1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 2 môn Toán, đề số 6, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc bám sát chương trình học, đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu. Hãy cùng luyện tập để đạt kết quả tốt nhất!

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1. Trong các hình sau, hình có tâm đối xứng là:

    G

    Hình a

    V

    Hình b

    O

    Hình c

     A

    Hình d

    A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình d

    Câu 2. Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng kích thước, khối lượng như nhau. Mỗi lần Hà lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng đó và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Bạn Hà lấy 15 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện màu vàng thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng bằng bao nhiêu?

    A. \(\dfrac{1}{3}\) B. \(\dfrac{1}{4}\) C. \(\dfrac{2}{5}\) D. \(\dfrac{1}{5}\)

    Câu 3. \(\dfrac{2}{5}\) của x bằng 20. Giá trị của x là:

    A. 50 B. 8 C. 10 D. 5

    Câu 4. Kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc bẹt tại thời điểm:

    A. 12 giờ B. 6 giờ 30 phút C. 15 giờ D. 6 giờ

    Phần II. Tự luận (8 điểm):

    Bài 1 (2,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể)

    a) \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 5}}{3}\)

    b) \(\left( {2022,19 + 152,3} \right) - \left( {2022,19 - 7,7} \right)\)

    c) \(\dfrac{{ - 7}}{9}.\dfrac{3}{{11}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}}:\dfrac{9}{8} + 5\dfrac{7}{9}\)

    Bài 2 (2,0 điểm) Tìm x biết:

    a) \(x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 2}}{3}\)

    b) \(\dfrac{2}{3}:x = 1,4 - \dfrac{{12}}{5}\)

    c) \({\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}x} \right)^2} + \dfrac{5}{9} = {2022^0}\)

    Bài 3 (1,5 điểm) Lớp 6A có 48 học sinh gồm ba loại giỏi, khá và trung bình, trong đó số học sinh giỏi chiếm 25% số học sinh cả lớp, số học sinh khá bằng \(1\dfrac{1}{3}\), số học sinh giỏi, còn lại là học sinh trung bình.

    a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A?

    b) Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh trung bình với số học sinh cả lớp? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

    Bài 4 (2,0 điểm) Cho đường thẳng xy. Trên đường thẳng xy lấy điểm O. Vẽ điểm A thuộc tia Ox sao cho OA = 4cm, điểm B thuộc tia Oy sao cho OB = 2cm.

    a) Viết các trường hợp hai tia đối nhau gốc A, hai tia trùng nhau gốc B.

    b) Tính AB.

    c) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng OA. Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng IB không? Vì sao?

    Bài 5 (0,5 điểm) Tìm số tự nhiên n để phân số \[B{\rm{ }} = \dfrac{{10n - 3}}{{4n - 10}}\] đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó.

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. C

      2. A

      3. A

      4. D

      Câu 1

      Phương pháp:

      Dựa vào khái niệm tâm đối xứng.

      Cách giải:

      Hình chữ O có tâm đối xứng.

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng = Số lần xuất hiện màu vàng : Số lần thử

      Cách giải:

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng là: \(\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{1}{3}\)

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Lấy giá trị chia cho phân số tương ứng.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{5}.x = 20\\\,\,\,\,\,x = 20:\dfrac{2}{5}\\\,\,\,\,\,x = 50\end{array}\)

      Chọn A.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc bẹt tại thời điểm 6 giờ.

      Cách giải:

      Kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc bẹt tại thời điểm 6 giờ.

      Chọn D.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Thực hiện phép cộng hai phân số.

      b) Nhóm thích hợp.

      c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

      Cách giải:

      a) \[\dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 5}}{3} = \dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 10}}{6} = \dfrac{{ - 9}}{6} = \dfrac{{ - 3}}{2}\]

      b)

