Phép nhân là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học, đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc. Học phép nhân không chỉ giúp giải quyết các bài toán đơn giản mà còn là bước đệm cho các phép tính phức tạp hơn.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài học về phép nhân được thiết kế đặc biệt để giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.
Bài 2. Viết phép nhân. a) Số bàn tay của 4 bạn .?. x .?. ; b) Số ngón tay của 8 bàn tay .?. x .?.
Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu):
a) 2 + 2 + 2 = 6b) 10 + 10 + 10 + 10 = 40
c) 9 + 9 = 18d) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 30
Phương pháp giải:
- Đếm các số hạng bằng nhau trong mỗi tổng đã cho
- Phép cộng các số hạng bằng nhau được chuyển thành phép nhân theo công thức
[số hạng] × [số số hạng giống nhau]
Lời giải chi tiết:
a) 2 + 2 + 2 = 6b) 10 + 10 + 10 + 10 = 40
2 × 3 = 6 10 × 4 = 40
c) 9 + 9 = 18d) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 30
9 × 2 = 18 5 × 6 = 30
Xem tranh rồi nêu một tình huống có phép nhân:
Phương pháp giải:
- Đếm số lọ hoa và số bông hoa trong mỗi lọ từ đó tính được số bông hoa.
- Đếm số đĩa quýt trên bàn và số quýt trên mỗi đĩa từ đó tính được số quả quýt.
- Đếm số cặp bánh chưng trong hình từ đó tính số chiếc bánh chưng.
Lời giải chi tiết:
Tình huống 1: Mẹ có 2 bình hoa, mỗi bình có 5 bông nên số bông hoa là 2 × 5 = 10 bông.
Tình huống 2: Mẹ có 4 đĩa quýt, mỗi đĩa có 5 quả nên số quýt là 4 × 5 = 20 quả
Tình huống 3: Mẹ có 3 cặp bánh chưng, mỗi cặp có 2 chiếc nên số bánh chưng là 3 × 2 = 6 chiếc bánh.
Nêu phép tính nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:
Phương pháp giải:
- Đếm số con gà trong mỗi nhóm và số nhóm rồi viết phép nhân thích hợp.
- Đếm số người trong mỗi cặp và số cặp rồi viết phép nhân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Chọn tổng ứng với phép nhân:
Phương pháp giải:
Nối phép nhân bên trái tương ứng với một tổng các số hạng bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Xem hình rồi nói (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Đếm số chiếc khóa trong mỗi chùm và số chùm khóa trong hình.
- Đếm số chiếc kem trong mỗi nhóm và số nhóm trong hình.
- Đếm số chiếc cốc trên mỗi đĩa và số chiếc đĩa.
- Điền số còn thiếu vào phép nhân cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Xem hình rồi nói (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Đếm số chiếc khóa trong mỗi chùm và số chùm khóa trong hình.
- Đếm số chiếc kem trong mỗi nhóm và số nhóm trong hình.
- Đếm số chiếc cốc trên mỗi đĩa và số chiếc đĩa.
- Điền số còn thiếu vào phép nhân cho thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Chuyển tổng các số hạng bằng nhau thành phép nhân (theo mẫu):
a) 2 + 2 + 2 = 6b) 10 + 10 + 10 + 10 = 40
c) 9 + 9 = 18d) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 30
Phương pháp giải:
- Đếm các số hạng bằng nhau trong mỗi tổng đã cho
- Phép cộng các số hạng bằng nhau được chuyển thành phép nhân theo công thức
[số hạng] × [số số hạng giống nhau]
Lời giải chi tiết:
a) 2 + 2 + 2 = 6b) 10 + 10 + 10 + 10 = 40
2 × 3 = 6 10 × 4 = 40
c) 9 + 9 = 18d) 5 + 5 + 5 + 5 + 5 = 30
9 × 2 = 18 5 × 6 = 30
Chọn tổng ứng với phép nhân:
Phương pháp giải:
Nối phép nhân bên trái tương ứng với một tổng các số hạng bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Nêu phép tính nhân thích hợp với mỗi tranh vẽ:
Phương pháp giải:
- Đếm số con gà trong mỗi nhóm và số nhóm rồi viết phép nhân thích hợp.
- Đếm số người trong mỗi cặp và số cặp rồi viết phép nhân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Xem tranh rồi nêu một tình huống có phép nhân:
Phương pháp giải:
- Đếm số lọ hoa và số bông hoa trong mỗi lọ từ đó tính được số bông hoa.
- Đếm số đĩa quýt trên bàn và số quýt trên mỗi đĩa từ đó tính được số quả quýt.
- Đếm số cặp bánh chưng trong hình từ đó tính số chiếc bánh chưng.
Lời giải chi tiết:
Tình huống 1: Mẹ có 2 bình hoa, mỗi bình có 5 bông nên số bông hoa là 2 × 5 = 10 bông.
Tình huống 2: Mẹ có 4 đĩa quýt, mỗi đĩa có 5 quả nên số quýt là 4 × 5 = 20 quả
Tình huống 3: Mẹ có 3 cặp bánh chưng, mỗi cặp có 2 chiếc nên số bánh chưng là 3 × 2 = 6 chiếc bánh.
Phép nhân là một phép toán biểu thị sự lặp đi lặp lại của một số. Thay vì cộng một số nhiều lần, phép nhân cho phép chúng ta thực hiện việc này một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. Ví dụ, 3 + 3 + 3 + 3 = 12 có thể được viết gọn lại là 3 x 4 = 12.
Trong phép nhân, số được nhân gọi là thừa số, và kết quả của phép nhân gọi là tích. Ví dụ, trong phép tính 5 x 7 = 35, 5 và 7 là các thừa số, còn 35 là tích.
Bảng nhân là một công cụ vô cùng quan trọng để học và ghi nhớ phép nhân. Việc thuộc bảng nhân giúp học sinh thực hiện các phép tính nhân một cách nhanh chóng và chính xác. Bảng nhân bao gồm các phép nhân từ 1 x 1 đến 10 x 10.
Có nhiều cách để học bảng nhân, bao gồm:
Phép nhân có thể được chia thành hai loại chính: phép nhân không nhớ và phép nhân có nhớ.
Để thực hiện phép nhân có nhớ, bạn cần thực hiện các bước sau:
Phép nhân có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:
Để củng cố kiến thức về phép nhân, bạn có thể thực hành các bài tập sau:
Thừa số 1 | Thừa số 2 | Tích |
---|---|---|
2 | 5 | 10 |
3 | 7 | 21 |
8 | 4 | 32 |
montoan.com.vn cung cấp một môi trường học tập trực tuyến thân thiện và hiệu quả, giúp học sinh nắm vững kiến thức về phép nhân. Chúng tôi cung cấp:
Hãy bắt đầu hành trình khám phá thế giới phép nhân cùng montoan.com.vn ngay hôm nay!