1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi giữa kì 2 môn Toán, chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 2.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì 2.

Với cấu trúc đề thi bám sát chương trình học và đáp án chi tiết, các em có thể tự tin làm bài và cải thiện kết quả học tập.

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1:Trong các hình sau, hình nào có ít trục đối xứng nhất?

    A. Tam giác đều

    B. Hình vuông

    C. Hình chữ nhật

    D. Hình tròn

    Câu 2:Cho hình vẽ. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

    Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

    A. Điểm O là giao điểm của hai đường thẳng AB và CD.

    B. Điểm O thuộc đoạn thẳng CD.

    C. Điểm O thuộc đường thẳng AB.

    D. Điểm O thuộc đoạn thẳng AB.

    Câu 3: Cho dãy chữ cái: H, A, N, O, I. Trong dãy trên có bao nhiêu chữ cái có tâm đối xứng?

    A. \(2\)

    B. \(3\)

    C. \(4\)

    D. \(5\)

    Câu 4:Phân số nào sau đây bằng phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}\)?

    A. \(\dfrac{6}{{ - 15}}\)

    B. \( - \dfrac{2}{{10}}\)

    C. \(\dfrac{4}{{10}}\)

    D. \( - \dfrac{5}{2}\)

    Phần II. Tự luận (8 điểm):

    Bài 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính:

    a) \(\left( {\dfrac{7}{{16}} + \dfrac{{ - 1}}{8} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4}\)

    b) \(10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{3}{5} - 6\dfrac{2}{9}\)

    c) \(\dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{37}}{{44}} + \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{13}}{{44}} + \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{ - 6}}{{44}}\)

    Bài 2:(1,5 điểm)Tìm x biết:

    a) \( - x - \dfrac{3}{5} = - \dfrac{1}{{10}}\)

    b) \(\dfrac{2}{3}:x = 2,4 - \dfrac{4}{5}\)

    c) \(\dfrac{5}{4}\left( {x - \dfrac{3}{5}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{8}\)

    Bài 3 (1,5 điểm) Ba khối lớp 6, 7, 8 của một trường có 1008 học sinh. Số học sinh khối 6 bằng \(\dfrac{5}{{14}}\) tổng số học sinh. Số học sinh khối 7 bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng số học sinh, còn lại là học sinh khối 8. Tính số học sinh mỗi khối của trường đó?

    Bài 4: (2,5 điểm) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy, điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy (A và B khác điểm O).

    1. Trong 3 điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

    2. Lấy điểm M nằm giữa hai điểm O và A. Điểm O có nằm giữa hai điểm B và M không?

    3. Nếu OA = 3cm, AB = 6cm thì điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không?

    Bài 5:(0,5 điểm)Tìm các số nguyên n để biểu thức sau nhận giá trị là số nguyên: \(A = \dfrac{{3n - 4}}{{3 - n}}\).

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. C

      2. D

      3. C

      4. A

      Câu 1

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết trục đối xứng của một hình.

      Cách giải:

      Tam giác đều có 3 trục đối xứng.

      Hình vuông có 4 trục đối xứng.

      Hình chữ nhật có 2 trục đối xứng.

      Hình tròn có vô số trục đối xứng.

      Vậy hình có ít trục đối xứng nhất là Hình chữ nhật.

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Quan sát hình vẽ.

      Cách giải:

      Điểm O nằm ngoài đoạn thẳng AB.

      Vậy D sai.

      Chọn D.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết tâm đối xứng của một hình.

      Cách giải:

      Các chữ cái có tâm đối xứng là: H, N, O, I

      Chữ A không có tâm đối xứng.

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp

      Kiểm tra tích \(a.d\)và \(b.c\) có bằng nhau hay không.