      \(\begin{array}{l}\left( {2022,19 + 152,3} \right) - \left( {2022,19 - 7,7} \right)\\ = 2022,19 + 152,3 - 2022,19 + 7,7\\ = \left( {2022,19 - 2022,19} \right) + \left( {152,3 + 7,7} \right)\\ = 0 + 160 = 160\end{array}\)

      c)

      \[\begin{array}{l}\dfrac{{ - 7}}{9}.\dfrac{3}{{11}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}}:\dfrac{9}{8} + 5\dfrac{7}{9}\\ = \dfrac{{ - 7}}{9}.\dfrac{3}{{11}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{8}{9} + 5\dfrac{7}{9}\\ = \dfrac{{ - 7}}{9}.\dfrac{3}{{11}} + \dfrac{{ - 7}}{9}.\dfrac{8}{{11}} + 5\dfrac{7}{9}\\ = \dfrac{{ - 7}}{9}.\left( {\dfrac{3}{{11}} + \dfrac{8}{{11}}} \right) + 5 + \dfrac{7}{9}\\ = \dfrac{{ - 7}}{9} + \dfrac{7}{9} + 5\\ = 0 + 5 = 5\end{array}\]

      Bài 2

      Phương pháp:

      Chuyển vế và đổi dấu để tìm x.

      Cách giải:

      a)

      \(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 2}}{3}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 2}}{3}\, + \dfrac{1}{2}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1}}{6}\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}:x = 1,4 - \dfrac{{12}}{5}\\\dfrac{2}{3}:x = \dfrac{7}{5} - \dfrac{{12}}{5}\\\dfrac{2}{3}:x = - 1\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{2}{3}:\left( { - 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{ - 2}}{3}\end{array}\)

      c)

      \(\begin{array}{l}{\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}x} \right)^2} + \dfrac{5}{9} = {2022^0}\\{\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}x} \right)^2} + \dfrac{5}{9} = 1\\{\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}x} \right)^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 - \dfrac{5}{9}\\{\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}x} \right)^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{4}{9}\\{\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}x} \right)^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^2}\end{array}\)

      TH1:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}x = \dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x = \dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x = - \dfrac{1}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = - \dfrac{1}{3}\,:\dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = - \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      TH2:

      \[\begin{array}{l}\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}x = \dfrac{{ - 2}}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x = \dfrac{1}{3} - \dfrac{{ - 2}}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x = 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1\,:\dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{3}{2}\end{array}\]

      Bài 3

      Phương pháp:

      a) Lần lượt tính số học sinh giỏi, số học sinh khá và số học sinh trung bình.

      b) Tỉ số phần trăm học sinh trung bình = Số học sinh trung bình : Số học sinh cả lớp × 100 (%)

      Cách giải:

      a) Số học sinh giỏi của lớp 6A là: \(48.\dfrac{{25}}{{100}} = 12\) (học sinh)

      Số học sinh khá của lớp 6A là: \(12.1\dfrac{1}{3} = 12.\dfrac{4}{3} = 16\) (học sinh)

      Số học sinh trung bình của lớp 6A là: \(48 - 12 - 16 = 20\) (học sinh)

      b) Tỉ số phần trăm giữa số học sinh trung bình với số học sinh cả lớp là: \(\dfrac{{20}}{{48}}.100\% \approx 41,67\% \)

      Bài 4

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất điểm nằm giữa, trung điểm của đoạn thẳng.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo 1 1

      a) Hai tia đối nhau gốc A là: Ax và Ay

      Hai tia trùng nhau gốc B là: BO và Bx

      b) Vì O nằm giữa A và B nên ta có: \(AB = OA + AB = 4 + 2 = 6\left( {cm} \right)\)

      c) Vì I là trung điểm của OA nên \(OI = \dfrac{1}{2}OA = \dfrac{1}{2}.4 = 2\left( {cm} \right)\)

      Điểm O nằm giữa I và B, \(OI = OB = 2cm\) nên O là trung điểm của đoạn thẳng IB.

      Bài 5

      Phương pháp:

      Biến đổi \[B = \dfrac{{10n - 3}}{{2\left( {2n - 5} \right)}} = \dfrac{5}{2} + \dfrac{{11}}{{2n - 5}}\].

      B đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi \(2n - 5 > 0\) và đạt giá trị nhỏ nhất

      Từ đó suy ra n và giá trị lớn nhất của B.

      Cách giải:

      Ta có: \[B = \dfrac{{10n - 3}}{{2\left( {2n - 5} \right)}} = \dfrac{{10n - 25 + 22}}{{2\left( {2n - 5} \right)}} = \dfrac{{5\left( {2n - 5} \right) + 22}}{{2\left( {2n - 5} \right)}} = \dfrac{5}{2} + \dfrac{{11}}{{2n - 5}}\]

      B đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi \(\dfrac{{11}}{{2n - 5}}\) đạt giá trị lớn nhất.

