1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo, một công cụ hữu ích giúp các em học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực bản thân trước kỳ thi quan trọng. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 6.

Đề thi này không chỉ giúp các em làm quen với cấu trúc đề thi mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Đề bài

    Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

    Câu 1:Cho đoạn thẳng AB = 6 cm. Điểm K nằm giữa AB, biết KA = 4 cm thì đoạn thẳng KB bằng:

    A. 10 cm

    B. 6 cm

    C. 4 cm

    D. 2 cm

    Câu 2:Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. Lấy điểm O không thuộc đường thẳng AB. Nối điểm O với các điểm A, B, C. Trên hình vẽ có bao nhiêu đoạn thẳng?

    A. 6

    B. 8

    C. 9

    D. 10

    Câu 3: Hình nào sau đây không có trục đối xứng?

    A. Hình chữ nhật

    B. Hình ngôi sao vàng 5 cánh

    C. Hình thoi

    D. Hình thang có hai cạnh bên không bằng nhau

    Câu 4:Cho \(\dfrac{3}{x} = \dfrac{y}{{12}} = \dfrac{1}{4}\) thì giá trị của \(x\) và \(y\) là:

    A. \(x = 4;y = 9\)

    B. \(x = - 4;y = - 9\)

    C. \(x = 12;y = 3\)

    D. \(x = - 12;y = - 3\)

    Phần II. Tự luận (8 điểm):

    Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể)

     \(a)\,\,\dfrac{{ - 10}}{{13}} + \dfrac{5}{{17}} - \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{{12}}{{17}} - \dfrac{{11}}{{20}}\,\,\)

    \(b)\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{{11}}{{ - 12}}\)

    \(c)\,\,\left( {13\dfrac{4}{9} + 2\dfrac{1}{9}} \right) - 3\dfrac{4}{9}\,\)

    Bài 2:(1,5 điểm)Tìm x biết:

    \(a)\,\,x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 7}}{6}\,\,\)

    \(b)\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4} \cdot x = 0,2\)

    \(c)\,\,\dfrac{1}{{12}}.{x^2} = 1\dfrac{1}{3}\)

    Bài 3 (1,5 điểm) Một bác nông dân vừa thu hoạch 30,8 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.

    a) Bác đem số cà chua đó đi bán hết, giá mỗi kg cà chua là 15 000 đồng. Hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền?

    b) Số đậu đũa bác vừa thu hoạch chỉ bằng \(\dfrac{2}{5}\) số đậu đũa có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì thu được bao nhiêu kg đậu đũa?

    Bài 4: (2,5 điểm) Cho điểm M trên tia OM sao cho OM = 5cm. Gọi N là điểm trên tia đối của tia OM và cách O một khoảng bằng 7cm.

    a) Vẽ hình và tính độ dài đoạn thẳng MN.

    b) Gọi K là trung điểm của đoạn thảng MN. Tính độ dài đoạn thẳng MK.

    Bài 5:(0,5 điểm)Tính giá trị của biểu thức: \(A = 1\dfrac{1}{2}.1\dfrac{1}{3}.1\dfrac{1}{4}. \ldots .1\dfrac{1}{{2023}}\)

    Lời giải

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. D

      2. A

      3. D

      4. C

      Câu 1

      Phương pháp:

      Dựa vào tính chất điểm nằm giữa hai điểm: Khi M nằm giữa A và B thì \(AM + MB = AB\)

      Cách giải:

      Vì K nằm giữa A và B nên ta có: \(AK + KB = AB\)

      Hay \(4 + KB = 6\)

      Suy ra: \(KB = 6 - 4 = 2\left( {cm} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Liệt kê tất cả các đoạn thẳng.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 1

      Có 6 đoạn thẳng là: OA, OB, OC, AB, AC, BC.

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Vẽ các hình đề bài cho và tìm trục đối xứng của mỗi hình.

      Cách giải:

      Hình chữ nhật, hình thoi, hình sao vàng 5 cánh đều là những hình có trục đối xứng.

      Hình thang cân có trục đối xứng, còn hình thang có hai cạnh bên không bằng nhau sẽ không có trục đối xứng.

      ChọnD.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Quy đồng mẫu số để tìm y, quy đồng tử số để tìm x.

