1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực một cách hiệu quả. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh lớp 6.

Với đề thi này, các em học sinh có thể tự kiểm tra kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi học kì sắp tới.

Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    Phần I: Trắc nghiệm

    1. A

    2. A

    3. C

    4. B

    Câu 1

    Phương pháp:

    Sử dụng định nghĩa tia.

    Cách giải:

    Có \(6\) tia: \(Ax,Bx,Ay,Cy,Az,Ez\)

    Chọn A.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Sử dụng định nghĩa tâm đối xứng

    Cách giải:

    - Hình thang cân không có tâm đối xứng.

    Chọn A.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện sự kiện hai mặt ngửa là: Số lần xuất hiện sự kiện : Tổng số lần tung.

    Cách giải:

    Xác suất thực nghiệm xuất hiện sự kiện hai mặt ngửa là: \(\frac{3}{{20}}\).

    Chọn C.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Để làm tròn số thập phân đến một hàng nào đó, ta làm như sau:

    - Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.

    - Nếu chữ số ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn 5 thì ta cộng thêm vào chữ số của hàng làm tròn rồi thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.

    Sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân.

    Cách giải:

    Làm tròn số 52,0695 đến hàng trăm ta được kết quả là52,07.

    Chọn B.

    Phần II: Tự luận

    Bài 1

    Phương pháp

    a) Thực hiện cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.

    b) Nhận thấy số chia là một phân số có mẫu số là 10, ta chuyển \( - 1,8\) về dạng phân số có mẫu số là 10. Sau đó thự hiện chia hai phân số. Muốn chia hai phân số ta lấy số bị chia nhân với phân số nghịch đảo của số chia.

    c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :

    \(a.b + a.c + a.d = a.\left( {b + c + d} \right)\)

    Cách giải:

    \(a)\,\frac{7}{{15}} + \frac{6}{5} = \frac{7}{{15}} + \frac{{18}}{{15}} = \frac{{25}}{{15}} = \frac{5}{3}\)

    \(b)\, - 1,8:\left( {1 - \frac{7}{{10}}} \right) = \frac{{ - 18}}{{10}}:\frac{3}{{10}} = \frac{{ - 18}}{{10}}.\frac{{10}}{3} = - 6\)

    \(\begin{array}{l}c)\,\frac{{ - 5}}{7}.\frac{2}{{13}} + \frac{{ - 5}}{7}.\frac{3}{{13}} - \frac{5}{7}.\frac{8}{{13}}\\\,\,\,\,\, = \frac{{ - 5}}{7}.\left( {\frac{2}{{13}} + \frac{3}{{13}} + \frac{8}{{13}}} \right)\\\,\,\,\, = \frac{{ - 5}}{7}.\,1\\\,\,\, = \frac{{ - 5}}{7}\end{array}\)

    Bài 2:

    Phương pháp: a) Đổi hỗn số về phân số, rồi thực hiện quy tắc chuyển vế, chuyển số hạng không chứa x sang bên phải, nhớ rằng chuyển vế thì phải đổi dấu, rồi thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu, muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số của hai phân số đó rồi thực hiện cộng tử với tử, mẫu số giữ nguyên.

    b) Chuyển hỗn số về phân số, rồi thực hiện chuyển số hạng không chứa x sang bên phải, nhớ rằng chuyển vế thì phải đổi dấu. Sau đó, thực hiện cộng hai phân số có cùng mẫu số (ta cộng tử với tử, giữ nguyên mẫu).

    Để tìm x ta lấy kết quả cộng hai phân số chia cho \(\frac{1}{2}\).

    Cách giải:

    \[\begin{array}{l}a)\,x - 1\frac{2}{5} = \frac{3}{4}\\\,\,\,\,\,x\, - \,\frac{7}{5} = \frac{3}{4}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{3}{4} + \frac{7}{5}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{43}}{{20}}\end{array}\]

    Vậy \(x = \frac{{43}}{{20}}\)

    \(\begin{array}{l}b)\,\frac{1}{2}x - \frac{4}{7} = 1\frac{3}{7}\\\,\,\,\,\,\frac{1}{2}x - \frac{4}{7} = \frac{{10}}{7}\\\,\,\,\,\,\frac{1}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{10}}{7} + \frac{4}{7}\\\,\,\,\,\,\frac{1}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{14}}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{14}}{7}:\frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\end{array}\)

