montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo. Đề thi này được biên soạn theo chương trình học Toán 6, tập trung vào các kiến thức trọng tâm của học kì 1.
Đề thi có cấu trúc đa dạng, bao gồm các dạng bài tập trắc nghiệm và tự luận, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.
Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là:
Số nguyên âm có hai chữ số lớn nhất là:
Phát biểu nào sau đây là sai:
Số lượng kem bán được trong một ngày tại một cửa hàng được ghi lại vào bảng thống kê sau.
Thông tin nào không hợp lí trong bảng dữ liệu ở trên?
Hình bình hành có cạnh đáy 8 cm và đường cao tương ứng là 5 cm thì có diện tích là:
Kết quả của phép tính (-5).4 = …
Số nào là ước của 8:
Số lượt yêu thích các món ăn nhanh của lớp 6A được cho ở biểu đồ tranh như sau:
Món ăn nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhiều nhất?
Để số \(\overline {47x} \) chia hết cho 3 thì \(x\) là số nào bên dưới:
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng.
Bội chung nhỏ nhất của 24 và 36 là:
Kết quả của phép tính (-8).(-125) = …
a) Tìm tập hợp A các số tự nhiên là bội của 6 và nhỏ hơn 20.
b) Viết tập hợp B các ước của 10.
c) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: 12; –5; 0; –10; 3.
d) Vào một buổi trưa nhiệt độ ở New York (Niu Óoc) là – 50 Nhiệt độ đêm hôm đó ở New York là bao nhiêu, biết nhiệt độ đêm đó giảm 70C so với buổi trưa?
a) Tính nhanh: 37.173 + 62.173 + 173.
b) Tìm x biết: –3x + 15 = 3 \( \cdot \)( –5).
c) Học sinh khối 6 của một trường THCS tham gia hoạt động theo chủ đề “Tháng an toàn giao thông” do trường tổ chức. Số học sinh trong khoảng từ 350 em đến 450 em. Khi xếp hàng, các em xếp hàng 9, hàng 10, hàng 12 đều thừa ra 3 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh khối 6?
Khu vực đậu xe của một cửa hàng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 14m, chiều rộng 10m. Trong đó một nửa khu vực dành cho quay đầu xe, hai góc tam giác để trồng hoa và phần còn lại chia đều cho bốn chỗ đậu ô tô (hình bên).
a) Tính diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô.
b) Tính diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe.
Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số cây trồng của 2 lớp 6A1 và 6A2 như sau:
Từ biểu đồ bên, em hãy cho biết:
a) Có loại cây trồng nào 2 lớp trồng số lượng bằng nhau hay không? Nếu có thì là bao nhiêu cây?
b) Loại cây trồng nào lớp 6A1 trồng nhiều hơn lớp 6A2? Và mỗi loại trồng nhiều hơn bao nhiêu cây?
Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là:
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về các tập hợp.
Tập hợp số tự nhiên được kí hiệu là \(\mathbb{N}\).
Số nguyên âm có hai chữ số lớn nhất là:
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về số nguyên âm.
Số nguyên âm có hai chữ số lớn nhất là -10.
Phát biểu nào sau đây là sai:
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về số nguyên âm, số nguyên dương.
Ta có:
+) 44 > 34 nên – 44 < - 34.
+) -3 < 0 < 3 nên -3 < 3.
+) -10 < 0.
+) 9 > 8 nên -9 < -8.
Vậy chỉ có D sai.
Số lượng kem bán được trong một ngày tại một cửa hàng được ghi lại vào bảng thống kê sau.
Thông tin nào không hợp lí trong bảng dữ liệu ở trên?
Đáp án : B
Kiểm tra xem dữ liệu nào chưa hợp lí.
Vì số lượng kem bán được trong ngày phải là số nguyên dương nên -7 không hợp lí.
Hình bình hành có cạnh đáy 8 cm và đường cao tương ứng là 5 cm thì có diện tích là:
Đáp án : C
Dựa vào công thức tính diện tích hình bình hành: S = cạnh.chiều cao tương ứng.
Diện tích hình bình hành đó là: \(S = 8.5 = 40\left( {c{m^2}} \right)\).