      Cách giải:

      Ta có: \(\dfrac{3}{x} = \dfrac{y}{{12}} = \dfrac{3}{{12}}\)

      Vậy: \(x = 12;y = 3\)

      Chọn C.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      Tính giá trị biểu thức theo các quy tắc:

      +) Biểu thức có dấu ngoặc thì ưu tiên tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      +) Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)\,\,\dfrac{{ - 10}}{{13}} + \dfrac{5}{{17}} - \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{{12}}{{17}} - \dfrac{{11}}{{20}}\,\, = \dfrac{{ - 10}}{{13}} + \dfrac{5}{{17}} + \dfrac{{ - 3}}{{13}} + \dfrac{{12}}{{17}} - \dfrac{{11}}{{20}}\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {\dfrac{{ - 10}}{{13}} + \dfrac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \left( {\dfrac{5}{{17}} + \dfrac{{12}}{{17}}} \right) - \dfrac{{11}}{{20}}\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 13}}{{13}} + \dfrac{{17}}{{17}} - \dfrac{{11}}{{20}}\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = ( - 1) + 1 - \dfrac{{11}}{{20}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0 - \dfrac{{11}}{{20}}\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - \dfrac{{11}}{{20}}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}b)\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{{11}}{{ - 12}} = \,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 5}}{6} + \dfrac{{11}}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\dfrac{9}{{12}}\, + \dfrac{{ - 10}}{{12}} + \dfrac{{11}}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{9 + ( - 10) + 11}}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{10}}{{12}} = \dfrac{5}{6}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}c)\,\,\left( {13\dfrac{4}{9} + 2\dfrac{1}{9}} \right) - 3\dfrac{4}{9}\,\, = \,\left( {13 + \dfrac{4}{9} + 2 + \dfrac{1}{9}} \right) - \left( {3 + \dfrac{4}{9}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 13 + \dfrac{4}{9} + 2 + \dfrac{1}{9} - 3 - \dfrac{4}{9}\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = (13 + 2 - 3) + \left( {\dfrac{4}{9} - \dfrac{4}{9}} \right) + \dfrac{1}{9}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 12 + 0 + \dfrac{1}{9}\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 12\dfrac{1}{9}\,\,\,\end{array}\)

      Bài 2:

      Phương pháp: Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)\,\,x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 7}}{6}\,\\\,\,\,\,\,\,x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\, + \dfrac{1}{3}\,\\\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\,\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\)

      \(\begin{array}{l}\,b)\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4} \cdot x = 0,2\,\\\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4} \cdot x = \dfrac{1}{5}\,\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{4} \cdot x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{4}\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{4} \cdot x = \dfrac{{ - 11}}{{20}}\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \,\,\dfrac{{ - 11}}{{20}}:\dfrac{1}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \,\dfrac{{ - 11}}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 11}}{5}\)

      \(\begin{array}{l}c)\,\,\dfrac{1}{{12}}.{x^2} = 1\dfrac{1}{3}\\\,\dfrac{1}{{12}}.{x^2} = \dfrac{4}{3}\\{x^2} = \dfrac{4}{3}:\dfrac{1}{{12}}\\{x^2} = 16\\ \Rightarrow \,\left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = - 4\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {4; - 4} \right\}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      a) Lấy giá tiền 1 kg cà chua nhân với khối lượng cà chua.

      b) Lấy khối lượng đậu đũa vừa thu hoạch chia cho \(\dfrac{2}{5}\).

      Cách giải:

      a) Số tiền bác nông dân nhận được là: \(15000.30,8 = 462000\)(đồng)

      b) Nếu thu hoạch hết thì thu được số ki-lô-gam đậu đũa là: \(12:\dfrac{2}{5} = 30\)(kg)

      Bài 4

      Phương pháp

      Vẽ hình, sau đó dựa vào tính chất của điểm nằm giữa hai điểm và trung điểm của đoạn thẳng.

      Cách giải:

      a)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1 2

       Ta có tia OM và tia ON đối nhau (Vì N thuộc tia đối của tia OM)

      Suy ra: Điểm O nằm giữa hai điểm M và N

      Suy ra: \(OM + ON = MN\)

      Thay \(OM = 5cm;{\rm{ }}ON = 7cm\), ta có

      \(MN = 5 + 7 = 12\left( {cm} \right)\). Vậy \(MN = 12cm.\)

      b) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài đoạn thẳng MK.

      Ta có K là trung điểm của đoạn thẳng MN

      Suy ra: \(MK = NK = \dfrac{{MN}}{2} = \dfrac{{12}}{2} = 6\left( {cm} \right)\)

      Bài 5

      Phương pháp

      Viết các thừa số thành phân số, rút gọn các thừa số giống nhau ở tử và mẫu.