    Vậy \(x = 4\)

    \[\begin{array}{l}c)\,\,\frac{2}{3}x - \frac{3}{2}\left( {x - \frac{1}{2}} \right)\,\,\,\,\,\,\, = \frac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\frac{2}{3}x - \left( {\frac{3}{2}x - \frac{3}{2} \cdot \frac{1}{2}} \right) = \frac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\frac{2}{3}x - \frac{3}{2}x + \frac{3}{4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{ - 5}}{6}x + \frac{3}{4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{ - 5}}{6}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{5}{{12}} - \frac{3}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{ - 5}}{6}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 1}}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 1}}{3}:\frac{{ - 5}}{6}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\frac{2}{5}\end{array}\]

    Vậy \(x = \frac{2}{5}\)

    Bài 3

    Phương pháp:

    Áp dụng quy tắc: Muốn tìm \(\frac{m}{n}{\kern 1pt} \) của số \(b\) cho trước, ta tính \(b.\frac{m}{n}{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( {m,n \in \mathbb{N},{\kern 1pt} {\kern 1pt} n \ne 0} \right).\)

    Muốn tìm một số biết \(\frac{m}{n}{\kern 1pt} \) của nó bằng \(a\), ta tính \(a:\frac{m}{n}{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( {m,n \in \mathbb{N},{\kern 1pt} {\kern 1pt} n \ne 0} \right).\)

    Vẽ biểu đồ cột theo yêu cầu của đề bài

    Cách giải:

    a) Tỉ lệ học sinh thích mùa xuân là: \(1 - \left( {\frac{3}{8} + \frac{1}{4} + \frac{1}{5}} \right) = 1 - \left( {\frac{{15}}{{40}} + \frac{{10}}{{40}} + \frac{8}{{40}}} \right) = \frac{7}{{40}}\)

    Số học sinh tham gia khảo sát là: \(14:\frac{7}{{40}} = 14.\frac{{40}}{7} = 80\) (học sinh)

    b) Số học sinh thích mùa hè là: \(80.\frac{3}{8} = 30\) (học sinh)

    Số học sinh thích mùa thu là: \(80.\frac{1}{4} = 20\) (học sinh)

    Số học sinh thích mùa đông là: \(80.\frac{1}{5} = 16\) (học sinh)

    Biểu đồ thể hiện sở thích mùa của học sinh:

    Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Bài 4

    Phương pháp:

    Nếu điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A,B\) ta có: \(AC + CB = AB\)

    Sử dụng tính chất trung điểm

    Cách giải:

    Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1 2

    a) Vì \(C\) nằm trên đoạn thẳng \(AB\) nên \(C\) nằm giữa \(A\) và \(B\)

    Suy ra \(AC + CB = AB\)

    \( \Rightarrow 6 + BC = 10 \Rightarrow BC = 10 - 6 = 4\left( {cm} \right)\)

    b) Vì \(C\) là trung điểm của \(BM\) nên \(CM = CB = 4\left( {cm} \right);BM = 2BC = 8\left( {cm} \right)\)

    Vì \(M\) nằm giữa \(A\) và \(C\) nên \(AM + MC = AC \Rightarrow MC = 6 - 4 = 2\left( {cm} \right)\)

    Bài 5

    Phương pháp:

    Áp dụng bất đẳng thức: \(\frac{1}{{{n^2}}} < \frac{1}{{\left( {n - 1} \right).n}}\) với \(n \in {\mathbb{N}^*},\,\,n > 1\) và đẳng thức: \(\frac{1}{{n\left( {n - 1} \right)}} = \frac{1}{{n - 1}} - \frac{1}{n}.\)

    Cách giải:

    Ta có :

    \(\begin{array}{l}A = \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{{2014}^2}}}\\A = \frac{1}{4} + \frac{1}{{3.3}} + \frac{1}{{4.4}} + ... + \frac{1}{{2014.2014}}\\A < \frac{1}{4} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + ... + \frac{1}{{2013.2014}}\\A < \frac{1}{4} + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{2013}} - \frac{1}{{2014}}} \right)\\A < \frac{1}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{{2014}}\\A < \frac{3}{4} - \frac{1}{{2014}}\\ \Rightarrow A < \frac{3}{4}\end{array}\)

    Vậy \(A < \frac{3}{4}\).

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:Số tia trong hình vẽ dưới đây là:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 0 1

      A. \(3\)tia B. \(6\) tia

      C. \(4\)tia D. \(8\) tia

      Câu 2: Hình thang cân có bao nhiêu tâm đối xứng?

