Chào mừng bạn đến với chuyên mục luyện tập toán trừ của Montoan.com.vn! Tại đây, các em học sinh sẽ được làm quen và thực hành với các bài toán trừ đơn giản, tập trung vào các số từ 14 đến 18.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản về phép trừ, rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác, đồng thời tạo niềm yêu thích với môn toán.
Giải 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số trang 66 SGK Toán 2 Chân trời sáng tạo
Tính:
a) 15 – 5 – 2 b) 17 – 7 – 1
c) 14 – 4 – 5 d) 16 – 6 – 2
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 15 – 5 – 2 = 10 – 2 = 8.
b) 17 – 7 – 1 = 10 – 1 = 9.
c) 14 – 4 – 5 = 10 – 5 = 5.
d) 16 – 6 – 2 = 10 – 2 = 8.
Tính nhẩm.
14 – 5 17 – 9 14 – 8
15 – 8 16 – 7 18 – 9
Phương pháp giải:
Viết số trừ thành tổng của 2 số thích hợp, sau đó áp dụng quy tắc: Trừ để được 10 rồi trừ với số còn lại.
Lời giải chi tiết:
• 14 – 5 5 = 4 + 1 14 – 4 = 10 10 – 1 = 9 Vậy: 14 – 5 = 9. | • 17 – 9 9 = 7 + 2 17 – 7 = 10 10 – 2 = 8 Vậy: 17 – 9 = 8. |
• 14 – 8 8 = 4 + 4 14 – 4 = 10 10 – 4 = 6 Vậy: 14 – 8 = 6. | • 15 – 8 8 = 5 + 3 15 – 5 = 10 10 – 3 = 7 Vậy: 15 – 8 = 7. |
• 16 – 7 7 = 6 + 1 16 – 6 = 10 10 – 1 = 9 Vậy: 16 – 7 = 9. | • 18 – 9 9 = 8 + 1 18 – 8 = 10 10 – 1 = 9 Vậy: 18 – 9 = 9. |
Vậy ta có kết quả như sau:
14 – 5 = 9 17 – 9 = 8 14 – 8 = 6
15 – 8 = 7 16 – 7 = 9 18 – 9 = 9
Mỗi con vật che số nào?
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy mỗi số bên ngoài bằng tổng của hai số liền kề ở bên trong, từ đó số còn thiếu bằng số bên ngoài trừ đi số hạng đã biết bên trong.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
• 11 – 8 = 3. Do đó chú sâu màu vàng che số 3.
• 18 – 8 = 10. Do đó chú sâu màu xanh che số 10.
• 14 – 9 = 5. Do đó chú bọ rùa màu đỏ che số 5.
• 16 – 9 = 7. Do đó chú bọ rùa màu xanh che số 7.
Vậy ta có kết quả như sau:
Tính để biết mỗi bạn rùa sẽ lên toa nào.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm giá trị mỗi phép tính, từ đó tìm được toa tàu mà mỗi bạn rùa sẽ lên.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
11 – 8 = 3; 11 – 10 = 1;
11 – 7 = 4; 11 – 9 = 2.
Do đó:
Bạn rùa A sẽ lên toa tàu có ghi số 3.
Bạn rùa B sẽ lên toa tàu có ghi số 1.
Bạn rùa C sẽ lên toa tàu có ghi số 4.
Bạn rùa D sẽ lên toa tàu có ghi số 2.
Hay ta nối như sau:
Tính:
a) 15 – 5 – 2 b) 17 – 7 – 1
c) 14 – 4 – 5 d) 16 – 6 – 2
Phương pháp giải:
Thực hiện các phép tính lần lượt theo thứ tự từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 15 – 5 – 2 = 10 – 2 = 8.
b) 17 – 7 – 1 = 10 – 1 = 9.
c) 14 – 4 – 5 = 10 – 5 = 5.
d) 16 – 6 – 2 = 10 – 2 = 8.
Tính nhẩm.
14 – 5 17 – 9 14 – 8
15 – 8 16 – 7 18 – 9
Phương pháp giải:
Viết số trừ thành tổng của 2 số thích hợp, sau đó áp dụng quy tắc: Trừ để được 10 rồi trừ với số còn lại.
Lời giải chi tiết:
• 14 – 5 5 = 4 + 1 14 – 4 = 10 10 – 1 = 9 Vậy: 14 – 5 = 9. | • 17 – 9 9 = 7 + 2 17 – 7 = 10 10 – 2 = 8 Vậy: 17 – 9 = 8. |
• 14 – 8 8 = 4 + 4 14 – 4 = 10 10 – 4 = 6 Vậy: 14 – 8 = 6. | • 15 – 8 8 = 5 + 3 15 – 5 = 10 10 – 3 = 7 Vậy: 15 – 8 = 7. |
• 16 – 7 7 = 6 + 1 16 – 6 = 10 10 – 1 = 9 Vậy: 16 – 7 = 9. | • 18 – 9 9 = 8 + 1 18 – 8 = 10 10 – 1 = 9 Vậy: 18 – 9 = 9. |
Vậy ta có kết quả như sau:
14 – 5 = 9 17 – 9 = 8 14 – 8 = 6
15 – 8 = 7 16 – 7 = 9 18 – 9 = 9
Mỗi con vật che số nào?
Phương pháp giải:
Quan sát ví dụ mẫu ta thấy mỗi số bên ngoài bằng tổng của hai số liền kề ở bên trong, từ đó số còn thiếu bằng số bên ngoài trừ đi số hạng đã biết bên trong.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
• 11 – 8 = 3. Do đó chú sâu màu vàng che số 3.
• 18 – 8 = 10. Do đó chú sâu màu xanh che số 10.
• 14 – 9 = 5. Do đó chú bọ rùa màu đỏ che số 5.
• 16 – 9 = 7. Do đó chú bọ rùa màu xanh che số 7.
Vậy ta có kết quả như sau:
Tính để biết mỗi bạn rùa sẽ lên toa nào.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm giá trị mỗi phép tính, từ đó tìm được toa tàu mà mỗi bạn rùa sẽ lên.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
11 – 8 = 3; 11 – 10 = 1;
11 – 7 = 4; 11 – 9 = 2.
Do đó:
Bạn rùa A sẽ lên toa tàu có ghi số 3.
Bạn rùa B sẽ lên toa tàu có ghi số 1.
Bạn rùa C sẽ lên toa tàu có ghi số 4.
Bạn rùa D sẽ lên toa tàu có ghi số 2.
Hay ta nối như sau:
Phép trừ là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề. Đối với học sinh tiểu học, việc nắm vững phép trừ với các số nhỏ là nền tảng để tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn.
Phép trừ được ký hiệu bằng dấu trừ (-), biểu thị sự giảm bớt của một số lượng. Trong phép trừ, ta có:
Ví dụ: 15 - 3 = 12. Trong đó, 15 là số bị trừ, 3 là số trừ, và 12 là hiệu.
Dưới đây là một số bài tập thực hành để giúp các em học sinh làm quen và thành thạo phép trừ với các số từ 14 đến 18:
Các bài tập sau đòi hỏi các em phải suy nghĩ và vận dụng kiến thức đã học:
Để giải bài tập trừ nhanh và chính xác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Phép trừ không chỉ là một khái niệm toán học trừu tượng mà còn có nhiều ứng dụng thực tế trong cuộc sống hàng ngày:
Phép trừ là một kỹ năng toán học quan trọng mà mọi học sinh cần nắm vững. Hy vọng rằng, với những hướng dẫn và bài tập thực hành trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài toán trừ với các số 14, 15, 16, 17, 18 và các số khác. Chúc các em học tập tốt!