      Cách giải:

      \(A = 1\dfrac{1}{2}.1\dfrac{1}{3}.1\dfrac{1}{4}. \ldots .1\dfrac{1}{{2023}}\)

      \( = \dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{3}.\dfrac{5}{4}. \ldots .\dfrac{{2024}}{{2023}}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{{2024}}{2}\\ = 1012.\end{array}\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:Cho đoạn thẳng AB = 6 cm. Điểm K nằm giữa AB, biết KA = 4 cm thì đoạn thẳng KB bằng:

      A. 10 cm

      B. 6 cm

      C. 4 cm

      D. 2 cm

      Câu 2:Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. Lấy điểm O không thuộc đường thẳng AB. Nối điểm O với các điểm A, B, C. Trên hình vẽ có bao nhiêu đoạn thẳng?

      A. 6

      B. 8

      C. 9

      D. 10

      Câu 3: Hình nào sau đây không có trục đối xứng?

      A. Hình chữ nhật

      B. Hình ngôi sao vàng 5 cánh

      C. Hình thoi

      D. Hình thang có hai cạnh bên không bằng nhau

      Câu 4:Cho \(\dfrac{3}{x} = \dfrac{y}{{12}} = \dfrac{1}{4}\) thì giá trị của \(x\) và \(y\) là:

      A. \(x = 4;y = 9\)

      B. \(x = - 4;y = - 9\)

      C. \(x = 12;y = 3\)

      D. \(x = - 12;y = - 3\)

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể)

       \(a)\,\,\dfrac{{ - 10}}{{13}} + \dfrac{5}{{17}} - \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{{12}}{{17}} - \dfrac{{11}}{{20}}\,\,\)

      \(b)\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{{11}}{{ - 12}}\)

      \(c)\,\,\left( {13\dfrac{4}{9} + 2\dfrac{1}{9}} \right) - 3\dfrac{4}{9}\,\)

      Bài 2:(1,5 điểm)Tìm x biết:

      \(a)\,\,x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 7}}{6}\,\,\)

      \(b)\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4} \cdot x = 0,2\)

      \(c)\,\,\dfrac{1}{{12}}.{x^2} = 1\dfrac{1}{3}\)

      Bài 3 (1,5 điểm) Một bác nông dân vừa thu hoạch 30,8 kg cà chua và 12 kg đậu đũa.

      a) Bác đem số cà chua đó đi bán hết, giá mỗi kg cà chua là 15 000 đồng. Hỏi bác nông dân nhận được bao nhiêu tiền?

      b) Số đậu đũa bác vừa thu hoạch chỉ bằng \(\dfrac{2}{5}\) số đậu đũa có trong vườn. Nếu bác thu hoạch hết tất cả thì thu được bao nhiêu kg đậu đũa?

      Bài 4: (2,5 điểm) Cho điểm M trên tia OM sao cho OM = 5cm. Gọi N là điểm trên tia đối của tia OM và cách O một khoảng bằng 7cm.

      a) Vẽ hình và tính độ dài đoạn thẳng MN.

      b) Gọi K là trung điểm của đoạn thảng MN. Tính độ dài đoạn thẳng MK.

      Bài 5:(0,5 điểm)Tính giá trị của biểu thức: \(A = 1\dfrac{1}{2}.1\dfrac{1}{3}.1\dfrac{1}{4}. \ldots .1\dfrac{1}{{2023}}\)

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. D

      2. A

      3. D

      4. C

      Câu 1

      Phương pháp:

      Dựa vào tính chất điểm nằm giữa hai điểm: Khi M nằm giữa A và B thì \(AM + MB = AB\)

      Cách giải:

      Vì K nằm giữa A và B nên ta có: \(AK + KB = AB\)

      Hay \(4 + KB = 6\)

      Suy ra: \(KB = 6 - 4 = 2\left( {cm} \right)\)

      Chọn D.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Liệt kê tất cả các đoạn thẳng.

      Cách giải:

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 1

      Có 6 đoạn thẳng là: OA, OB, OC, AB, AC, BC.

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Vẽ các hình đề bài cho và tìm trục đối xứng của mỗi hình.

      Cách giải:

      Hình chữ nhật, hình thoi, hình sao vàng 5 cánh đều là những hình có trục đối xứng.