      Cách giải:

      Ta có: \(6.5 = \left( { - 2} \right).\left( { - 15} \right)\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{6}{{ - 15}}\)

      Chọn A.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      b) Nhóm hai hỗn số có phần phân số giống nhau, sau đó cộng với hỗn số còn lại.

      c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

      Cách giải:

      a) \(\left( {\dfrac{7}{{16}} + \dfrac{{ - 1}}{8} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4} = \left( {\dfrac{7}{{16}} + \dfrac{{ - 2}}{{16}} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4} = \left( {\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4} = \left( {\dfrac{{10}}{{32}} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4} = \dfrac{{19}}{{32}}:\dfrac{5}{4} = \dfrac{{19}}{{40}}\)

      b) \(10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{3}{5} - 6\dfrac{2}{9} = \left( {10\dfrac{2}{9} - 6\dfrac{2}{9}} \right) + 2\dfrac{3}{5} = 4 + \dfrac{{13}}{5} = \dfrac{{33}}{5}\)

      c) \(\dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{37}}{{44}} + \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{13}}{{44}} + \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{ - 6}}{{44}} = \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\left( {\dfrac{{37}}{{44}} + \dfrac{{13}}{{44}} + \dfrac{{ - 6}}{{44}}} \right) = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{44}}{{44}} = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

      Bài 2

      Phương pháp

      Thực hiện bài toán thứ tự thực hiện phép tính ngược để tìm x.

      Cách giải:

      a) \( - x - \dfrac{3}{5} = - \dfrac{1}{{10}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \dfrac{1}{{10}} - \dfrac{3}{5}\\x = \dfrac{1}{{10}} - \dfrac{6}{{10}}\\x = - \dfrac{5}{{10}}\\x = - \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{2}.\)

      b) \(\dfrac{2}{3}:x = 2,4 - \dfrac{4}{5}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}:x = \dfrac{{12}}{5} - \dfrac{4}{5}\\\dfrac{2}{3}:x = \dfrac{8}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{2}{3}:\dfrac{8}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{{12}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{5}{{12}}.\)

      c) \(\dfrac{5}{4}\left( {x - \dfrac{3}{5}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{8}\)

      \(\begin{array}{l}x - \dfrac{3}{5} = \dfrac{{ - 1}}{8}:\dfrac{5}{4}\\x - \dfrac{3}{5} = \dfrac{{ - 1}}{{10}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1}}{{10}} + \dfrac{3}{5}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1}}{{10}} + \dfrac{6}{{10}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{{10}} = \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{1}{2}.\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Tính số học sinh khối 6 bằng \(\dfrac{5}{{14}}\). Tổng số học sinh.

      Tính số học sinh khối 7 bằng \(\dfrac{1}{3}\). Tổng số học sinh

      Tính số học sinh khối 8 = Tổng số học sinh – (số học sinh khối 6 + số học sinh khối 7).

      Cách giải:

      Số học sinh khối 6 là: \(\dfrac{5}{{14}}.1008 = 360\) (học sinh).

      Số học sinh khối 7 là: \(\dfrac{1}{3}.1008 = 336\) (học sinh)

      Số học sinh khối 8 là: \(1008 - \left( {360 - 336} \right) = 312\) (học sinh).

      Bài 4

      Phương pháp:

      1. 2. Sử dụng hai tia đối nhau.

      3. Chứng minh thêm OA = OB, hết hợp O nằm giữa A và B đã chứng minh ở ý 1.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

      1. Vì A thuộc tia Ox, B thuộc tia Oy.

      Mà Ox và Oy là hai tia đối nhau nên O nằm giữa A và B.

      2. Vì M nằm giữa O và A nên OM cũng chính là tia OA.

      Mà OA và OB là hai tia đối nhau nên OM và OB cũng là hai tia đối nhau.

      Suy ra O nằm giữa B và M.

      3. Vì O nằm giữa A và B nên AO + OB = AB

      Hay 3 + OB = 6.

      Suy ra OB = 6 – 3 = 3 (cm)

      Vì OA = OB (=3cm) và O nằm giữa A và B nên O là trung điểm của AB.

      Bài 5

      Phương pháp

      Phân tích \(A = a + \dfrac{b}{{3 - n}}\), với \(a,\,\,b \in \mathbb{Z}\).

      Để \(A \in \mathbb{Z}\) thì \(3 - n \in U\left( b \right)\).

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{{3n - 4}}{{3 - n}} = \dfrac{{3n - 9 + 5}}{{ - n + 3}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{3n - 9}}{{ - n + 3}} + \dfrac{5}{{ - n + 3}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 3\left( { - n + 3} \right)}}{{ - n + 3}} + \dfrac{5}{{ - n + 3}}\\\,\,\,\,\, = - 3 + \dfrac{5}{{ - n + 3}}\end{array}\)

      Để A nhận giá trị nguyên thì \( - 3 + \dfrac{5}{{ - n + 3}} \in \mathbb{Z} \Rightarrow \dfrac{5}{{ - n + 3}} \in \mathbb{Z}\)\( \Rightarrow - n + 3 \in \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\}\)

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Vậy \(n \in \left\{ {2;4; - 2;8} \right\}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:Trong các hình sau, hình nào có ít trục đối xứng nhất?

