Chuyên đề Mét là một trong những nội dung quan trọng trong chương trình Toán học THCS, thường xuất hiện trong các lớp 6, 7, 8. Nắm vững kiến thức về Mét giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến tỷ lệ thức, tam giác đồng dạng và các ứng dụng thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng chi tiết, bài tập đa dạng và phương pháp giải bài tập Mét hiệu quả, giúp học sinh hiểu sâu và áp dụng linh hoạt kiến thức đã học.
Bài 2: Tìm hiểu quan hệ giữa mét, đề-xi-mét và xăng-ti-mét.
a) Kể tên một số đồ vật dài hơn 1 m.
b) Kể tên một số đồ vật ngắn hơn 1m.
Phương pháp giải:
Quan sát các đồ vật xung quanh em rồi tìm các đồ vật dài hơn 1 m và ngắn hơn 1 m.
Lời giải chi tiết:
a) Đồ vật dài hơn 1 m là: bảng lớp, cuộn dây, cột cờ, xe bus, ....
b) Đồ vật ngắn hơn 1 m là: bút, thước kẻ, viên phấn, cuốn sách, ...
Cuộn dây điện thứ nhất dài 36 m, cuộn dây điện thứ hai ngắn hơn cuộn dây thứ nhất 9 m. Hỏi cuộn dây điện thứ hai dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Độ dài cuộn dây thứ hai = Độ dài cuộn dây thứ nhất – 9 m.
Lời giải chi tiết:
Độ dài cuộn dây thứ hai là:
36 – 9 = 27 (m)
Đáp số: 27 m
a) Tính:
7 m + 3 m 2 m x 4 15 m – 9 m 20 m : 5
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm các phép tính rồi viết đơn vị mét sau kết quả vừa tìm được.
b) Áp dụng cách đổi 1 m = 100 cm, 1 m = 10 dm
Lời giải chi tiết:
a) 7 m + 3 m = 10 m 2 m x 4 = 8 m
15 m – 9 m = 6 m 20 m : 5 = 4 m
b)
Thực hành: Đo rồi cắt sợi dây có độ dài 1 m, 2 m.
Phương pháp giải:
Em tự thực hành đo rồi cắt sợi dây có chiều dài 1m, 2 m.
Lời giải chi tiết:
Em tự thực hành cắt sợ dây có độ dài 1m, 2 m.
a) Chọn số đo độ dài thích hợp với mỗi đồ vật sau:
b) Chọn số đo thích hợp:
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ để xác định các đồ vật có độ dài 1 cm, 1 dm, 1 m cho thích hợp.
b) Quan sát hình vẽ để khoanh vào số đo thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
a) Kể tên một số đồ vật dài hơn 1 m.
b) Kể tên một số đồ vật ngắn hơn 1m.
Phương pháp giải:
Quan sát các đồ vật xung quanh em rồi tìm các đồ vật dài hơn 1 m và ngắn hơn 1 m.
Lời giải chi tiết:
a) Đồ vật dài hơn 1 m là: bảng lớp, cuộn dây, cột cờ, xe bus, ....
b) Đồ vật ngắn hơn 1 m là: bút, thước kẻ, viên phấn, cuốn sách, ...
a) Tính:
7 m + 3 m 2 m x 4 15 m – 9 m 20 m : 5
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Tính nhẩm các phép tính rồi viết đơn vị mét sau kết quả vừa tìm được.
b) Áp dụng cách đổi 1 m = 100 cm, 1 m = 10 dm
Lời giải chi tiết:
a) 7 m + 3 m = 10 m 2 m x 4 = 8 m
15 m – 9 m = 6 m 20 m : 5 = 4 m
b)
Cuộn dây điện thứ nhất dài 36 m, cuộn dây điện thứ hai ngắn hơn cuộn dây thứ nhất 9 m. Hỏi cuộn dây điện thứ hai dài bao nhiêu mét?
Phương pháp giải:
Độ dài cuộn dây thứ hai = Độ dài cuộn dây thứ nhất – 9 m.
Lời giải chi tiết:
Độ dài cuộn dây thứ hai là:
36 – 9 = 27 (m)
Đáp số: 27 m
a) Chọn số đo độ dài thích hợp với mỗi đồ vật sau:
b) Chọn số đo thích hợp:
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình vẽ để xác định các đồ vật có độ dài 1 cm, 1 dm, 1 m cho thích hợp.
b) Quan sát hình vẽ để khoanh vào số đo thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a)
b)
Thực hành: Đo rồi cắt sợi dây có độ dài 1 m, 2 m.
Phương pháp giải:
Em tự thực hành đo rồi cắt sợi dây có chiều dài 1m, 2 m.
Lời giải chi tiết:
Em tự thực hành cắt sợ dây có độ dài 1m, 2 m.
Chuyên đề Mét, hay còn gọi là tỷ lệ thức, là một khái niệm nền tảng trong Toán học, đặc biệt quan trọng trong giai đoạn THCS. Nó không chỉ xuất hiện trong các bài kiểm tra, thi cử mà còn là công cụ để giải quyết nhiều vấn đề thực tế. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn toàn diện về Mét, từ định nghĩa, tính chất đến các ứng dụng cụ thể.
Một tỷ lệ thức là một đẳng thức giữa hai tỷ số. Ví dụ: a/b = c/d là một tỷ lệ thức, trong đó a và d là các số hạng ngoài cùng, b và c là các số hạng trong cùng. Tính chất cơ bản của tỷ lệ thức là tích của các số hạng ngoài cùng bằng tích của các số hạng trong cùng: a*d = b*c.
Mét được ứng dụng rộng rãi trong việc giải các bài toán liên quan đến:
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 8cm, BC = 10cm. Gọi D là điểm trên AB sao cho AD = 3cm. Đường thẳng DE song song với BC (E thuộc AC). Tính độ dài AE.
Giải: Vì DE song song với BC nên tam giác ADE đồng dạng với tam giác ABC (theo định lý Thales). Do đó, ta có tỷ lệ thức: AD/AB = AE/AC. Thay số vào, ta được: 3/6 = AE/8. Suy ra AE = (3*8)/6 = 4cm.
Để nắm vững kiến thức về Mét, bạn cần luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:
Ngoài các bài giảng trên montoan.com.vn, bạn có thể tham khảo thêm các nguồn tài liệu sau:
Để học tốt chuyên đề Mét, bạn nên:
Chuyên đề Mét là một phần quan trọng trong chương trình Toán học THCS. Việc nắm vững kiến thức về Mét không chỉ giúp bạn giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn là nền tảng để học các kiến thức Toán học nâng cao hơn. Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn học tốt chuyên đề Mét.