1. Môn Toán
  2. Số bị chia - Số chia - Thương

Số bị chia - Số chia - Thương

Tìm hiểu về Số bị chia - Số chia - Thương

Trong phép chia, Số bị chia là số mà chúng ta muốn chia, Số chia là số mà chúng ta dùng để chia, và Thương là kết quả của phép chia đó. Hiểu rõ mối quan hệ giữa ba thành phần này là nền tảng quan trọng để nắm vững phép chia.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài học và bài tập thực hành giúp học sinh dễ dàng nắm bắt khái niệm và kỹ năng liên quan đến Số bị chia - Số chia - Thương.

Bài 1: Gọi tên các thành phần của phép chia..

Bài 2 (trang 24 SGK Toán 2 tập 2)

    Tìm thương, biết:

    a) Số bị chia là 8, số chia là 2.

    b) Số bị chia là 20, số chia là 5.

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm kết quả phép chia 8 : 2 và 20 : 5 ta tìm được thương.

    Lời giải chi tiết:

    a) Số bị chia là 8, số chia là 2

    Ta có phép chia 8 : 2 = 4

    b) Số bị chia là 20, số chia là 5

    Ta có phép chia 20 : 5 = 4

    Vậy cả hai phép chia đều có thương là 4.

    Bài 3 (trang 24 SGK Toán 2 tập 2)

      Trò chơi “Tìm bạn”:

      Số bị chia, số chia, thương 2 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát hình vẽ rồi viết phép chia hoặc phép nhân thích hợp.

      Lời giải chi tiết:

      Các phép tính là:

      20 : 5 = 4

      5 x 2 = 10

      Bài 1 (trang 24 SGK Toán 2 tập 2)

        Nêu số bị chia, số chia, thương trong các phép chia sau:

        Số bị chia, số chia, thương 0 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát ví dụ mở đầu trong SGK rồi nêu số bị chia, số chia, thương trong các phép tính trên.

        Lời giải chi tiết:

        Số bị chia, số chia, thương 0 2

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Bài 1 (trang 24 SGK Toán 2 tập 2)
        • Bài 2 (trang 24 SGK Toán 2 tập 2)
        • Bài 3 (trang 24 SGK Toán 2 tập 2)

        Nêu số bị chia, số chia, thương trong các phép chia sau:

        Số bị chia, số chia, thương 1

        Phương pháp giải:

        Quan sát ví dụ mở đầu trong SGK rồi nêu số bị chia, số chia, thương trong các phép tính trên.

        Lời giải chi tiết:

        Số bị chia, số chia, thương 2

        Tìm thương, biết:

        a) Số bị chia là 8, số chia là 2.

        b) Số bị chia là 20, số chia là 5.

        Phương pháp giải:

        Tính nhẩm kết quả phép chia 8 : 2 và 20 : 5 ta tìm được thương.

        Lời giải chi tiết:

        a) Số bị chia là 8, số chia là 2

        Ta có phép chia 8 : 2 = 4

        b) Số bị chia là 20, số chia là 5

        Ta có phép chia 20 : 5 = 4

        Vậy cả hai phép chia đều có thương là 4.

        Trò chơi “Tìm bạn”:

        Số bị chia, số chia, thương 3

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình vẽ rồi viết phép chia hoặc phép nhân thích hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Các phép tính là:

        20 : 5 = 4

        5 x 2 = 10

        Bạn đang theo dõi nội dung Số bị chia - Số chia - Thương thuộc chuyên mục Đề kiểm tra Toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Số Bị Chia - Số Chia - Thương: Khái Niệm Cơ Bản

        Phép chia là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học, cùng với phép cộng, phép trừ và phép nhân. Hiểu rõ về số bị chia, số chia và thương là điều kiện tiên quyết để thực hiện phép chia một cách chính xác và hiệu quả.

        Số Bị Chia Là Gì?

        Số bị chia là số mà chúng ta muốn chia thành các phần bằng nhau. Nó là số lớn hơn hoặc bằng số chia. Ví dụ, trong phép chia 12 : 3, số 12 là số bị chia.

        Số Chia Là Gì?

        Số chia là số mà chúng ta sử dụng để chia số bị chia. Nó cho biết số bị chia được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau. Ví dụ, trong phép chia 12 : 3, số 3 là số chia.

        Thương Là Gì?

        Thương là kết quả của phép chia, cho biết mỗi phần bằng nhau có giá trị là bao nhiêu. Ví dụ, trong phép chia 12 : 3, thương là 4.

        Mối Quan Hệ Giữa Số Bị Chia, Số Chia và Thương

        Mối quan hệ giữa số bị chia, số chia và thương được thể hiện qua công thức sau:

        Số bị chia = Số chia x Thương

        Ví dụ:

        • Nếu Số bị chia = 20, Số chia = 5 thì Thương = 20 : 5 = 4
        • Nếu Số chia = 7, Thương = 3 thì Số bị chia = 7 x 3 = 21
        • Nếu Số bị chia = 36, Thương = 6 thì Số chia = 36 : 6 = 6

        Các Dạng Bài Tập Về Số Bị Chia - Số Chia - Thương

        Có nhiều dạng bài tập khác nhau liên quan đến số bị chia, số chia và thương. Dưới đây là một số dạng bài tập phổ biến:

        1. Tìm số bị chia: Biết số chia và thương, tìm số bị chia.
        2. Tìm số chia: Biết số bị chia và thương, tìm số chia.
        3. Tìm thương: Biết số bị chia và số chia, tìm thương.
        4. Điền vào chỗ trống: Điền số thích hợp vào chỗ trống trong các phép chia.
        5. Giải bài toán: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phép chia.

        Ví Dụ Minh Họa

        Ví dụ 1: Một người có 24 quả táo và muốn chia đều cho 6 bạn. Mỗi bạn sẽ nhận được bao nhiêu quả táo?

        Giải:

        Số quả táo mỗi bạn nhận được là: 24 : 6 = 4 (quả)

        Ví dụ 2: Một lớp học có 30 học sinh và được chia thành 5 nhóm. Mỗi nhóm có bao nhiêu học sinh?

        Giải:

        Số học sinh mỗi nhóm có là: 30 : 5 = 6 (học sinh)

        Luyện Tập Phép Chia

        Để nắm vững kiến thức về số bị chia, số chia và thương, bạn cần luyện tập thường xuyên. Dưới đây là một số bài tập để bạn luyện tập:

        Số bị chiaSố chiaThương
        153?
        284?
        427?

        Ứng Dụng Của Phép Chia Trong Cuộc Sống

        Phép chia có rất nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

        • Chia đều thức ăn cho các thành viên trong gia đình.
        • Tính số tiền mỗi người phải trả khi chia hóa đơn.
        • Tính số lượng vật phẩm cần thiết cho mỗi người.

        Kết Luận

        Hiểu rõ về số bị chia, số chia và thương là nền tảng quan trọng để học tốt môn toán. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào các bài toán thực tế để nắm vững kiến thức này.