Kết quả của phép tính (-5).4 = …
Đáp án : A
Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Ta có: (-5).4 = -(5.4) = -20.
Số nào là ước của 8:
Đáp án : A
Kiểm tra xem 8 chia hết cho số nào có trong đáp án.
Ta có: \(8 \vdots 4;8 \not \vdots 5;8\not \vdots 6\); 0 không phải là ước của số nào nên A đúng.
Số lượt yêu thích các món ăn nhanh của lớp 6A được cho ở biểu đồ tranh như sau:
Món ăn nào được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhiều nhất?
Đáp án : B
Quan sát biểu đồ tranh để xác định số lượt yêu thích của từng món ăn.
Ta có: Pizza: 5 lượt yêu thích.
Sandwich: 7 lượt yêu thích.
Hamburger: 3 lượt yêu thích.
Hot dog: 2 lượt yêu thích.
Vậy Sandwich được các bạn học sinh lớp 6A yêu thích nhiều nhất.
Để số \(\overline {47x} \) chia hết cho 3 thì \(x\) là số nào bên dưới:
Đáp án : D
Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.
Để số \(\overline {47x} \) chia hết cho 3 thì 4 + 7 + x chia hết cho 3 hay 11 + x chia hết cho 3.
x có thể nhận các giá trị: 1; 4; 7. Vậy ta chọn đáp án D.
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng.
Đáp án : C
Dựa vào đặc điểm của các hình đã học.
Trong các khẳng định sau, chỉ có khẳng định: “Hình chữ nhật có 2 đường chéo bằng nhau” là khẳng định đúng.
Bội chung nhỏ nhất của 24 và 36 là:
Đáp án : B
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện theo ba bước sau :
Bước 1 : Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2 : Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.
Bước 3 : Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.
Ta có: \(24 = {2^3}.3;36 = {2^2}{.3^2}\)
Nên \(BCNN\left( {24;36} \right) = {2^3}{.3^2} = 72\).
Kết quả của phép tính (-8).(-125) = …
Đáp án : D
Dựa vào quy tắc nhân hai số nguyên.
Ta có: (-8).(-125) = 8.125 = 1 000.
a) Tìm tập hợp A các số tự nhiên là bội của 6 và nhỏ hơn 20.
b) Viết tập hợp B các ước của 10.
c) Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: 12; –5; 0; –10; 3.
d) Vào một buổi trưa nhiệt độ ở New York (Niu Óoc) là – 50 Nhiệt độ đêm hôm đó ở New York là bao nhiêu, biết nhiệt độ đêm đó giảm 70C so với buổi trưa?
a, b) Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử.
c) So sánh các số nguyên để sắp xếp.
d) Thực hiện phép tính với số nguyên.
a) Tập hợp A các số tự nhiên là bội của 6 và nhỏ hơn 20 là: A = {0; 6; 12; 18}.
b) Tập hợp B các ước của 10 là: B = Ư(10) = {1; –1; 2; –2; 5; –5; 10; –10}.
c) Các số nguyên âm là: -5; -10. Vì 5 < 10 nên -5 > -10.
Các số nguyên dương là 3; 12. Ta có: 3 < 12.
Vậy các số nguyên theo thứ tự giảm dần là: 12; 3; 0; -5; -10.
d) Nhiệt độ đêm hôm đó ở New York là: – 50C + (–70C) = –120
a) Tính nhanh: 37.173 + 62.173 + 173.
b) Tìm x biết: –3x + 15 = 3 \( \cdot \)( –5).
c) Học sinh khối 6 của một trường THCS tham gia hoạt động theo chủ đề “Tháng an toàn giao thông” do trường tổ chức. Số học sinh trong khoảng từ 350 em đến 450 em. Khi xếp hàng, các em xếp hàng 9, hàng 10, hàng 12 đều thừa ra 3 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh khối 6?
a) Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân và phép cộng số tự nhiên.
b) Sử dụng quy tắc tính với số nguyên.
c) Tìm BC(9;10;12). Tìm bội chung của 9; 10 và 12 trong khoảng 350 đến 450.
a) 173 + 62.173 + 173 = 173.(37 + 62 + 1) = 173.100 = 17300
b) - 3x + 15 = 3 \( \cdot \)( - 5).