      A. Tam giác đều

      B. Hình vuông

      C. Hình chữ nhật

      D. Hình tròn

      Câu 2:Cho hình vẽ. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai?

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1

      A. Điểm O là giao điểm của hai đường thẳng AB và CD.

      B. Điểm O thuộc đoạn thẳng CD.

      C. Điểm O thuộc đường thẳng AB.

      D. Điểm O thuộc đoạn thẳng AB.

      Câu 3: Cho dãy chữ cái: H, A, N, O, I. Trong dãy trên có bao nhiêu chữ cái có tâm đối xứng?

      A. \(2\)

      B. \(3\)

      C. \(4\)

      D. \(5\)

      Câu 4:Phân số nào sau đây bằng phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}\)?

      A. \(\dfrac{6}{{ - 15}}\)

      B. \( - \dfrac{2}{{10}}\)

      C. \(\dfrac{4}{{10}}\)

      D. \( - \dfrac{5}{2}\)

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Bài 1: (2 điểm) Thực hiện các phép tính:

      a) \(\left( {\dfrac{7}{{16}} + \dfrac{{ - 1}}{8} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4}\)

      b) \(10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{3}{5} - 6\dfrac{2}{9}\)

      c) \(\dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{37}}{{44}} + \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{13}}{{44}} + \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{ - 6}}{{44}}\)

      Bài 2:(1,5 điểm)Tìm x biết:

      a) \( - x - \dfrac{3}{5} = - \dfrac{1}{{10}}\)

      b) \(\dfrac{2}{3}:x = 2,4 - \dfrac{4}{5}\)

      c) \(\dfrac{5}{4}\left( {x - \dfrac{3}{5}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{8}\)

      Bài 3 (1,5 điểm) Ba khối lớp 6, 7, 8 của một trường có 1008 học sinh. Số học sinh khối 6 bằng \(\dfrac{5}{{14}}\) tổng số học sinh. Số học sinh khối 7 bằng \(\dfrac{1}{3}\) tổng số học sinh, còn lại là học sinh khối 8. Tính số học sinh mỗi khối của trường đó?

      Bài 4: (2,5 điểm) Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O trên đường thẳng xy, điểm A thuộc tia Ox, điểm B thuộc tia Oy (A và B khác điểm O).

      1. Trong 3 điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

      2. Lấy điểm M nằm giữa hai điểm O và A. Điểm O có nằm giữa hai điểm B và M không?

      3. Nếu OA = 3cm, AB = 6cm thì điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng AB không?

      Bài 5:(0,5 điểm)Tìm các số nguyên n để biểu thức sau nhận giá trị là số nguyên: \(A = \dfrac{{3n - 4}}{{3 - n}}\).

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. C

      2. D

      3. C

      4. A

      Câu 1

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết trục đối xứng của một hình.

      Cách giải:

      Tam giác đều có 3 trục đối xứng.

      Hình vuông có 4 trục đối xứng.

      Hình chữ nhật có 2 trục đối xứng.

      Hình tròn có vô số trục đối xứng.

      Vậy hình có ít trục đối xứng nhất là Hình chữ nhật.

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Quan sát hình vẽ.

      Cách giải:

      Điểm O nằm ngoài đoạn thẳng AB.

      Vậy D sai.

      Chọn D.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết tâm đối xứng của một hình.

      Cách giải:

      Các chữ cái có tâm đối xứng là: H, N, O, I

      Chữ A không có tâm đối xứng.

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp

      Kiểm tra tích \(a.d\)và \(b.c\) có bằng nhau hay không.

