-4y = \left( {x + my} \right)\left( {x-2y + n} \right)\) với \(m,n \in \mathbb{R}\). Tìm m và n.

      • A.
        \(m = 2,n = 2\)
      • B.
        \(m = - 2,n = 2\)
      • C.
        \(m = 2,n = - 2\)
      • D.
        \(m = - 2,n = - 2\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2}\;-4{y^2}\;-2x-4y}\\{ = \left( {{x^2}\;-4{y^2}} \right)-\left( {2x + 4y} \right)}\\{ = \left( {x-2y} \right)\left( {x + 2y} \right)-2\left( {x + 2y} \right)}\\{ = \left( {x + 2y} \right)\left( {x-2y-2} \right)}\end{array}\)

      Suy ra m = 2, n = -2

      Câu 8 :

      Giá trị của x thỏa mãn \(5{x^2} - 10x + 5 = 0\) là

      • A.
        \(x = 1\).
      • B.
        \(x = - 1\).
      • C.
        \(x = 2\).
      • D.
        \(x = 5\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \(\begin{array}{l}5{x^2} - 10x + 5 = 0\\ \Leftrightarrow 5({x^2} - 2x + 1) = 0\\ \Leftrightarrow {(x - 1)^2} = 0\\ \Leftrightarrow x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow x = 1\end{array}\)

      Câu 9 :

      Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho

      • A.
        7.
      • B.
        8.
      • C.
        9.
      • D.
        10.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = (A - B)(A + B)\).
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      Gọi hai số lẻ liên tiếp là \(2k-1;2k + 1(k \in N*)\)

      Theo bài ra ta có:

      \({\left( {2k + 1} \right)^{2}}-{\left( {2k-1} \right)^{2}} = 4{k^2} + 4k + 1-4{k^2} + 4k-1 = 8k \vdots 8,\forall k \in \mathbb{N}*\)

      Câu 10 :

      Cho \(x = 20-y\). Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(B = {x^3}\; + 3{x^2}y + 3x{y^2}\; + {y^3}\; + {x^2}\; + 2xy + {y^2}\)

      • A.
        \(B < 8300\).
      • B.
        \(B > 8500\).
      • C.
        \(B < 0\).
      • D.
        \(B > 8300\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.

      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{B = {x^3}\; + 3{x^2}y + 3x{y^2}\; + {y^3}\; + {x^2}\; + 2xy + {y^2}}\\{ = \left( {{x^3}\; + 3{x^2}y + 3x{y^2}\; + {y^3}} \right) + \left( {{x^2}\; + 2xy + {y^2}} \right)}\\{ = {{\left( {x + y} \right)}^3}\; + {{\left( {x + y} \right)}^2}\; = {{\left( {x + y} \right)}^2}\left( {x + y + 1} \right)}\end{array}\)

      Vì \(x = 20-y\) nên \(x + y = 20\). Thay \(x + y = 20\) vào \(B = {\left( {x + y} \right)^2}\left( {x + y + 1} \right)\) ta được:

      \(B = {\left( {20} \right)^2}\left( {{\rm{20 }} + 1} \right) = 400.21 = 8400\).

      Vậy \(B > 8300\) khi \(x = 20-y\).

      Câu 11 :

      Cho \({(3{x^2} + 6x - 18)^2} - {(3{x^2} + 6x)^2} = m(x + n)(x - 1)\). Khi đó \(\frac{m}{n}\) bằng:

      • A.
        \(\frac{m}{n} = 36\).
      • B.
        \(\frac{m}{n} = - 36\).
      • C.
        \(\frac{m}{n} = 18\).
      • D.
        \(\frac{m}{n} = - 18\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{(3{x^2} + 6x - 18)^2} - {(3{x^2} + 6x)^2}\\ = (3{x^2} + 6x - 18 - 3{x^2} - 6x)(3{x^2} + 6x - 18 + 3{x^2} + 6x)\\ = - 18(6{x^2} + 12x - 18)\\ = - 18.6({x^2} + 2x - 3)\\ = - 108({x^2} + 2x - 3)\\ = - 108({x^2} - x + 3x - 3)\\ = - 108\left[ {x(x - 1) + 3(x - 1)} \right]\\ = - 108(x + 3)(x - 1)\end{array}\)

