Tia số là một công cụ trực quan giúp học sinh hiểu rõ hơn về thứ tự của các số và mối quan hệ giữa chúng. Bài học về Tia số - Số liền trước, số liền sau là bước khởi đầu quan trọng để làm quen với các khái niệm toán học phức tạp hơn.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng và bài tập thực hành về Tia số - Số liền trước, số liền sau được thiết kế dành riêng cho học sinh, giúp các em nắm vững kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.
Giải Tia số - Số liền trước, số liền sau trang 29, 30 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Tìm số thích hợp.
a) Xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp dưới mỗi vạch của tia số:
b) Trả lời các câu hỏi:
- Số liền trước của số 5 là số nào?
- Số liền sau của số 9 là số nào?
Phương pháp giải:
- Trên tia số, mỗi số (khác 0) lớn hơn các số ở bên trái nó và bé hơn các số ở bên phải nó.
- Các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a)
b) - Số liền trước của số 5 là số 4.
- Số liền sau của số 9 là số 10.
Sắp xếp các số:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số đã cho ta có:
23 < 30 < 47 < 69.
a) Các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
23; 30; 47; 69
b) Các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
69; 47; 30 ; 23.
Chọn dấu (>, <) thích hợp:
Phương pháp giải:
Xác định vị trí của mỗi số trên tia số, sau đó áp dụng tính chất “trên tia số, số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước” để so sánh các số đã cho.
Lời giải chi tiết:
+) Số 88 đứng trước số 91, do đó 88 < 91.
+) Số 92 đứng sau số 90, do đó 92 > 90.
+) Số 98 đứng sau số 89, do đó 98 > 89.
+) Số 95 đứng trước số 100, do đó 95 < 100.
Vậy ta có kết quả như sau:
a) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.
b) Trả lời các câu hỏi:
- Số liền trước của số 16 là số nào?
- Số liền sau của số 85 là số nào?
Phương pháp giải:
- Trên tia số, mỗi số (khác 0) lớn hơn các số ở bên trái nó và bé hơn các số ở bên phải nó.
- Các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a)
b) - Số liền trước của số 16 là số 15.
- Số liền sau của số 85 là số 86.
Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.
Phương pháp giải:
- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Xếp các thẻ số vào vị trí thích hợp dưới mỗi vạch của tia số:
b) Trả lời các câu hỏi:
- Số liền trước của số 5 là số nào?
- Số liền sau của số 9 là số nào?
Phương pháp giải:
- Trên tia số, mỗi số (khác 0) lớn hơn các số ở bên trái nó và bé hơn các số ở bên phải nó.
- Các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a)
b) - Số liền trước của số 5 là số 4.
- Số liền sau của số 9 là số 10.
a) Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.
b) Trả lời các câu hỏi:
- Số liền trước của số 16 là số nào?
- Số liền sau của số 85 là số nào?
Phương pháp giải:
- Trên tia số, mỗi số (khác 0) lớn hơn các số ở bên trái nó và bé hơn các số ở bên phải nó.
- Các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.
- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a)
b) - Số liền trước của số 16 là số 15.
- Số liền sau của số 85 là số 86.
Tìm số thích hợp thay cho dấu ? trong ô trống.
Phương pháp giải:
- Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.
- Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.
Lời giải chi tiết:
Chọn dấu (>, <) thích hợp:
Phương pháp giải:
Xác định vị trí của mỗi số trên tia số, sau đó áp dụng tính chất “trên tia số, số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước” để so sánh các số đã cho.
Lời giải chi tiết:
+) Số 88 đứng trước số 91, do đó 88 < 91.
+) Số 92 đứng sau số 90, do đó 92 > 90.
+) Số 98 đứng sau số 89, do đó 98 > 89.
+) Số 95 đứng trước số 100, do đó 95 < 100.
Vậy ta có kết quả như sau:
Sắp xếp các số:
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số đã cho, sau đó sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.
Lời giải chi tiết:
So sánh các số đã cho ta có:
23 < 30 < 47 < 69.
a) Các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
23; 30; 47; 69
b) Các số đã cho được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
69; 47; 30 ; 23.
Tia số là một đường thẳng, trên đó các số được biểu diễn theo một thứ tự nhất định. Điểm gốc của tia số thường là số 0. Các số lớn hơn 0 nằm ở phía bên phải điểm gốc, và các số nhỏ hơn 0 nằm ở phía bên trái.
Số liền trước của một số là số đứng ngay trước nó trên tia số. Ví dụ, số liền trước của 5 là 4. Số liền sau của một số là số đứng ngay sau nó trên tia số. Ví dụ, số liền sau của 5 là 6.
Hiểu rõ về tia số và số liền trước, số liền sau là nền tảng quan trọng để học các khái niệm toán học khác như:
Để giúp học sinh nắm vững kiến thức về tia số và số liền trước, số liền sau, chúng tôi đã chuẩn bị một loạt các bài tập thực hành với nhiều mức độ khó khác nhau:
Để học tốt về tia số và số liền trước, số liền sau, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Chủ đề Tia số - Số liền trước, số liền sau thường được giới thiệu trong chương trình Toán lớp 3. Đây là một trong những kiến thức cơ bản nhất mà học sinh cần nắm vững để học tốt các môn học khác.
Hãy tưởng tượng bạn đang chơi một trò chơi trên tia số. Bạn bắt đầu ở số 2. Bạn muốn đi đến số 7. Bạn cần đi bao nhiêu bước?
Để đi từ số 2 đến số 7, bạn cần đi 5 bước (2 -> 3 -> 4 -> 5 -> 6 -> 7). Mỗi bước tương ứng với việc cộng thêm 1 vào số hiện tại.
Tia số và số liền trước, số liền sau là những khái niệm toán học quan trọng mà học sinh cần nắm vững. Hy vọng rằng, với các bài giảng và bài tập thực hành tại montoan.com.vn, các em sẽ có thể học tập một cách hiệu quả và đạt được kết quả tốt nhất.