1. Môn Toán
  2. Ôn tập các số đến 100

Ôn tập các số đến 100

Ôn Tập Các Số Đến 100 - Nền Tảng Toán Học Vững Chắc

Ôn tập các số đến 100 là một bước quan trọng trong quá trình học toán của trẻ. Việc nắm vững kiến thức về số đếm, thứ tự các số và các phép toán cơ bản với các số này sẽ giúp trẻ xây dựng nền tảng toán học vững chắc.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài tập, trò chơi và tài liệu học toán online được thiết kế đặc biệt để giúp trẻ ôn tập các số đến 100 một cách hiệu quả và thú vị.

Giải Ôn tập các số đến 100 trang 7, 8, 9, 10 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Đọc số ....

Bài 2

    Trả lời các câu hỏi.

    a) Các số trong bảng được sắp xếp theo thứ tự nào?

    b) Các số trong cùng một hàng (không kể số cuối cùng) có gì giống nhau?

    c) Các số trong cùng một cột có gì giống nhau?

    d) Nhìn hai số bất kì trong cùng một hàng hay cùng một cột, em có thể nói ngay số nào bé hơn và số nào lớn hơn không?

    Phương pháp giải:

    Em quan sát kĩ bảng các số từ 1 đến 100 rồi trả lời các câu hỏi.

    Lời giải chi tiết:

    a) Các số trong bảng được sắp xếp từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.

    b) Các số trong cùng một hàng (không kể số cuối cùng) được sắp xếp theo thứ tự tăng dần và có chữ số hàng chục giống nhau.

    c) Các số trong cùng một cột được sắp xếp theo thứ tự tăng dần và có chữ số hàng đơn vị giống nhau?

    d) Nhìn hai số bất kì trong cùng một hàng hay cùng một cột, em có thể nói ngay số nào bé hơn và số nào lớn hơn.

    Trong cùng một hàng, số đứng ở bên trái nhỏ hơn số đứng ở bên phải.

    Trong cùng một cột, số đứng ở bên trên nhỏ hơn số đứng ở bên dưới.

    TH

      Đọc số.

      a) Đọc các số theo thứ tự đến 100 và ngược lại. 

      b) Đọc các số tròn chục: 10, 20, ..., 100.

      c) Đọc các số cách 5 đơn vị: 5, 10, 15, ..., 100.

      Phương pháp giải:

      Các em tự đọc các số theo yêu cầu của bài toán.

      Lời giải chi tiết:

      a) 1 : một ;2: hai; 3: ba ; 4: bốn; 5: năm

      6: sáu; 7: bảy; 8: tám; 9: chín; 10: mười.

      Các em tự đọc tiếp các số từ 11 đến 100 và ngược lại.

      b) 10: mười; 20: hai mươi; 30: ba mươi

      40: bốn mươi; 50: năm mươi; 60: sáu mươi

      70: bảy mươi; 80: tám mươi; 90: chín mươi; 100: một trăm.

      c) 5: năm; 10: mười; 15: mười lăm;

      20: hai mươi; 25: hai mươi lăm; 30: ba mươi;

      35: ba mươi lăm; 40: bốn mươi; 45: bốn mươi lăm;

      50: năm mươi; 55: năm mươi lăm ; 60: sáu mươi;

      65: sáu mươi lăm; 70: bảy mươi; 75: bảy mươi lăm;

      80: tám mươi; 85: tám mươi lăm; 90: chín mươi;

      95: chín mươi lăm; 100: một trăm.

      Thử thách

        Khay cuối cùng có bao nhiêu cái bánh? 

        Ôn tập các số đến 100 7 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ ta thấy khay sau có nhiều hơn khay trước 5 cái bánh, đếm thêm 5 đơn vị ta tìm được số cái bánh của khay cuối cùng.

        Lời giải chi tiết:

        Khay thứ nhất có 2 cái bánh, khay thứ hai có 7 cái bánh, khay thứ ba có 12 cái bánh, ...

        Vậy khay sau có nhiều hơn khay trước 5 cái bánh.