      Khi đó, m = -108; n = 3 \( \Rightarrow \frac{m}{n} = \frac{{ - 108}}{3} = - 36\)

      Câu 12 :

      Tính nhanh \(B = 5.101,5 - 50.0,15\)

      • A.
        \(100\).
      • B.
        \(50\).
      • C.
        \(500\).
      • D.
        \(1000\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Biến đổi để phân tích đa thức thành nhân tử bằng đặt nhân tử chung.
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \(\begin{array}{l}B = 5.101,5 - 50.0,15\\ = 5.101,5 - 5.1,5\\ = 5(101,5 - 1,5)\\ = 5.100\\ = 500\end{array}\)

      Câu 13 :

      Cho \(\left| x \right| < 3\). Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về giá trị của biểu thức \(A = {x^4} + 3{x^3} - 27x - 81\)

      • A.
        \(A > 1\).
      • B.
        \(A > 0\).
      • C.
        \(A < 0\).
      • D.
        \(A \ge 1\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tửvà sử dụng hằng đẳng thức.
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \(\begin{array}{l}A = {x^4} + 3{x^3} - 27x - 81\\ = ({x^4} - 81) + (3{x^3} - 27x)\\ = ({x^2} - 9)({x^2} + 9) + 3x({x^2} - 9)\\ = ({x^2} - 9)({x^2} + 3x + 9)\end{array}\)

      Ta có: \({x^2} + 3x + 9 = {x^2} + 2.\frac{3}{2}x + \frac{9}{4} + \frac{{27}}{4} \ge \frac{{27}}{4} > 0,\forall x\)

      Mà \(\left| x \right| < 3 \Leftrightarrow {x^2} < 9 \Leftrightarrow {x^2} - 9 < 0\)

      \( \Rightarrow A = ({x^2} - 9)({x^2} + 3x + 9) < 0\) khi \(\left| x \right| < 3\).

      Câu 14 :

      Cho \({\left( {3{x^2} + 3x - 5} \right)^2} - {\left( {3{x^2} + 3x + 5} \right)^2} = mx(x + 1)\) với \(m \in \mathbb{R}\). Chọn câu đúng

      • A.
        \(m > - 59\).
      • B.
        \(m < 0\).
      • C.
        \(m \vdots 9\).
      • D.
        \(m\) là số nguyên tố.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Áp dụng hằng đẳng thức: \({A^2} - {B^2} = (A - B)(A + B)\)
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{\left( {3{x^2} + 3x - 5} \right)^2} - {\left( {3{x^2} + 3x + 5} \right)^2}\\ = (3{x^2} + 3x - 5 - 3{x^2} - 3x - 5)(3{x^2} + 3x - 5 + 3{x^2} + 3x + 5)\\ = - 10(6{x^2} + 6x)\\ = - 10.6x(x + 1)\\ = - 60x(x + 1)\\ = mx(x + 1)\\ \Rightarrow m = - 60 < 0\end{array}\)

      Câu 15 :

      Phân tích đa thức \(3{x^3} - 8{x^2} - 41x + 30\) thành nhân tử

      • A.
        \((3x - 2)(x + 3)(x - 5)\).
      • B.
        \(3(x - 2)(x + 3)(x - 5)\).
      • C.
        \((3x - 2)(x - 3)(x + 5)\).
      • D.
        \((x - 2)(3x + 3)(x - 5)\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung.
      Lời giải chi tiết :
      Theo đề ra ta có:

      \(\begin{array}{l}3{x^3} - 8{x^2} - 41x + 30\\ = 3{x^3} - 2{x^2} - 6{x^2} + 4x - 45x + 30\\ = \left( {3{x^3} - 2{x^2}} \right) - \left( {6{x^2} - 4x} \right) - \left( {45x - 30} \right)\\ = {x^2}(3x - 2) - 2x(3x - 2) - 15(3x - 2)\\ = ({x^2} - 2x - 15)(3x - 2)\\ = ({x^2} + 3x - 5x - 15)(3x - 2)\\ = \left[ {\left( {{x^2} + 3x} \right) - \left( {5x + 15} \right)} \right](3x - 2)\\ = \left[ {x(x + 3) - 5(x + 3)} \right](3x - 2)\\ = (3x - 2)(x - 5)(x + 3)\end{array}\)

      Câu 16 :

      Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn \({x^3}\; + 2{x^2}\;-9x-18 = 0\)

      • A.
        \(0\).
      • B.
        \(1\).
      • C.
        \(2\).
      • D.
        \(3\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{x^3} + 2{x^2} - 9x - 18 = 0\\ \Leftrightarrow ({x^3} + 2{x^2}) - (9x - 18) = 0\\ \Leftrightarrow {x^2}(x + 2) - 9(x - 2) = 0\\ \Leftrightarrow ({x^2} - 9)(x + 2) = 0\\ \Leftrightarrow (x - 3)(x + 3)(x + 2) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 3 = 0\\x + 3 = 0\\x - 2 = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 3\\x = - 3\\x = - 2\end{array} \right.\end{array}\)

      Câu 17 :

      Chọn câu sai.

      • A.
        \({x^2} - 6x + 9 = {(x - 3)^2}\).
      • B.
        \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{4} + 2y} \right)^2}\).
      • C.
        \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{2} + 2y} \right)^2}\).
      • D.
        \(4{x^2} - 4xy + {y^2} = {(2x - y)^2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Áp dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      +) \({x^2} - 6x + 9 = {x^2} - 2.3x + {3^2} = {(x - 3)^2}\) nên A đúng.

      +) \(\frac{{{x^2}}}{4} + 2xy + 4{y^2} = {\left( {\frac{x}{2}} \right)^2}.2.\frac{x}{2}.2y + {\left( {2y} \right)^2} = {\left( {\frac{x}{2} + 2y} \right)^2}\) nên B sai, C đúng.

      +) \(4{x^2} - 4xy + {y^2} = {\left( {2x} \right)^2} - 2.2x.y + {y^2} = {(2x - y)^2}\) nên D đúng.

      Câu 18 :

      Cho\({x_1}\) và\({x_2}\) là hai giá trị thỏa mãn \(4\left( {x - 5} \right) - {\rm{ 2}}x\left( {{\rm{5 }} - x} \right) = 0\). Khi đó \({x_1}\; + {x_2}\;\)bằng

      • A.
        5.
      • B.
        7.
      • C.
        3.
      • D.
        -2.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung; sau đó giải phương trình để tìm x.
      Lời giải chi tiết :
      Ta có:

      \(\begin{array}{l}4\left( {x - 5} \right) - {\rm{ 2}}x\left( {{\rm{5 }} - x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 4\left( {x - {\rm{ 5}}} \right)\; + \;2x\left( {x - {\rm{ 5}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - {\rm{ 5}}} \right)\left( {{\rm{4}} + 2x} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 5 = 0\\4 + 2x = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = - 2\end{array} \right.\\ \Rightarrow {x_1} + {x_2} = 5 - 2 = 3\end{array}\)

      Câu 19 :

      Thực hiện phép chia: \(\left( {{x^5} + {x^3} + {x^2} + 1} \right):\left( {{x^3} + 1} \right)\)