      A. 0 B. 1 C. 2 D. 3

      Câu 3: Tung hai đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần ta được kết quả như bảng dưới đây:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 0 2

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện sự kiện hai mặt ngửa là:

      A. \(\frac{1}{4}\) B. \(\frac{3}{5}\) C. \(\frac{3}{{20}}\) D. \(\frac{2}{5}\)

      Câu 4:Làm tròn số 52,0695 đến hàng trăm ta được kết quả là:

      A. 52,06 B. 52,07 C. 52,08 D. 52,89

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) :

      \(a)\,\frac{7}{{15}} + \frac{6}{5}\) \(b)\, - 1,8:\left( {1 - \frac{7}{{10}}} \right)\) \(c)\,\frac{{ - 5}}{7}.\frac{2}{{13}} + \frac{{ - 5}}{7}.\frac{3}{{13}} - \frac{5}{7}.\frac{8}{{13}}\)

      Bài 2 (1,5 điểm) Tìm \(x\):

      \[a)\,x - 1\frac{2}{5} = \frac{3}{4}\] \(b)\,\frac{1}{2}x - \frac{4}{7} = 1\frac{3}{7}\)

      \(c)\,\,\frac{2}{3}x - \frac{3}{2}\left( {x - \frac{1}{2}} \right) = \frac{5}{{12}}\)

      Bài 3 (2 điểm) Một cuộc khảo sát một số học sinh khối 6 chỉ ra rằng có \(\frac{3}{8}\) số học sinh thích mùa hè, \(\frac{1}{4}\) số học sinh thích mùa thu, \(\frac{1}{5}\) số học sịnh thích mùa đông và 14 học sinh còn lại thích mùa xuân.

      a) Hãy tính số học sinh tham gia khảo sát.

      b) Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sở thích các mùa của học sinh.

      Bài 4: (2 điểm) Cho đoạn thẳng \(AB = 10cm\). Trên đoạn thẳng \(AB\), lấy điểm \(C\) sao cho \(AC = 6cm\).

      a) Tính độ dài \(BC\);

      b) Lấy điểm \(M\) nằm giữa \(A\) và \(C\) sao cho \(C\) là trung điểm của \(BM\). Tính độ dài đoạn thẳng \(MC\) và \(MB\).

      Bài 5:(0,5 điểm)Cho \(A = \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{{2014}^2}}}\). Chứng tỏ: \(A < \frac{3}{4}\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1:Số tia trong hình vẽ dưới đây là:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 1

      A. \(3\)tia B. \(6\) tia

      C. \(4\)tia D. \(8\) tia

      Câu 2: Hình thang cân có bao nhiêu tâm đối xứng?

      A. 0 B. 1 C. 2 D. 3

      Câu 3: Tung hai đồng xu cân đối và đồng chất 20 lần ta được kết quả như bảng dưới đây:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 2

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện sự kiện hai mặt ngửa là:

      A. \(\frac{1}{4}\) B. \(\frac{3}{5}\) C. \(\frac{3}{{20}}\) D. \(\frac{2}{5}\)

      Câu 4:Làm tròn số 52,0695 đến hàng trăm ta được kết quả là:

      A. 52,06 B. 52,07 C. 52,08 D. 52,89

      Phần II. Tự luận (8 điểm):

      Bài 1: (2 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể) :

      \(a)\,\frac{7}{{15}} + \frac{6}{5}\) \(b)\, - 1,8:\left( {1 - \frac{7}{{10}}} \right)\) \(c)\,\frac{{ - 5}}{7}.\frac{2}{{13}} + \frac{{ - 5}}{7}.\frac{3}{{13}} - \frac{5}{7}.\frac{8}{{13}}\)

      Bài 2 (1,5 điểm) Tìm \(x\):

      \[a)\,x - 1\frac{2}{5} = \frac{3}{4}\] \(b)\,\frac{1}{2}x - \frac{4}{7} = 1\frac{3}{7}\)

      \(c)\,\,\frac{2}{3}x - \frac{3}{2}\left( {x - \frac{1}{2}} \right) = \frac{5}{{12}}\)

      Bài 3 (2 điểm) Một cuộc khảo sát một số học sinh khối 6 chỉ ra rằng có \(\frac{3}{8}\) số học sinh thích mùa hè, \(\frac{1}{4}\) số học sinh thích mùa thu, \(\frac{1}{5}\) số học sịnh thích mùa đông và 14 học sinh còn lại thích mùa xuân.

      a) Hãy tính số học sinh tham gia khảo sát.

      b) Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sở thích các mùa của học sinh.

      Bài 4: (2 điểm) Cho đoạn thẳng \(AB = 10cm\). Trên đoạn thẳng \(AB\), lấy điểm \(C\) sao cho \(AC = 6cm\).

      a) Tính độ dài \(BC\);

      b) Lấy điểm \(M\) nằm giữa \(A\) và \(C\) sao cho \(C\) là trung điểm của \(BM\). Tính độ dài đoạn thẳng \(MC\) và \(MB\).