      Cách giải:

      Ta có: \(6.5 = \left( { - 2} \right).\left( { - 15} \right)\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{6}{{ - 15}}\)

      Chọn A.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      b) Nhóm hai hỗn số có phần phân số giống nhau, sau đó cộng với hỗn số còn lại.

      c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

      Cách giải:

      a) \(\left( {\dfrac{7}{{16}} + \dfrac{{ - 1}}{8} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4} = \left( {\dfrac{7}{{16}} + \dfrac{{ - 2}}{{16}} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4} = \left( {\dfrac{5}{{16}} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4} = \left( {\dfrac{{10}}{{32}} + \dfrac{9}{{32}}} \right):\dfrac{5}{4} = \dfrac{{19}}{{32}}:\dfrac{5}{4} = \dfrac{{19}}{{40}}\)

      b) \(10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{3}{5} - 6\dfrac{2}{9} = \left( {10\dfrac{2}{9} - 6\dfrac{2}{9}} \right) + 2\dfrac{3}{5} = 4 + \dfrac{{13}}{5} = \dfrac{{33}}{5}\)

      c) \(\dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{37}}{{44}} + \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{13}}{{44}} + \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\dfrac{{ - 6}}{{44}} = \dfrac{{ - 25}}{{30}}.\left( {\dfrac{{37}}{{44}} + \dfrac{{13}}{{44}} + \dfrac{{ - 6}}{{44}}} \right) = \dfrac{{ - 5}}{6}.\dfrac{{44}}{{44}} = \dfrac{{ - 5}}{6}\)

      Bài 2

      Phương pháp

      Thực hiện bài toán thứ tự thực hiện phép tính ngược để tìm x.

      Cách giải:

      a) \( - x - \dfrac{3}{5} = - \dfrac{1}{{10}}\)

      \(\begin{array}{l}x = \dfrac{1}{{10}} - \dfrac{3}{5}\\x = \dfrac{1}{{10}} - \dfrac{6}{{10}}\\x = - \dfrac{5}{{10}}\\x = - \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{2}.\)

      b) \(\dfrac{2}{3}:x = 2,4 - \dfrac{4}{5}\)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}:x = \dfrac{{12}}{5} - \dfrac{4}{5}\\\dfrac{2}{3}:x = \dfrac{8}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{2}{3}:\dfrac{8}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{{12}}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{5}{{12}}.\)

      c) \(\dfrac{5}{4}\left( {x - \dfrac{3}{5}} \right) = \dfrac{{ - 1}}{8}\)

      \(\begin{array}{l}x - \dfrac{3}{5} = \dfrac{{ - 1}}{8}:\dfrac{5}{4}\\x - \dfrac{3}{5} = \dfrac{{ - 1}}{{10}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1}}{{10}} + \dfrac{3}{5}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1}}{{10}} + \dfrac{6}{{10}}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{5}{{10}} = \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{1}{2}.\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Tính số học sinh khối 6 bằng \(\dfrac{5}{{14}}\). Tổng số học sinh.

      Tính số học sinh khối 7 bằng \(\dfrac{1}{3}\). Tổng số học sinh

      Tính số học sinh khối 8 = Tổng số học sinh – (số học sinh khối 6 + số học sinh khối 7).

      Cách giải:

      Số học sinh khối 6 là: \(\dfrac{5}{{14}}.1008 = 360\) (học sinh).

      Số học sinh khối 7 là: \(\dfrac{1}{3}.1008 = 336\) (học sinh)

      Số học sinh khối 8 là: \(1008 - \left( {360 - 336} \right) = 312\) (học sinh).

      Bài 4

      Phương pháp:

      1. 2. Sử dụng hai tia đối nhau.

      3. Chứng minh thêm OA = OB, hết hợp O nằm giữa A và B đã chứng minh ở ý 1.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 2

      1. Vì A thuộc tia Ox, B thuộc tia Oy.

      Mà Ox và Oy là hai tia đối nhau nên O nằm giữa A và B.

      2. Vì M nằm giữa O và A nên OM cũng chính là tia OA.

      Mà OA và OB là hai tia đối nhau nên OM và OB cũng là hai tia đối nhau.

      Suy ra O nằm giữa B và M.

      3. Vì O nằm giữa A và B nên AO + OB = AB

      Hay 3 + OB = 6.

      Suy ra OB = 6 – 3 = 3 (cm)

      Vì OA = OB (=3cm) và O nằm giữa A và B nên O là trung điểm của AB.

      Bài 5

      Phương pháp

      Phân tích \(A = a + \dfrac{b}{{3 - n}}\), với \(a,\,\,b \in \mathbb{Z}\).

      Để \(A \in \mathbb{Z}\) thì \(3 - n \in U\left( b \right)\).