        Khay thứ tư có 22 cái bánh, đếm thêm 5 ta được 27.

        Vậy khay cuối cùng có 27 cái bánh. 

        Bài 2

          Số?

          Ôn tập các số đến 100 5 1

          Có ? bạn tham gia trò chơi.

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình vẽ ta thấy 2 bạn xếp thành 1 cặp và có tất cả 9 cặp.

          Đếm thêm 2 đơn vị, từ đó ta có số bạn tham gia trò chơi.

          Lời giải chi tiết:

          Quan sát hình vẽ ta thấy 2 bạn xếp thành 1 cặp và có tất cả 9 cặp.

          Đếm thêm 2 đơn vị ta có:

          2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18.

          Vậy có 18 bạn tham gia trò chơi.

          Vui học

            Tìm phòng giúp các bạn

            Ôn tập các số đến 100 8 1

            Phương pháp giải:

            - Các số có một chữ số là 1; 2; 3; ...; 8; 9.

            - Các số tròn chục là các số có chữ số hàng đơn vị là 0.

            - Các số có số chục là 3 là 30; 31; 32; ...; 38; 39.

            Lời giải chi tiết:

            Các số có một chữ số là 3 và 7.

            Các số tròn chục là 20 và 70.

            Các số có số chục là 3 là 32 và 37.

            Vậy phòng học của bạn gấu và bạn khỉ là phòng học có ghi “Các số có một chữ số”.

            Phòng học của bạn lợn (heo) và bạn mèo là phòng học có ghi “Các số tròn chục”.

            Phòng học của bạn voi và bạn hươu là phòng học có ghi “Các số có số tròn chục là 3”.

            Bài 3

              So sánh các số.

              a) So sánh hai số:

              Ôn tập các số đến 100 2 1

              b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

              Ôn tập các số đến 100 2 2

              Phương pháp giải:

              Cách so sánh các số có hai chữ số:

              - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

              - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

              Lời giải chi tiết:

              a) 79 > 74 ; 74 < 79;

              52 > 25 ; 25 < 52.

              b) So sánh các số đã cho ta có:

              38 < 43 < 70;

              9 < 29 < 82 < 87.

              Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

              38 ; 43 ; 70.

              9 ; 29 ; 82 ; 87.

              LT

                Bài 1 (trang 9 SGK Toán 2 tập 1)

                Số?

                Ôn tập các số đến 100 4 1

                Phương pháp giải:

                Dãy số 1: Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

                Dãy số 2: Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

                Dãy số 3: Đếm thêm 5 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

                Dãy số 4: Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

                Lời giải chi tiết:

                Ôn tập các số đến 100 4 2

                Bài 4

                  Làm theo mẫu:

                  Ôn tập các số đến 100 3 1

                  Phương pháp giải:

                  - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải là chữ số hàng đơn vị, chữ số bên trái là chữ số hàng chục.

                  - Xác định chữ số hàng chục, hàng đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ôn tập các số đến 100 3 2

                  Bài 3

                    Số?

                    Người ta có thể dùng chai nhựa đã qua sử dụng để làm chậu trồng cây.

                    Ôn tập các số đến 100 6 1

                    Dưới đây là một số chia, bình bằng nhựa mà bạn Nam đã thu gom được.

                    Có tất cả bao nhiêu cái?

                    Ôn tập các số đến 100 6 2

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát hình vẽ ta thấy 1 nhóm có 5 cái và có tất cả 7 nhóm.

                    Đếm thêm 5 đơn vị, từ đó ta có số cái chai, bình.

                    Lời giải chi tiết:

                    Quan sát hình vẽ ta thấy 1 nhóm có 5 cái và có tất cả 7 nhóm.

                    Đếm thêm 5 đơn vị ta có:

                    5; 10; 15; 20; 25; 30; 35.

                    Vậy có tất cả 35 cái.