      \(\dfrac{{11}}{{2n - 5}}\) đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi \(2n - 5 > 0\) và đạt giá trị nhỏ nhất

      Suy ra: \(2n - 5 = 1\).

      \(\begin{array}{l}2n = 6\\\,\,n = 3\end{array}\)

      Khi đó: \(B = \dfrac{5}{2} + 11 = \dfrac{{27}}{2}\)

      Vậy \(n = 3\) thì B đạt giá trị lớn nhất là \(\dfrac{{27}}{2}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Trong các hình sau, hình có tâm đối xứng là:

      G

      Hình a

      V

      Hình b

      O

      Hình c

       A

      Hình d

      A. Hình a B. Hình b C. Hình c D. Hình d

      Câu 2. Một hộp có 1 quả bóng xanh, 1 quả bóng đỏ, 1 quả bóng vàng kích thước, khối lượng như nhau. Mỗi lần Hà lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng trong hộp, ghi lại màu của quả bóng đó và bỏ lại quả bóng đó vào hộp. Bạn Hà lấy 15 lần liên tiếp, có 5 lần xuất hiện màu vàng thì xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng bằng bao nhiêu?

      A. \(\dfrac{1}{3}\) B. \(\dfrac{1}{4}\) C. \(\dfrac{2}{5}\) D. \(\dfrac{1}{5}\)

      Câu 3. \(\dfrac{2}{5}\) của x bằng 20. Giá trị của x là:

      A. 50 B. 8 C. 10 D. 5

      Câu 4. Kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc bẹt tại thời điểm:

      A. 12 giờ B. 6 giờ 30 phút C. 15 giờ D. 6 giờ

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Bài 1 (2,0 điểm) Thực hiện phép tính (tính hợp lý nếu có thể)

      a) \(\dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 5}}{3}\)

      b) \(\left( {2022,19 + 152,3} \right) - \left( {2022,19 - 7,7} \right)\)

      c) \(\dfrac{{ - 7}}{9}.\dfrac{3}{{11}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}}:\dfrac{9}{8} + 5\dfrac{7}{9}\)

      Bài 2 (2,0 điểm) Tìm x biết:

      a) \(x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 2}}{3}\)

      b) \(\dfrac{2}{3}:x = 1,4 - \dfrac{{12}}{5}\)

      c) \({\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}x} \right)^2} + \dfrac{5}{9} = {2022^0}\)

      Bài 3 (1,5 điểm) Lớp 6A có 48 học sinh gồm ba loại giỏi, khá và trung bình, trong đó số học sinh giỏi chiếm 25% số học sinh cả lớp, số học sinh khá bằng \(1\dfrac{1}{3}\), số học sinh giỏi, còn lại là học sinh trung bình.

      a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp 6A?

      b) Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh trung bình với số học sinh cả lớp? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).

      Bài 4 (2,0 điểm) Cho đường thẳng xy. Trên đường thẳng xy lấy điểm O. Vẽ điểm A thuộc tia Ox sao cho OA = 4cm, điểm B thuộc tia Oy sao cho OB = 2cm.

      a) Viết các trường hợp hai tia đối nhau gốc A, hai tia trùng nhau gốc B.

      b) Tính AB.

      c) Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng OA. Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng IB không? Vì sao?

      Bài 5 (0,5 điểm) Tìm số tự nhiên n để phân số \[B{\rm{ }} = \dfrac{{10n - 3}}{{4n - 10}}\] đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó.

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. C

      2. A

      3. A

      4. D

      Câu 1

      Phương pháp:

      Dựa vào khái niệm tâm đối xứng.

      Cách giải:

      Hình chữ O có tâm đối xứng.

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng = Số lần xuất hiện màu vàng : Số lần thử

      Cách giải:

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện màu vàng là: \(\dfrac{5}{{15}} = \dfrac{1}{3}\)

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Lấy giá trị chia cho phân số tương ứng.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{5}.x = 20\\\,\,\,\,\,x = 20:\dfrac{2}{5}\\\,\,\,\,\,x = 50\end{array}\)

      Chọn A.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc bẹt tại thời điểm 6 giờ.