- 3x = - 15 – 15
- 3x = - 30
x = –30 : (–3)
x = 10
Vậy x = 10.
c) Gọi số học sinh đi tham quan là x (học sinh) (x \( \in N*\))
Vì số học sinh xếp hàng 9, hàng 10, hàng 12 đều thừa 3 học sinh nên \(\left( {x - 3} \right) \in BC(9;10;12)\). Mà số học sinh trong khoảng từ 350 em đến 450 em nên \(350 \le x \le 450\).
Ta có: \(9 = {3^2};10 = 2.5;12 = {2^2}.3\) nên \(BCNN(9;10;12) = {2^2}{.3^2}.5 = 180\).
\( \Rightarrow BC\left( {9;10;12} \right) = B\left( {180} \right) = \left\{ {180;360;540;...} \right\}\)
Vì \(350 \le x \le 450\) nên x – 3 = 360 suy ra x = 363 (TM).
Vậy số học sinh đi tham quan là 363 học sinh.
Khu vực đậu xe của một cửa hàng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 14m, chiều rộng 10m. Trong đó một nửa khu vực dành cho quay đầu xe, hai góc tam giác để trồng hoa và phần còn lại chia đều cho bốn chỗ đậu ô tô (hình bên).
a) Tính diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô.
b) Tính diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe.
a) Tính diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô bằng công thức tính diện tích hình bình hành.
b) Diện tích quay đầu xe tính bằng công thức tính diện tích hình chữ nhật.
Diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe = diện tích bốn chỗ đậu xe + diện tích quay đầu xe.
a) Chỗ đậu xe là hình bình hành có chiều cao là: 10:2 = 5 (m).
Diện tích mỗi chỗ đậu xe là: 3.5 = 15 (m2).
Vậy diện tích chỗ đậu xe dành cho một ô tô là: 15m2.
b) Chiều rộng khu vực dành cho quay đầu xe là: 10:2 = 5(m)
Diện tích khu vực dành cho quay đầu xe là: 5.14 = 70(m2).
Diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe là: 70 + 15.4 = 130(m2).
Vậy diện tích dành cho việc đậu xe và quay đầu xe là 130 m2.
Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số cây trồng của 2 lớp 6A1 và 6A2 như sau:
Từ biểu đồ bên, em hãy cho biết:
a) Có loại cây trồng nào 2 lớp trồng số lượng bằng nhau hay không? Nếu có thì là bao nhiêu cây?
b) Loại cây trồng nào lớp 6A1 trồng nhiều hơn lớp 6A2? Và mỗi loại trồng nhiều hơn bao nhiêu cây?
Quan sát biểu đồ để trả lời câu hỏi.
a) Loại cây Húng quế 2 lớp trồng có số lượng bằng nhau và trồng được 10 cây.
b) Loại cây trồng: Cải bẹ và Tía tô thì lớp 6A1 trồng nhiều hơn lớp 6A2 và nhiều hơn theo thứ tự là: 8 cây và 3 cây.
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 6 ôn tập và đánh giá kiến thức đã học trong học kì 1. Đề thi này bao gồm các chủ đề chính như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, hình học cơ bản và các bài toán thực tế liên quan.
Đề thi thường được chia thành hai phần chính:
Phần này tập trung vào các kiến thức về:
Các dạng bài tập thường gặp:
Phần này bao gồm:
Các bài toán này giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế, rèn luyện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.
Để tính giá trị của một biểu thức, ta thực hiện các phép tính theo thứ tự: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau, nhân chia trước, cộng trừ sau.
Để giải bài toán tìm x, ta cần thực hiện các phép biến đổi để đưa x về một vế và các số về vế còn lại. Sau đó, ta thực hiện các phép tính để tìm ra giá trị của x.
Để giải các bài toán về hình học, ta cần vẽ hình chính xác và vận dụng các kiến thức về các khái niệm hình học đã học để tìm ra lời giải.
Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo là một tài liệu học tập hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!