1. Môn Toán
  2. 13 trừ đi một số

13 trừ đi một số

Học Toán Lớp 1: Bài Toán 13 Trừ Đi Một Số

Bài toán 13 trừ đi một số là một trong những bài tập cơ bản và quan trọng trong chương trình học Toán lớp 1. Việc nắm vững phép trừ này giúp các em học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn sau này.

Montoan.com.vn cung cấp các bài giảng và bài tập trực tuyến giúp các em học sinh dễ dàng tiếp thu và luyện tập phép trừ 13 trừ đi một số một cách hiệu quả.

Giải 13 trừ đi một số trang 64 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Tính: a) 13 - 3 - 1 ; ...

Bài 1

    Tính:

    a) 13 – 3 – 1 b) 13 – 3 – 5

    c) 13 – 3 – 4 d) 13 – 3 – 6

    Phương pháp giải:

    Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:

    a) 13 – 3 – 1 = 10 – 1 = 9.

    b) 13 – 3 – 5 = 10 – 5 = 5.

    c) 13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6.

    d) 13 – 3 – 6 = 10 – 6 = 4.

    Bài 2

      Tính nhẩm.

      13 – 5 13 – 4 13 – 6

      13 – 8 13 – 7 13 – 9

      Phương pháp giải:

      Tách số hạng thứ hai (4; 5; 6; … ) thành tổng của 3 và 1 số.

      Ta trừ để được 10 (lấy 13 trừ đi 3 bằng 10) rồi trừ với số còn lại.

      Lời giải chi tiết:

      • 13 – 5

      5 = 3 + 2

      13 – 3 = 10

      10 – 2 = 8

      Vậy: 13 – 5 = 8.

      • 13 – 4

      4 = 3 + 1

      13 – 3 = 10

      10 – 1 = 9

      Vậy: 13 – 4 = 9.

      • 13 – 6

      6 = 3 + 3

      13 – 3 = 10

      10 – 3 = 7

      Vậy: 13 – 6 = 7.

      • 13 – 8

      8 = 3 + 5

      13 – 3 = 10

      10 – 5 = 5

      Vậy: 13 – 8 = 5.

      • 13 – 7

      7 = 3 + 4

      13 – 3 = 10

      10 – 4 = 6

      Vậy: 13 – 7 = 6.

      • 13 – 9

      9 = 3 + 6

      13 – 3 = 10

      10 – 6 = 4

      Vậy: 13 – 9 = 4.

      Vậy ta có kết quả như sau:

      13 – 5 = 8 13 – 4 = 9 13 – 6 = 7

      13 – 8 = 5 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Bài 1
      • Bài 2
      • Bài 3

      Tính:

      a) 13 – 3 – 1 b) 13 – 3 – 5

      c) 13 – 3 – 4 d) 13 – 3 – 6

      Phương pháp giải:

      Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết:

      a) 13 – 3 – 1 = 10 – 1 = 9.

      b) 13 – 3 – 5 = 10 – 5 = 5.

      c) 13 – 3 – 4 = 10 – 4 = 6.

      d) 13 – 3 – 6 = 10 – 6 = 4.

      Tính nhẩm.

      13 – 5 13 – 4 13 – 6

      13 – 8 13 – 7 13 – 9

      Phương pháp giải:

      Tách số hạng thứ hai (4; 5; 6; … ) thành tổng của 3 và 1 số.

      Ta trừ để được 10 (lấy 13 trừ đi 3 bằng 10) rồi trừ với số còn lại.

      Lời giải chi tiết:

      • 13 – 5

      5 = 3 + 2

      13 – 3 = 10

      10 – 2 = 8

      Vậy: 13 – 5 = 8.

      • 13 – 4

      4 = 3 + 1

      13 – 3 = 10

      10 – 1 = 9

      Vậy: 13 – 4 = 9.

      • 13 – 6

      6 = 3 + 3

      13 – 3 = 10

      10 – 3 = 7

      Vậy: 13 – 6 = 7.

      • 13 – 8

      8 = 3 + 5

      13 – 3 = 10

      10 – 5 = 5

      Vậy: 13 – 8 = 5.

      • 13 – 7

      7 = 3 + 4

      13 – 3 = 10

      10 – 4 = 6

      Vậy: 13 – 7 = 6.

      • 13 – 9

      9 = 3 + 6

      13 – 3 = 10

      10 – 6 = 4

      Vậy: 13 – 9 = 4.

      Vậy ta có kết quả như sau:

      13 – 5 = 8 13 – 4 = 9 13 – 6 = 7

      13 – 8 = 5 13 – 7 = 6 13 – 9 = 4

      Mỗi con vật che số nào?

      13 trừ đi một số 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát ví dụ mẫu ta thấy mỗi số bên ngoài bằng tổng của hai số liền kề ở bên trong, từ đó số còn thiếu bằng số bên ngoài trừ đi số hạng đã biết bên trong.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      • 12 – 6 = 6. Do đó chú bướm che số 6.

      • 13 – 6 = 7. Do đó chú sên che số 7.

      • 12 – 5 = 7. Do đó chú sâu che số 7.

      • 11 – 5 = 6. Do đó chú ong che số 6.

      Vậy ta có kết quả như sau:

      13 trừ đi một số 2

      Bài 3

        Mỗi con vật che số nào?