      Cách giải:

      Kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc bẹt tại thời điểm 6 giờ.

      Chọn D.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Thực hiện phép cộng hai phân số.

      b) Nhóm thích hợp.

      c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

      Cách giải:

      a) \[\dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 5}}{3} = \dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 10}}{6} = \dfrac{{ - 9}}{6} = \dfrac{{ - 3}}{2}\]

      b)

      \(\begin{array}{l}\left( {2022,19 + 152,3} \right) - \left( {2022,19 - 7,7} \right)\\ = 2022,19 + 152,3 - 2022,19 + 7,7\\ = \left( {2022,19 - 2022,19} \right) + \left( {152,3 + 7,7} \right)\\ = 0 + 160 = 160\end{array}\)

      c)

      \[\begin{array}{l}\dfrac{{ - 7}}{9}.\dfrac{3}{{11}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}}:\dfrac{9}{8} + 5\dfrac{7}{9}\\ = \dfrac{{ - 7}}{9}.\dfrac{3}{{11}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}}.\dfrac{8}{9} + 5\dfrac{7}{9}\\ = \dfrac{{ - 7}}{9}.\dfrac{3}{{11}} + \dfrac{{ - 7}}{9}.\dfrac{8}{{11}} + 5\dfrac{7}{9}\\ = \dfrac{{ - 7}}{9}.\left( {\dfrac{3}{{11}} + \dfrac{8}{{11}}} \right) + 5 + \dfrac{7}{9}\\ = \dfrac{{ - 7}}{9} + \dfrac{7}{9} + 5\\ = 0 + 5 = 5\end{array}\]

      Bài 2

      Phương pháp:

      Chuyển vế và đổi dấu để tìm x.

      Cách giải:

      a)

      \(\begin{array}{l}x - \dfrac{1}{2} = \dfrac{{ - 2}}{3}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 2}}{3}\, + \dfrac{1}{2}\\x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 1}}{6}\end{array}\)

      b)

      \(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}:x = 1,4 - \dfrac{{12}}{5}\\\dfrac{2}{3}:x = \dfrac{7}{5} - \dfrac{{12}}{5}\\\dfrac{2}{3}:x = - 1\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{2}{3}:\left( { - 1} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{ - 2}}{3}\end{array}\)

      c)

      \(\begin{array}{l}{\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}x} \right)^2} + \dfrac{5}{9} = {2022^0}\\{\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}x} \right)^2} + \dfrac{5}{9} = 1\\{\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}x} \right)^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 1 - \dfrac{5}{9}\\{\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}x} \right)^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{4}{9}\\{\left( {\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}x} \right)^2}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {\left( {\dfrac{2}{3}} \right)^2}\end{array}\)

      TH1:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}x = \dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x = \dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x = - \dfrac{1}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = - \dfrac{1}{3}\,:\dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = - \dfrac{1}{2}\end{array}\)

      TH2:

      \[\begin{array}{l}\dfrac{1}{3} - \dfrac{2}{3}x = \dfrac{{ - 2}}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x = \dfrac{1}{3} - \dfrac{{ - 2}}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3}x = 1\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 1\,:\dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{3}{2}\end{array}\]

      Bài 3

      Phương pháp:

      a) Lần lượt tính số học sinh giỏi, số học sinh khá và số học sinh trung bình.

      b) Tỉ số phần trăm học sinh trung bình = Số học sinh trung bình : Số học sinh cả lớp × 100 (%)

      Cách giải:

      a) Số học sinh giỏi của lớp 6A là: \(48.\dfrac{{25}}{{100}} = 12\) (học sinh)

      Số học sinh khá của lớp 6A là: \(12.1\dfrac{1}{3} = 12.\dfrac{4}{3} = 16\) (học sinh)

      Số học sinh trung bình của lớp 6A là: \(48 - 12 - 16 = 20\) (học sinh)

      b) Tỉ số phần trăm giữa số học sinh trung bình với số học sinh cả lớp là: \(\dfrac{{20}}{{48}}.100\% \approx 41,67\% \)

      Bài 4

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất điểm nằm giữa, trung điểm của đoạn thẳng.