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}A = \dfrac{{3n - 4}}{{3 - n}} = \dfrac{{3n - 9 + 5}}{{ - n + 3}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{3n - 9}}{{ - n + 3}} + \dfrac{5}{{ - n + 3}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 3\left( { - n + 3} \right)}}{{ - n + 3}} + \dfrac{5}{{ - n + 3}}\\\,\,\,\,\, = - 3 + \dfrac{5}{{ - n + 3}}\end{array}\)

      Để A nhận giá trị nguyên thì \( - 3 + \dfrac{5}{{ - n + 3}} \in \mathbb{Z} \Rightarrow \dfrac{5}{{ - n + 3}} \in \mathbb{Z}\)\( \Rightarrow - n + 3 \in \left\{ { \pm 1; \pm 5} \right\}\)

      Ta có bảng giá trị sau:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 3

      Vậy \(n \in \left\{ {2;4; - 2;8} \right\}\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 chương trình Chân trời sáng tạo là một công cụ đánh giá quan trọng giúp học sinh lớp 6 kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức đã học trong giai đoạn giữa học kì. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như số tự nhiên, phân số, số thập phân, hình học cơ bản và các bài toán thực tế.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2

      Thông thường, đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo sẽ có cấu trúc như sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu hỏi, tập trung vào kiến thức lý thuyết và khả năng nhận biết.
      • Phần tự luận: Khoảng 3-5 câu hỏi, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức để giải quyết các bài toán cụ thể.

      Các dạng bài tập thường gặp trong đề thi bao gồm:

      • Tính toán các phép toán với số tự nhiên, phân số, số thập phân.
      • Giải các bài toán về tỉ số, phần trăm.
      • Nhận biết và tính các yếu tố của hình học cơ bản (đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, hình vuông, hình chữ nhật).
      • Giải các bài toán ứng dụng thực tế.

      Hướng dẫn làm bài thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo, học sinh cần:

      1. Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất và quy tắc trong chương trình học.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      3. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      4. Trình bày bài giải rõ ràng, logic: Viết các bước giải một cách chi tiết và dễ hiểu.
      5. Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong, hãy kiểm tra lại bài làm để phát hiện và sửa lỗi sai.

      Tầm quan trọng của việc ôn tập và luyện đề

      Việc ôn tập và luyện đề là vô cùng quan trọng để chuẩn bị cho kỳ thi giữa kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo. Khi luyện đề, học sinh sẽ:

      • Nắm vững cấu trúc đề thi: Hiểu rõ các dạng bài tập thường gặp và cách phân bổ điểm.
      • Rèn luyện kỹ năng làm bài: Nâng cao tốc độ và độ chính xác khi giải bài.
      • Phát hiện những kiến thức còn yếu: Xác định những phần kiến thức cần ôn tập thêm.
      • Tăng sự tự tin: Giúp học sinh cảm thấy tự tin hơn khi bước vào phòng thi.

      Montoan.com.vn: Nguồn tài liệu ôn tập Toán 6 uy tín

      Montoan.com.vn là một trang web cung cấp các tài liệu ôn tập Toán 6 uy tín và chất lượng. Tại đây, học sinh có thể tìm thấy:

      • Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo: Đa dạng các đề thi với đáp án chi tiết.
      • Bài tập Toán 6: Các bài tập được phân loại theo chủ đề, giúp học sinh dễ dàng ôn luyện.
      • Video bài giảng Toán 6: Các video bài giảng được trình bày một cách dễ hiểu và sinh động.
      • Các tài liệu ôn tập khác: Sách bài tập, đề cương ôn tập, bảng công thức,...

      Lời khuyên cho học sinh

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện đề một cách nghiêm túc để đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi giữa kì 2 Toán 6 - Chân trời sáng tạo. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập. Chúc các em thành công!

      Ví dụ về một bài toán trong đề thi

      Bài toán: Tính giá trị của biểu thức sau: (12 + 6) : 3 - 2 x 4

      Giải:

      1. (12 + 6) : 3 - 2 x 4 = 18 : 3 - 2 x 4
      2. = 6 - 2 x 4
      3. = 6 - 8
      4. = -2

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực và kiến thức của mình. Hãy chuẩn bị kỹ lưỡng và tự tin làm bài để đạt kết quả tốt nhất.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6