        13 trừ đi một số 2 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát ví dụ mẫu ta thấy mỗi số bên ngoài bằng tổng của hai số liền kề ở bên trong, từ đó số còn thiếu bằng số bên ngoài trừ đi số hạng đã biết bên trong.

        Lời giải chi tiết:

        Ta có:

        • 12 – 6 = 6. Do đó chú bướm che số 6.

        • 13 – 6 = 7. Do đó chú sên che số 7.

        • 12 – 5 = 7. Do đó chú sâu che số 7.

        • 11 – 5 = 6. Do đó chú ong che số 6.

        Vậy ta có kết quả như sau:

        13 trừ đi một số 2 2

        Bạn đang theo dõi nội dung 13 trừ đi một số thuộc chuyên mục Đề kiểm tra Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Bài Toán 13 Trừ Đi Một Số: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Luyện Tập

        Bài toán 13 trừ đi một số là một bước quan trọng trong việc làm quen với phép trừ của các em học sinh lớp 1. Hiểu rõ cách thực hiện phép trừ này không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là nền tảng cho việc học các phép tính phức tạp hơn trong tương lai. Bài viết này sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết, ví dụ minh họa và các bài tập luyện tập để giúp các em nắm vững kiến thức này.

        1. Hiểu Khái Niệm Phép Trừ

        Phép trừ là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học, biểu thị sự giảm bớt của một số lượng. Trong bài toán 13 trừ đi một số, chúng ta bắt đầu với số 13 và loại bỏ một số lượng nhất định. Kết quả của phép trừ là số còn lại sau khi loại bỏ.

        2. Cách Giải Bài Toán 13 Trừ Đi Một Số

        Có nhiều cách để giải bài toán 13 trừ đi một số, tùy thuộc vào khả năng và sở thích của từng em. Dưới đây là một số phương pháp phổ biến:

        • Sử dụng ngón tay: Các em có thể sử dụng 13 ngón tay (hoặc các vật dụng khác) để minh họa số 13. Sau đó, gập xuống số lượng ngón tay cần trừ đi. Số ngón tay còn lại sẽ là kết quả của phép trừ.
        • Vẽ hình: Các em có thể vẽ 13 hình tròn (hoặc các hình khác) để minh họa số 13. Sau đó, gạch bỏ số lượng hình cần trừ đi. Số hình còn lại sẽ là kết quả của phép trừ.
        • Sử dụng trục số: Các em có thể sử dụng trục số để minh họa phép trừ. Bắt đầu từ số 13 trên trục số, di chuyển về phía trái (theo chiều ngược lại với chiều dương) số lượng đơn vị cần trừ đi. Vị trí mà các em dừng lại sẽ là kết quả của phép trừ.
        • Tính nhẩm: Khi các em đã quen với phép trừ, các em có thể tính nhẩm kết quả mà không cần sử dụng các phương pháp trực quan.

        3. Ví Dụ Minh Họa

        Hãy xem xét một số ví dụ cụ thể:

        • 13 - 1 = ? Các em có thể tưởng tượng có 13 quả táo và ăn đi 1 quả. Vậy còn lại bao nhiêu quả táo? Đáp án là 12.
        • 13 - 2 = ? Các em có thể tưởng tượng có 13 chiếc kẹo và cho bạn 2 chiếc. Vậy còn lại bao nhiêu chiếc kẹo? Đáp án là 11.
        • 13 - 3 = ? Các em có thể tưởng tượng có 13 con chim và 3 con bay đi. Vậy còn lại bao nhiêu con chim? Đáp án là 10.

        4. Bài Tập Luyện Tập

        Để củng cố kiến thức, hãy cùng thực hành với các bài tập sau:

        1. 13 - 4 = ?
        2. 13 - 5 = ?
        3. 13 - 6 = ?
        4. 13 - 7 = ?
        5. 13 - 8 = ?
        6. 13 - 9 = ?
        7. 13 - 10 = ?
        8. 13 - 11 = ?
        9. 13 - 12 = ?
        10. 13 - 13 = ?

        5. Mẹo Học Toán Hiệu Quả

        Dưới đây là một số mẹo giúp các em học Toán hiệu quả hơn:

        • Luyện tập thường xuyên: Việc luyện tập thường xuyên giúp các em ghi nhớ kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.
        • Hiểu rõ khái niệm: Trước khi bắt đầu giải bài tập, hãy đảm bảo rằng các em hiểu rõ khái niệm và nguyên tắc liên quan.
        • Sử dụng các phương pháp trực quan: Sử dụng các phương pháp trực quan như ngón tay, hình vẽ hoặc trục số để giúp các em hiểu rõ hơn về bài toán.
        • Hỏi khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô, bạn bè hoặc người thân khi gặp khó khăn trong quá trình học tập.

        6. Ứng Dụng Của Phép Trừ Trong Cuộc Sống

        Phép trừ không chỉ là một khái niệm toán học trừu tượng mà còn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

        • Tính số tiền thừa khi mua hàng.
        • Tính số lượng đồ vật còn lại sau khi sử dụng hoặc cho đi.
        • Tính thời gian còn lại cho đến một sự kiện nào đó.

        Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về bài toán 13 trừ đi một số và có thêm nhiều kiến thức và kỹ năng để học Toán hiệu quả hơn. Hãy luyện tập thường xuyên để đạt được kết quả tốt nhất!