      Hình thang cân có trục đối xứng, còn hình thang có hai cạnh bên không bằng nhau sẽ không có trục đối xứng.

      ChọnD.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Quy đồng mẫu số để tìm y, quy đồng tử số để tìm x.

      Cách giải:

      Ta có: \(\dfrac{3}{x} = \dfrac{y}{{12}} = \dfrac{3}{{12}}\)

      Vậy: \(x = 12;y = 3\)

      Chọn C.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      Tính giá trị biểu thức theo các quy tắc:

      +) Biểu thức có dấu ngoặc thì ưu tiên tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      +) Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)\,\,\dfrac{{ - 10}}{{13}} + \dfrac{5}{{17}} - \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{{12}}{{17}} - \dfrac{{11}}{{20}}\,\, = \dfrac{{ - 10}}{{13}} + \dfrac{5}{{17}} + \dfrac{{ - 3}}{{13}} + \dfrac{{12}}{{17}} - \dfrac{{11}}{{20}}\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {\dfrac{{ - 10}}{{13}} + \dfrac{{ - 3}}{{13}}} \right) + \left( {\dfrac{5}{{17}} + \dfrac{{12}}{{17}}} \right) - \dfrac{{11}}{{20}}\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{ - 13}}{{13}} + \dfrac{{17}}{{17}} - \dfrac{{11}}{{20}}\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = ( - 1) + 1 - \dfrac{{11}}{{20}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 0 - \dfrac{{11}}{{20}}\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = - \dfrac{{11}}{{20}}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}b)\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 5}}{6} - \dfrac{{11}}{{ - 12}} = \,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{{ - 5}}{6} + \dfrac{{11}}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\dfrac{9}{{12}}\, + \dfrac{{ - 10}}{{12}} + \dfrac{{11}}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{9 + ( - 10) + 11}}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \dfrac{{10}}{{12}} = \dfrac{5}{6}\end{array}\)

      \(\begin{array}{l}c)\,\,\left( {13\dfrac{4}{9} + 2\dfrac{1}{9}} \right) - 3\dfrac{4}{9}\,\, = \,\left( {13 + \dfrac{4}{9} + 2 + \dfrac{1}{9}} \right) - \left( {3 + \dfrac{4}{9}} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 13 + \dfrac{4}{9} + 2 + \dfrac{1}{9} - 3 - \dfrac{4}{9}\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = (13 + 2 - 3) + \left( {\dfrac{4}{9} - \dfrac{4}{9}} \right) + \dfrac{1}{9}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 12 + 0 + \dfrac{1}{9}\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 12\dfrac{1}{9}\,\,\,\end{array}\)

      Bài 2:

      Phương pháp: Áp dụng quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “–” và dấu “–” thành dấu “+”.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}a)\,\,x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{5}{{14}} \cdot \dfrac{{ - 7}}{6}\,\\\,\,\,\,\,\,x - \dfrac{1}{3} = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\,\,\,\\\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{ - 5}}{{12}}\, + \dfrac{1}{3}\,\\\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\,\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 1}}{{12}}\)

      \(\begin{array}{l}\,b)\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4} \cdot x = 0,2\,\\\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{4} + \dfrac{1}{4} \cdot x = \dfrac{1}{5}\,\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{4} \cdot x = \dfrac{1}{5} - \dfrac{3}{4}\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{4} \cdot x = \dfrac{{ - 11}}{{20}}\,\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \,\,\dfrac{{ - 11}}{{20}}:\dfrac{1}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \,\dfrac{{ - 11}}{5}\end{array}\)

      Vậy \(x = \dfrac{{ - 11}}{5}\)

      \(\begin{array}{l}c)\,\,\dfrac{1}{{12}}.{x^2} = 1\dfrac{1}{3}\\\,\dfrac{1}{{12}}.{x^2} = \dfrac{4}{3}\\{x^2} = \dfrac{4}{3}:\dfrac{1}{{12}}\\{x^2} = 16\\ \Rightarrow \,\left[ \begin{array}{l}x = 4\\x = - 4\end{array} \right.\end{array}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {4; - 4} \right\}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      a) Lấy giá tiền 1 kg cà chua nhân với khối lượng cà chua.

      b) Lấy khối lượng đậu đũa vừa thu hoạch chia cho \(\dfrac{2}{5}\).