      • A.
        \({x^2} + 1\).
      • B.
        \({(x + 1)^2}\).
      • C.
        \({x^2} - 1\).
      • D.
        \({x^2} + x + 1\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức \({x^5} + {x^3} + {x^2} + 1\) thành nhân tử rồi sau đó thực hiện phép chia.
      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{{x^5} + {x^3} + {x^2}\; + 1}\\{ = {x^3}\left( {{x^2}\; + 1} \right) + {x^2}\; + 1}\\{ = \left( {{x^2}\; + 1} \right)\left( {{x^3}\; + 1} \right)}\end{array}\)

      nên

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{\left( {{x^5}\; + {x^3}\; + {x^2}\; + 1} \right):\left( {{x^3}\; + 1} \right)}\\{ = \left( {{x^2}\; + 1} \right)\left( {{x^3}\; + 1} \right):\left( {{x^3}\; + 1} \right)}\\{ = \left( {{x^2}\; + 1} \right)}\end{array}\)

      Câu 20 :

      Nhân tử chung của biểu thức \(30{\left( {4-2x} \right)^2}\; + 3x-6\) có thể là

      • A.
        \(x + 2\).
      • B.
        \(3(x - 2)\).
      • C.
        \({(x - 2)^2}\).
      • D.
        \({(x + 2)^2}\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử để tìm nhân tử chung của biểu thức.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{*{20}{l}}{30{{\left( {4-2x} \right)}^2}\; + 3x-6 = 30{{\left( {2x-4} \right)}^2}\; + 3\left( {x-2} \right)}\\{ = {{30.2}^2}\left( {x-2} \right) + 3\left( {x-2} \right)}\\{ = 120{{\left( {x-2} \right)}^2}\; + 3\left( {x-2} \right)}\\{ = 3\left( {x-2} \right)\left( {40\left( {x-2} \right) + 1} \right) = 3\left( {x-2} \right)\left( {40x-79} \right)}\end{array}\)

      Nhân tử chung có thể là \(3(x - 2)\).

      Câu 21 :

      Tính nhanh giá trị của biểu thức \({x^2} + 2x + 1 - {y^2}\) tại x = 94,5 và y = 4,5.

      • A.
        \(8900\).
      • B.
        \(9000\).
      • C.
        \(9050\).
      • D.
        \(9100\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử rồi mới thay số vào tính.
      Lời giải chi tiết :

      \({x^2}{\rm{ }} + {\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} - {\rm{ }}{y^2}{\rm{ }} = {\rm{ }}\left( {{x^2}{\rm{ }} + {\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right){\rm{ }} - {\rm{ }}{y^2}\;\) (nhóm hạng tử)

      \( = {\rm{ }}{\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right)^2}{\rm{ }} - {\rm{ }}{y^2}\) (áp dụng hằng đẳng thức)

      \( = {\rm{ }}\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} - {\rm{ }}y} \right)\left( {x{\rm{ }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ }}y} \right)\)

      Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào biểu thức, ta được:

      \(\begin{array}{l}\left( {{\rm{94,5 }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} - 4,5} \right)\left( {{\rm{94,5 }} + {\rm{ }}1{\rm{ }} + {\rm{ 4,5}}} \right)\\ = 91.100\\ = 9100\end{array}\)

      Câu 22 :

      Phân tích đa thức \({x^2} - 2xy + {y^2}{{ - }}81\) thành nhân tử:

      • A.
        \((x - y - 3)(x - y + 3)\).
      • B.

        \(\left( {x - y - 9} \right)\left( {x - y + 9} \right)\).

      • C.
        \((x + y - 3)(x + y + 3)\).
      • D.
        \((x + y - 9)(x + y - 9)\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng kết hợp phương pháp nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức đáng nhớ.
      Lời giải chi tiết :

      \({x^2} - 2xy + {y^2}{\rm{ - }}81\; = \;\left( {{x^2} - 2xy + {y^2}} \right) - 81\) (nhóm 3 hạng tử đầu để xuất hiện bình phương một hiệu)

      \( = {\rm{ }}{\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}y} \right)^2}{\rm{ }} - {\rm{ }}{9^2}\) (áp dụng hằng đẳng thức \({A^2} - {\rm{ }}{B^2} = {\rm{ }}\left( {A{\rm{ }} - {\rm{ }}B} \right)\left( {A{\rm{ }} + {\rm{ }}B} \right)\))

      \( = {\rm{ }}\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}y{\rm{ }} - {\rm{ }}9} \right)\left( {x{\rm{ }} - {\rm{ }}y{\rm{ }} + {\rm{ }}9} \right)\).

