Trong chương trình học toán, đặc biệt là hình học, khái niệm về Điểm và Đoạn thẳng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Đây là những khái niệm cơ bản, là nền tảng để xây dựng và hiểu các khái niệm hình học phức tạp hơn.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài học chi tiết, dễ hiểu về Điểm và Đoạn thẳng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.
Giải Điểm - Đoạn thẳng trang 24, 25 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo. Bài 1. Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng ...
Bài 1 (trang 84 SGK Toán 2 tập 1)
Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong hình sau:
Phương pháp giải:
a) Điểm thường được kí hiệu bằng dấu chấm và tên điểm được viết bằng chữ in hoa.
b) Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.
Lời giải chi tiết:
Các điểm có trong hình là: điểm A, điểm B, điểm C, điểm D, điểm H, điểm I, điểm M, điểm N, điểm P, điểm Q, điểm E, điểm G.
Các đoạn thẳng có trong hình là: đoạn thẳng AB, đoạn thẳng CD, đoạn thẳng HI, đoạn thẳng MN, đoạn thẳng PQ, đoạn thẳng EG.
Bài 2 (trang 84 SGK Toán 2 tập 1)
Đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ rồi đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
Bài 3 (trang 85 SGK Toán 2 tập 1)
a) Vẽ đoạn thẳng MN.
b) Vẽ đoạn thẳng PQ.
c) Vẽ hình vào vở ô li (theo mẫu):
Phương pháp giải:
a) Để vẽ đoạn thẳng MN ta đánh dấu hai điểm M, N, sau đó dùng thước thẳng nối hai điểm M và N.
b) Để vẽ đoạn thẳng PQ ta đánh dấu hai điểm P, Q, sau đó dùng thước thẳng nối hai điểm P và Q.
c) Quan sát kĩ hình vẽ đã cho rồi vẽ hình vào vở ô li theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có thể vẽ như sau:
b) Ta có thể vẽ như sau:
c) Học sinh quan sát kĩ hình vẽ đã cho rồi vẽ hình vào vở ô li theo mẫu.
Bài 4 (trang 85 SGK Toán 2 tập 1)
Bạn Voi thích dùng các đoạn thẳng để tạo hình các chữ cái và số. Em hãy dùng các đoạn thẳng để tạo hình tên của mình.
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát cách bạn Voi dùng các đoạn thẳng để tạo hình các chữ cái và số rồi tự dùng các đoạn thẳng để tạo hình tên của mình.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ mẫu:
Bài 1 (trang 84 SGK Toán 2 tập 1)
Đọc tên các điểm và các đoạn thẳng trong hình sau:
Phương pháp giải:
a) Điểm thường được kí hiệu bằng dấu chấm và tên điểm được viết bằng chữ in hoa.
b) Đoạn thẳng là đoạn nối hai điểm lại với nhau. Tên đoạn thẳng được viết bằng chữ in hoa.
Lời giải chi tiết:
Các điểm có trong hình là: điểm A, điểm B, điểm C, điểm D, điểm H, điểm I, điểm M, điểm N, điểm P, điểm Q, điểm E, điểm G.
Các đoạn thẳng có trong hình là: đoạn thẳng AB, đoạn thẳng CD, đoạn thẳng HI, đoạn thẳng MN, đoạn thẳng PQ, đoạn thẳng EG.
Bài 2 (trang 84 SGK Toán 2 tập 1)
Đếm số đoạn thẳng trong mỗi hình sau (theo mẫu):
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ rồi đếm số đoạn thẳng có trong mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
Bài 3 (trang 85 SGK Toán 2 tập 1)
a) Vẽ đoạn thẳng MN.
b) Vẽ đoạn thẳng PQ.
c) Vẽ hình vào vở ô li (theo mẫu):
Phương pháp giải:
a) Để vẽ đoạn thẳng MN ta đánh dấu hai điểm M, N, sau đó dùng thước thẳng nối hai điểm M và N.
b) Để vẽ đoạn thẳng PQ ta đánh dấu hai điểm P, Q, sau đó dùng thước thẳng nối hai điểm P và Q.
c) Quan sát kĩ hình vẽ đã cho rồi vẽ hình vào vở ô li theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có thể vẽ như sau:
b) Ta có thể vẽ như sau:
c) Học sinh quan sát kĩ hình vẽ đã cho rồi vẽ hình vào vở ô li theo mẫu.
Bài 4 (trang 85 SGK Toán 2 tập 1)
Bạn Voi thích dùng các đoạn thẳng để tạo hình các chữ cái và số. Em hãy dùng các đoạn thẳng để tạo hình tên của mình.
Phương pháp giải:
Học sinh quan sát cách bạn Voi dùng các đoạn thẳng để tạo hình các chữ cái và số rồi tự dùng các đoạn thẳng để tạo hình tên của mình.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ mẫu:
Trong hình học, điểm là một khái niệm cơ bản, được coi là một vị trí xác định trong không gian. Điểm không có kích thước, không có chiều dài, chiều rộng hay chiều cao. Chúng ta thường biểu diễn điểm bằng một dấu chấm nhỏ và đặt tên cho điểm bằng một chữ cái in hoa (ví dụ: A, B, C).
Đoạn thẳng là một phần của đường thẳng giới hạn bởi hai điểm. Hai điểm này được gọi là các mút của đoạn thẳng. Đoạn thẳng nối hai điểm A và B được ký hiệu là AB. Độ dài của đoạn thẳng AB được ký hiệu là AB (thường được đo bằng đơn vị độ dài như cm, m, km).
Các bài toán liên quan đến Điểm và Đoạn thẳng thường gặp trong các kỳ thi học sinh giỏi và các bài kiểm tra thường xuyên. Dưới đây là một số dạng bài toán phổ biến:
Khái niệm về Điểm và Đoạn thẳng không chỉ quan trọng trong toán học mà còn có nhiều ứng dụng trong thực tế:
Để nắm vững kiến thức về Điểm và Đoạn thẳng, bạn cần luyện tập thường xuyên. Dưới đây là một số bài tập để bạn tham khảo:
Bài tập | Mô tả |
---|---|
Bài 1 | Cho đoạn thẳng AB dài 10cm. Điểm C nằm giữa A và B sao cho AC = 3cm. Tính độ dài CB. |
Bài 2 | Cho đoạn thẳng MN dài 12cm. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài MI. |
Bài 3 | Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho AB = 5cm, BC = 3cm. Tính độ dài AC. |
Điểm và Đoạn thẳng là những khái niệm cơ bản nhưng vô cùng quan trọng trong hình học. Việc nắm vững kiến thức về Điểm và Đoạn thẳng sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn về các khái niệm hình học phức tạp hơn và tự tin giải các bài toán liên quan. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào thực tế để củng cố kiến thức của mình.