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • TH
                    • Bài 2
                    • Bài 3
                    • Bài 4
                    • LT
                    • Bài 2
                    • Bài 3
                    • Thử thách
                    • Vui học

                    Ôn tập các số đến 100 1

                    Đọc số.

                    a) Đọc các số theo thứ tự đến 100 và ngược lại. 

                    b) Đọc các số tròn chục: 10, 20, ..., 100.

                    c) Đọc các số cách 5 đơn vị: 5, 10, 15, ..., 100.

                    Phương pháp giải:

                    Các em tự đọc các số theo yêu cầu của bài toán.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 1 : một ;2: hai; 3: ba ; 4: bốn; 5: năm

                    6: sáu; 7: bảy; 8: tám; 9: chín; 10: mười.

                    Các em tự đọc tiếp các số từ 11 đến 100 và ngược lại.

                    b) 10: mười; 20: hai mươi; 30: ba mươi

                    40: bốn mươi; 50: năm mươi; 60: sáu mươi

                    70: bảy mươi; 80: tám mươi; 90: chín mươi; 100: một trăm.

                    c) 5: năm; 10: mười; 15: mười lăm;

                    20: hai mươi; 25: hai mươi lăm; 30: ba mươi;

                    35: ba mươi lăm; 40: bốn mươi; 45: bốn mươi lăm;

                    50: năm mươi; 55: năm mươi lăm ; 60: sáu mươi;

                    65: sáu mươi lăm; 70: bảy mươi; 75: bảy mươi lăm;

                    80: tám mươi; 85: tám mươi lăm; 90: chín mươi;

                    95: chín mươi lăm; 100: một trăm.

                    Trả lời các câu hỏi.

                    a) Các số trong bảng được sắp xếp theo thứ tự nào?

                    b) Các số trong cùng một hàng (không kể số cuối cùng) có gì giống nhau?

                    c) Các số trong cùng một cột có gì giống nhau?

                    d) Nhìn hai số bất kì trong cùng một hàng hay cùng một cột, em có thể nói ngay số nào bé hơn và số nào lớn hơn không?

                    Phương pháp giải:

                    Em quan sát kĩ bảng các số từ 1 đến 100 rồi trả lời các câu hỏi.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Các số trong bảng được sắp xếp từ trái sang phải, từ trên xuống dưới.

                    b) Các số trong cùng một hàng (không kể số cuối cùng) được sắp xếp theo thứ tự tăng dần và có chữ số hàng chục giống nhau.

                    c) Các số trong cùng một cột được sắp xếp theo thứ tự tăng dần và có chữ số hàng đơn vị giống nhau?

                    d) Nhìn hai số bất kì trong cùng một hàng hay cùng một cột, em có thể nói ngay số nào bé hơn và số nào lớn hơn.

                    Trong cùng một hàng, số đứng ở bên trái nhỏ hơn số đứng ở bên phải.

                    Trong cùng một cột, số đứng ở bên trên nhỏ hơn số đứng ở bên dưới.

                    So sánh các số.

                    a) So sánh hai số:

                    Ôn tập các số đến 100 2

                    b) Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

                    Ôn tập các số đến 100 3

                    Phương pháp giải:

                    Cách so sánh các số có hai chữ số:

                    - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

                    - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) 79 > 74 ; 74 < 79;

                    52 > 25 ; 25 < 52.

                    b) So sánh các số đã cho ta có:

                    38 < 43 < 70;

                    9 < 29 < 82 < 87.

                    Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

                    38 ; 43 ; 70.

                    9 ; 29 ; 82 ; 87.

                    Làm theo mẫu:

                    Ôn tập các số đến 100 4

                    Phương pháp giải:

                    - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải là chữ số hàng đơn vị, chữ số bên trái là chữ số hàng chục.

                    - Xác định chữ số hàng chục, hàng đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ôn tập các số đến 100 5

                    Bài 1 (trang 9 SGK Toán 2 tập 1)

                    Số?

                    Ôn tập các số đến 100 6

                    Phương pháp giải:

                    Dãy số 1: Đếm thêm 1 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

                    Dãy số 2: Đếm thêm 2 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

                    Dãy số 3: Đếm thêm 5 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

                    Dãy số 4: Đếm thêm 10 đơn vị rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ôn tập các số đến 100 7

                    Số?