      Câu 23 :

      Tính nhanh biểu thức \({37^2} - {13^2}\)

      • A.
        \(1200\).
      • B.
        \(800\).
      • C.
        \(1500\).
      • D.
        \(1800\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = ({A - B}) ({A + B}) \) để thực hiện phép tính.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}{37^2} - {13^2}\\ = ({37 - 13}) ({37 + 13}) \\ = 24.50\\ = 1200\end{array}\)

      Câu 24 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = {({x-1}) ^2}({x + 1}) \).

      • B.

        \({({x-1}) ^3}\; + 2({x-1}) = ({x-1}) [{({x-1}) ^2}\; + 2]\).

      • C.

        \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = ({x-1}) [{({x-1}) ^2}\; + 2x-2]\).

      • D.

        \({({x-1}) ^3}\; + 2{({x-1}) ^2}\; = ({x-1}) ({x + 3}) \).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có

      +) \({\left( {x-1} \right)^3} + 2{\left( {x-1} \right)^2}\)

      \(= {\left( {x-1} \right)^2}\left( {x-1} \right) + 2{\left( {x-1} \right)^2}\\ = {\left( {x-1} \right)^2}(x-1 + 2\\ = {\left( {x-1} \right)^2}\left( {x + 1} \right)\)

      nên A đúng

      +) \( {{{\left( {x-1} \right)}^3} + 2\left( {x-1} \right)}\)

      \({ = \left( {x-1} \right).{{\left( {x-1} \right)}^2} + 2\left( {x-1} \right)}\\ = \left( {x-1} \right)[{\left( {x-1} \right)^2} + 2]\)

       nên B đúng

      +) \({{{\left( {x-1} \right)}^3} + 2{{\left( {x-1} \right)}^2}}\)

      \({ = \left( {x-1} \right){{\left( {x-1} \right)}^2} + 2\left( {x-1} \right)\left( {x-1} \right)}\\{ = \left( {x-1} \right)[{{\left( {x-1} \right)}^2} + 2\left( {x-1} \right)]}\\ = \left( {x-1} \right)[{\left( {x-1} \right)^2} + 2x-2]\)

       nên C đúng

      +) \({{{\left( {x-1} \right)}^3} + 2{{\left( {x-1} \right)}^2}}\)

      \({ = {{\left( {x-1} \right)}^2}\left( {x + 1} \right)}\\ \ne \left( {x-1} \right)\left( {x + 3} \right)\)

      nên D sai

      Câu 25 :

      Tìm x, biết \(2 - 25{x^2} = 0\)

      • A.
        \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\).
      • B.
        \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\).
      • C.
        \(\frac{2}{{25}}\).
      • D.
        \(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\) hoặc \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử, dựa vào hằng đẳng thức \({A^2} - {B^2} = {A - B} {A + B} \); sau đó giải phương trình để tìm x.
      Lời giải chi tiết :

      \({2 - 25{x^2} = 0\;}\)\((\sqrt 2 - 5x)(\sqrt 2 + 5x) = 0\)\(\sqrt 2 - 5x = 0\) hoặc \(\sqrt 2 + 5x = 0\)\(x = \frac{{\sqrt 2 }}{5}\) hoặc \(x = \frac{{ - \sqrt 2 }}{5}\)

      Câu 26 :

      Phân tích đa thức thành nhân tử: \({x^2} + 6x + 9\;\)

      • A.
        \((x + 3)(x - 3)\).
      • B.
        \((x - 1)(x + 9)\).
      • C.
        \({(x + 3)^2}\).
      • D.
        \((x + 6)(x - 3)\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
      Lời giải chi tiết :

      Ta dễ dàng nhận thấy \({x^2} + 2x.3 + {3^2}\)

      \({x^2} + 6x + 9 = {({x + 3}) ^2}\)

      Câu 27 :

      Kết quả phân tích đa thức \({x^2}\;-xy + x-y\) thành nhân tử là:

      • A.