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo 1

      a) Hai tia đối nhau gốc A là: Ax và Ay

      Hai tia trùng nhau gốc B là: BO và Bx

      b) Vì O nằm giữa A và B nên ta có: \(AB = OA + AB = 4 + 2 = 6\left( {cm} \right)\)

      c) Vì I là trung điểm của OA nên \(OI = \dfrac{1}{2}OA = \dfrac{1}{2}.4 = 2\left( {cm} \right)\)

      Điểm O nằm giữa I và B, \(OI = OB = 2cm\) nên O là trung điểm của đoạn thẳng IB.

      Bài 5

      Phương pháp:

      Biến đổi \[B = \dfrac{{10n - 3}}{{2\left( {2n - 5} \right)}} = \dfrac{5}{2} + \dfrac{{11}}{{2n - 5}}\].

      B đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi \(2n - 5 > 0\) và đạt giá trị nhỏ nhất

      Từ đó suy ra n và giá trị lớn nhất của B.

      Cách giải:

      Ta có: \[B = \dfrac{{10n - 3}}{{2\left( {2n - 5} \right)}} = \dfrac{{10n - 25 + 22}}{{2\left( {2n - 5} \right)}} = \dfrac{{5\left( {2n - 5} \right) + 22}}{{2\left( {2n - 5} \right)}} = \dfrac{5}{2} + \dfrac{{11}}{{2n - 5}}\]

      B đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi \(\dfrac{{11}}{{2n - 5}}\) đạt giá trị lớn nhất.

      \(\dfrac{{11}}{{2n - 5}}\) đạt giá trị lớn nhất khi và chỉ khi \(2n - 5 > 0\) và đạt giá trị nhỏ nhất

      Suy ra: \(2n - 5 = 1\).

      \(\begin{array}{l}2n = 6\\\,\,n = 3\end{array}\)

      Khi đó: \(B = \dfrac{5}{2} + 11 = \dfrac{{27}}{2}\)

      Vậy \(n = 3\) thì B đạt giá trị lớn nhất là \(\dfrac{{27}}{2}\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 6, chương trình Chân trời sáng tạo, là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 6 củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính đã được học trong học kì, như số tự nhiên, phân số, số thập phân, hình học cơ bản và đại lượng đại số đơn giản.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường được chia thành các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra khả năng nắm vững kiến thức lý thuyết và áp dụng các công thức cơ bản.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày chi tiết lời giải cho các bài toán, thể hiện khả năng tư duy logic và kỹ năng giải quyết vấn đề.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      • Số tự nhiên: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết, ước và bội.
      • Phân số: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số, so sánh phân số, rút gọn phân số.
      • Số thập phân: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, so sánh số thập phân, chuyển đổi giữa phân số và số thập phân.
      • Hình học cơ bản: Các khái niệm về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.
      • Đại lượng đại số đơn giản: Biểu thức đại số, giá trị của biểu thức đại số.

      Hướng dẫn giải đề thi hiệu quả

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 2 Toán 6, học sinh cần:

      • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, công thức và quy tắc đã học.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.
      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc: Viết đầy đủ các bước giải, sử dụng các ký hiệu toán học chính xác.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Bài toán: Tính giá trị của biểu thức sau: (1/2 + 1/3) x 6

      Lời giải:

      1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
      2. Nhân kết quả với 6: (5/6) x 6 = 5
      3. Vậy, giá trị của biểu thức là 5.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Học sinh có thể tham khảo các tài liệu sau để ôn tập và luyện thi:

      • Sách giáo khoa Toán 6 - Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
      • Các đề thi thử học kì 2 Toán 6
      • Các trang web học toán online uy tín, như montoan.com.vn

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập và luyện tập đều đặn để tự tin bước vào kỳ thi học kì 2 Toán 6. Chúc các em học sinh đạt kết quả tốt nhất!

      Bảng tổng hợp các dạng bài tập thường gặp

      Dạng bài tậpVí dụ
      Tính toán với số tự nhiên123 + 456 = ?
      Tính toán với phân số1/4 + 2/5 = ?
      Giải bài toán có lời vănMột cửa hàng có 35 kg gạo. Người ta đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6