                    Ôn tập các số đến 100 8

                    Có ? bạn tham gia trò chơi.

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát hình vẽ ta thấy 2 bạn xếp thành 1 cặp và có tất cả 9 cặp.

                    Đếm thêm 2 đơn vị, từ đó ta có số bạn tham gia trò chơi.

                    Lời giải chi tiết:

                    Quan sát hình vẽ ta thấy 2 bạn xếp thành 1 cặp và có tất cả 9 cặp.

                    Đếm thêm 2 đơn vị ta có:

                    2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16; 18.

                    Vậy có 18 bạn tham gia trò chơi.

                    Số?

                    Người ta có thể dùng chai nhựa đã qua sử dụng để làm chậu trồng cây.

                    Ôn tập các số đến 100 9

                    Dưới đây là một số chia, bình bằng nhựa mà bạn Nam đã thu gom được.

                    Có tất cả bao nhiêu cái?

                    Ôn tập các số đến 100 10

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát hình vẽ ta thấy 1 nhóm có 5 cái và có tất cả 7 nhóm.

                    Đếm thêm 5 đơn vị, từ đó ta có số cái chai, bình.

                    Lời giải chi tiết:

                    Quan sát hình vẽ ta thấy 1 nhóm có 5 cái và có tất cả 7 nhóm.

                    Đếm thêm 5 đơn vị ta có:

                    5; 10; 15; 20; 25; 30; 35.

                    Vậy có tất cả 35 cái.

                    Khay cuối cùng có bao nhiêu cái bánh? 

                    Ôn tập các số đến 100 11

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát hình vẽ ta thấy khay sau có nhiều hơn khay trước 5 cái bánh, đếm thêm 5 đơn vị ta tìm được số cái bánh của khay cuối cùng.

                    Lời giải chi tiết:

                    Khay thứ nhất có 2 cái bánh, khay thứ hai có 7 cái bánh, khay thứ ba có 12 cái bánh, ...

                    Vậy khay sau có nhiều hơn khay trước 5 cái bánh.

                    Khay thứ tư có 22 cái bánh, đếm thêm 5 ta được 27.

                    Vậy khay cuối cùng có 27 cái bánh. 

                    Tìm phòng giúp các bạn

                    Ôn tập các số đến 100 12

                    Phương pháp giải:

                    - Các số có một chữ số là 1; 2; 3; ...; 8; 9.

                    - Các số tròn chục là các số có chữ số hàng đơn vị là 0.

                    - Các số có số chục là 3 là 30; 31; 32; ...; 38; 39.

                    Lời giải chi tiết:

                    Các số có một chữ số là 3 và 7.

                    Các số tròn chục là 20 và 70.

                    Các số có số chục là 3 là 32 và 37.

                    Vậy phòng học của bạn gấu và bạn khỉ là phòng học có ghi “Các số có một chữ số”.

                    Phòng học của bạn lợn (heo) và bạn mèo là phòng học có ghi “Các số tròn chục”.

                    Phòng học của bạn voi và bạn hươu là phòng học có ghi “Các số có số tròn chục là 3”.

                    Bạn đang theo dõi nội dung Ôn tập các số đến 100 thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 2 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                    Facebook: MÔN TOÁN
                    Email: montoanmath@gmail.com

                    Ôn Tập Các Số Đến 100: Hướng Dẫn Chi Tiết và Bài Tập Thực Hành

                    Ôn tập các số đến 100 là một phần quan trọng trong chương trình học toán tiểu học, đặc biệt là lớp 1. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp trẻ tự tin hơn trong học tập mà còn là nền tảng cho các kiến thức toán học phức tạp hơn sau này. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về cách ôn tập các số đến 100, bao gồm các khái niệm cơ bản, phương pháp học tập hiệu quả và các bài tập thực hành đa dạng.