        \(({x + 1}) ({x - y}) \).

      • B.

        \(({x - y}) ({x - 1}) \).

      • C.

        \(({x - y}) ({x + y}) \).

      • D.

        \(x({x - y}) \).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}{x^2}\;-xy + x-y\\ = x(x - y) + (x - y)\\ = (x + 1)(x - y)\end{array}\)

      Câu 28 :

      Phân tích đa thức \(15{x^3} - 5{x^2} + 10x\) thành nhân tử.

      • A.
        \(5({x^3} - {x^2} + 2x)\).
      • B.

        \(5x({{x^2} - x + 1}) \).

      • C.

        \(5x({3{x^2} - x + 1}) \).

      • D.

        \(5x({3{x^2} - x + 2}) \).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}15{x^3} - 5{x^2} + 10x\\ = \;5x.3{x^2} - \;5x.x + \;5x.2\\ = \;5x({3{x^2} - x + 2}) \end{array}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử Toán 8 Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử Toán 8 Kết nối tri thức - Tổng quan

      Bài 9 trong chương trình Toán 8 Kết nối tri thức tập trung vào phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Đây là một kỹ năng quan trọng, nền tảng cho việc giải các bài toán đại số ở các lớp trên. Việc nắm vững các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài tập trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào nhiều lĩnh vực khác của toán học.

      Các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử thường gặp

      Có nhiều phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử, trong đó các phương pháp phổ biến nhất bao gồm:

      • Đặt nhân tử chung: Đây là phương pháp cơ bản nhất, áp dụng khi tất cả các hạng tử của đa thức đều có chung một nhân tử.
      • Sử dụng hằng đẳng thức: Các hằng đẳng thức đại số như bình phương của một tổng, bình phương của một hiệu, hiệu hai bình phương, lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu, tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương là công cụ hữu ích để phân tích đa thức.
      • Tách hạng tử: Phương pháp này được sử dụng khi đa thức không có nhân tử chung và không thể áp dụng trực tiếp các hằng đẳng thức.
      • Nhóm hạng tử: Phương pháp này thường được sử dụng khi đa thức có bốn hoặc nhiều hạng tử.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Phân tích đa thức 3x2 + 6x thành nhân tử.

      Giải: Ta thấy cả hai hạng tử đều có chung nhân tử là 3x. Do đó, ta có:

      3x2 + 6x = 3x(x + 2)

      Ví dụ 2: Phân tích đa thức x2 - 4 thành nhân tử.

      Giải: Ta nhận thấy đây là hiệu hai bình phương, với a = x và b = 2. Do đó, ta có:

      x2 - 4 = (x - 2)(x + 2)

      Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Câu 1: Phân tích đa thức x2 + 2x + 1 thành nhân tử, ta được:

      1. (x - 1)2
      2. (x + 1)2
      3. (x - 1)(x + 1)
      4. Không phân tích được

      Câu 2: Chọn đáp án đúng:

      Phân tích đa thức 4x2 - 9 thành nhân tử, ta được:

      1. (2x - 3)2
      2. (2x + 3)2
      3. (2x - 3)(2x + 3)
      4. (4x - 3)(x + 3)

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài, xác định đúng yêu cầu của câu hỏi.
      • Sử dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử một cách linh hoạt.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm bài.
      • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập

      Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để thành công trong môn Toán. Thông qua việc giải các bài tập trắc nghiệm, bạn sẽ làm quen với các dạng bài khác nhau, rèn luyện tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Đừng ngần ngại thử sức với nhiều bài tập khác nhau để nâng cao trình độ của bản thân.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 9: Phân tích đa thức thành nhân tử Toán 8 Kết nối tri thức là một công cụ hữu ích để giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng. Hãy tận dụng tối đa các bài tập trắc nghiệm trên montoan.com.vn để đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8