      Cách giải:

      a) Số tiền bác nông dân nhận được là: \(15000.30,8 = 462000\)(đồng)

      b) Nếu thu hoạch hết thì thu được số ki-lô-gam đậu đũa là: \(12:\dfrac{2}{5} = 30\)(kg)

      Bài 4

      Phương pháp

      Vẽ hình, sau đó dựa vào tính chất của điểm nằm giữa hai điểm và trung điểm của đoạn thẳng.

      Cách giải:

      a)

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo 2

       Ta có tia OM và tia ON đối nhau (Vì N thuộc tia đối của tia OM)

      Suy ra: Điểm O nằm giữa hai điểm M và N

      Suy ra: \(OM + ON = MN\)

      Thay \(OM = 5cm;{\rm{ }}ON = 7cm\), ta có

      \(MN = 5 + 7 = 12\left( {cm} \right)\). Vậy \(MN = 12cm.\)

      b) Gọi K là trung điểm của đoạn thẳng MN. Tính độ dài đoạn thẳng MK.

      Ta có K là trung điểm của đoạn thẳng MN

      Suy ra: \(MK = NK = \dfrac{{MN}}{2} = \dfrac{{12}}{2} = 6\left( {cm} \right)\)

      Bài 5

      Phương pháp

      Viết các thừa số thành phân số, rút gọn các thừa số giống nhau ở tử và mẫu.

      Cách giải:

      \(A = 1\dfrac{1}{2}.1\dfrac{1}{3}.1\dfrac{1}{4}. \ldots .1\dfrac{1}{{2023}}\)

      \( = \dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{3}.\dfrac{5}{4}. \ldots .\dfrac{{2024}}{{2023}}\)

      \(\begin{array}{l} = \dfrac{{2024}}{2}\\ = 1012.\end{array}\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi giữa học kỳ 2 Toán 6 đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá quá trình học tập của học sinh. Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo là một bài kiểm tra được thiết kế để đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng của học sinh sau khi học xong các chương trình Toán 6 trong học kỳ 1. Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về đề thi, cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản, khả năng nhận biết và vận dụng các khái niệm Toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng tư duy logic và giải quyết vấn đề.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Bài tập về số tự nhiên, số nguyên.
      • Bài tập về phân số.
      • Bài tập về tỉ số, tỉ lệ.
      • Bài tập về hình học (góc, đường thẳng, đoạn thẳng).
      • Bài tập ứng dụng thực tế.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết một số Dạng Bài Tập Thường Gặp

      1. Bài tập về Số Tự Nhiên và Số Nguyên

      Để giải các bài tập về số tự nhiên và số nguyên, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

      • Số tự nhiên: 0, 1, 2, 3,...
      • Số nguyên: ..., -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3,...
      • Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số tự nhiên và số nguyên.

      Ví dụ: Tính 123 + 456 - 789.

      Lời giải: 123 + 456 - 789 = 579 - 789 = -210.

      2. Bài tập về Phân Số

      Để giải các bài tập về phân số, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

      • Phân số tối giản.
      • Quy đồng mẫu số.
      • Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia phân số.

      Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3.

      Lời giải: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6.

      3. Bài tập về Tỉ Số và Tỉ Lệ

      Để giải các bài tập về tỉ số và tỉ lệ, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

      • Tỉ số của hai đại lượng.
      • Tỉ lệ thức.
      • Quy tắc tam suất.

      Ví dụ: Hai số có tỉ số là 3/4 và tổng là 28. Tìm hai số đó.

      Lời giải: Gọi hai số đó là 3x và 4x. Ta có: 3x + 4x = 28 => 7x = 28 => x = 4. Vậy hai số đó là 3x = 12 và 4x = 16.

      Lời khuyên để Ôn tập Hiệu quả

      1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các khái niệm, định nghĩa và công thức.
      2. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      3. Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm trên internet.
      4. Lập kế hoạch ôn tập: Chia nhỏ nội dung ôn tập thành các phần nhỏ hơn và lập kế hoạch ôn tập cụ thể.
      5. Giữ tinh thần thoải mái: Đừng quá căng thẳng, hãy dành thời gian nghỉ ngơi và thư giãn.

      Kết luận

      Đề thi giữa kì 2 Toán 6 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo là một cơ hội tốt để học sinh đánh giá năng lực bản thân và chuẩn bị cho các kỳ thi tiếp theo. Bằng cách nắm vững kiến thức cơ bản, luyện tập thường xuyên và áp dụng các phương pháp ôn tập hiệu quả, các em học sinh có thể đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi này.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6