                    1. Khái Niệm Cơ Bản về Các Số Đến 100

                    Trước khi bắt đầu ôn tập, trẻ cần hiểu rõ các khái niệm cơ bản sau:

                    • Số đếm: Thứ tự các số từ 1 đến 100.
                    • Giá trị của số: Mỗi số đại diện cho một lượng cụ thể. Ví dụ, số 5 đại diện cho 5 đơn vị.
                    • Thứ tự của số: Biết số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn.
                    • So sánh số: Sử dụng các dấu >, <, = để so sánh hai số.

                    2. Phương Pháp Học Tập Hiệu Quả

                    Có nhiều phương pháp học tập hiệu quả để giúp trẻ ôn tập các số đến 100:

                    1. Sử dụng đồ vật trực quan: Sử dụng các đồ vật quen thuộc như que tính, viên bi, hoặc hình ảnh để minh họa các số.
                    2. Chơi trò chơi: Các trò chơi như đếm số, tìm số, hoặc ghép số giúp trẻ học tập một cách vui vẻ và hứng thú.
                    3. Luyện tập thường xuyên: Thực hành các bài tập thường xuyên giúp trẻ củng cố kiến thức và ghi nhớ lâu hơn.
                    4. Học qua bài hát và câu chuyện: Sử dụng các bài hát và câu chuyện có liên quan đến số đếm để giúp trẻ dễ dàng tiếp thu kiến thức.

                    3. Bài Tập Thực Hành

                    Dưới đây là một số bài tập thực hành để giúp trẻ ôn tập các số đến 100:

                    Bài Tập 1: Điền vào chỗ trống

                    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

                    • 10 + ____ = 15
                    • 25 - ____ = 20
                    • ____ + 5 = 30
                    Bài Tập 2: So sánh số

                    So sánh các số sau, sử dụng dấu >, <, =:

                    • 35 ____ 45
                    • 60 ____ 50
                    • 75 ____ 75
                    Bài Tập 3: Đếm số

                    Đếm số từ 1 đến 100.

                    Bài Tập 4: Tìm số

                    Tìm số lớn nhất trong các số sau: 23, 56, 89, 45, 78.

                    4. Ứng Dụng Của Việc Nắm Vững Các Số Đến 100

                    Việc nắm vững các số đến 100 có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày:

                    • Mua sắm: Tính tiền, so sánh giá cả.
                    • Đo lường: Đo chiều dài, chiều rộng, khối lượng.
                    • Thời gian: Đọc giờ, tính thời gian.
                    • Giải quyết vấn đề: Áp dụng kiến thức về số để giải quyết các vấn đề thực tế.

                    5. Tài Nguyên Học Tập Bổ Trợ

                    Ngoài các bài tập và phương pháp học tập đã đề cập, trẻ có thể sử dụng các tài nguyên học tập bổ trợ sau:

                    • Sách giáo khoa: Sách giáo khoa toán lớp 1 cung cấp các bài học và bài tập về các số đến 100.
                    • Sách bài tập: Sách bài tập toán cung cấp thêm các bài tập thực hành để trẻ luyện tập.
                    • Website học toán online: Các website như montoan.com.vn cung cấp các bài học, trò chơi và bài tập tương tác về các số đến 100.
                    • Ứng dụng học toán: Các ứng dụng học toán trên điện thoại hoặc máy tính bảng cung cấp các bài học và trò chơi thú vị để giúp trẻ học tập.

                    6. Lời Khuyên Cho Phụ Huynh

                    Để giúp trẻ ôn tập các số đến 100 hiệu quả, phụ huynh có thể:

                    • Tạo môi trường học tập tích cực: Khuyến khích trẻ học tập và tạo không gian học tập thoải mái.
                    • Kiên nhẫn và động viên: Kiên nhẫn giúp đỡ trẻ khi gặp khó khăn và động viên trẻ khi đạt được thành công.
                    • Kết hợp học tập với vui chơi: Sử dụng các trò chơi và hoạt động vui nhộn để giúp trẻ học tập một cách hứng thú.
                    • Theo dõi sự tiến bộ của trẻ: Theo dõi sự tiến bộ của trẻ và điều chỉnh phương pháp học tập phù hợp.

                    Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về cách ôn tập các số đến 100. Chúc bạn và bé học tập vui vẻ và hiệu quả!