      Bài 5:(0,5 điểm)Cho \(A = \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{{2014}^2}}}\). Chứng tỏ: \(A < \frac{3}{4}\).

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. A

      2. A

      3. C

      4. B

      Câu 1

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa tia.

      Cách giải:

      Có \(6\) tia: \(Ax,Bx,Ay,Cy,Az,Ez\)

      Chọn A.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Sử dụng định nghĩa tâm đối xứng

      Cách giải:

      - Hình thang cân không có tâm đối xứng.

      Chọn A.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện sự kiện hai mặt ngửa là: Số lần xuất hiện sự kiện : Tổng số lần tung.

      Cách giải:

      Xác suất thực nghiệm xuất hiện sự kiện hai mặt ngửa là: \(\frac{3}{{20}}\).

      Chọn C.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Để làm tròn số thập phân đến một hàng nào đó, ta làm như sau:

      - Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.

      - Nếu chữ số ngay bên phải hàng làm tròn lớn hơn 5 thì ta cộng thêm vào chữ số của hàng làm tròn rồi thay lần lượt các chữ số đứng bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0.

      Sau đó bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân.

      Cách giải:

      Làm tròn số 52,0695 đến hàng trăm ta được kết quả là52,07.

      Chọn B.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp

      a) Thực hiện cộng hai phân số khác mẫu, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng tử với tử và giữ nguyên mẫu.

      b) Nhận thấy số chia là một phân số có mẫu số là 10, ta chuyển \( - 1,8\) về dạng phân số có mẫu số là 10. Sau đó thự hiện chia hai phân số. Muốn chia hai phân số ta lấy số bị chia nhân với phân số nghịch đảo của số chia.

      c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :

      \(a.b + a.c + a.d = a.\left( {b + c + d} \right)\)

      Cách giải:

      \(a)\,\frac{7}{{15}} + \frac{6}{5} = \frac{7}{{15}} + \frac{{18}}{{15}} = \frac{{25}}{{15}} = \frac{5}{3}\)

      \(b)\, - 1,8:\left( {1 - \frac{7}{{10}}} \right) = \frac{{ - 18}}{{10}}:\frac{3}{{10}} = \frac{{ - 18}}{{10}}.\frac{{10}}{3} = - 6\)

      \(\begin{array}{l}c)\,\frac{{ - 5}}{7}.\frac{2}{{13}} + \frac{{ - 5}}{7}.\frac{3}{{13}} - \frac{5}{7}.\frac{8}{{13}}\\\,\,\,\,\, = \frac{{ - 5}}{7}.\left( {\frac{2}{{13}} + \frac{3}{{13}} + \frac{8}{{13}}} \right)\\\,\,\,\, = \frac{{ - 5}}{7}.\,1\\\,\,\, = \frac{{ - 5}}{7}\end{array}\)

      Bài 2:

      Phương pháp: a) Đổi hỗn số về phân số, rồi thực hiện quy tắc chuyển vế, chuyển số hạng không chứa x sang bên phải, nhớ rằng chuyển vế thì phải đổi dấu, rồi thực hiện phép cộng hai phân số khác mẫu, muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số của hai phân số đó rồi thực hiện cộng tử với tử, mẫu số giữ nguyên.

      b) Chuyển hỗn số về phân số, rồi thực hiện chuyển số hạng không chứa x sang bên phải, nhớ rằng chuyển vế thì phải đổi dấu. Sau đó, thực hiện cộng hai phân số có cùng mẫu số (ta cộng tử với tử, giữ nguyên mẫu).

      Để tìm x ta lấy kết quả cộng hai phân số chia cho \(\frac{1}{2}\).

      Cách giải:

      \[\begin{array}{l}a)\,x - 1\frac{2}{5} = \frac{3}{4}\\\,\,\,\,\,x\, - \,\frac{7}{5} = \frac{3}{4}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{3}{4} + \frac{7}{5}\\\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{43}}{{20}}\end{array}\]

      Vậy \(x = \frac{{43}}{{20}}\)

      \(\begin{array}{l}b)\,\frac{1}{2}x - \frac{4}{7} = 1\frac{3}{7}\\\,\,\,\,\,\frac{1}{2}x - \frac{4}{7} = \frac{{10}}{7}\\\,\,\,\,\,\frac{1}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{10}}{7} + \frac{4}{7}\\\,\,\,\,\,\frac{1}{2}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{14}}{7}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{14}}{7}:\frac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 4\end{array}\)

      Vậy \(x = 4\)

      \[\begin{array}{l}c)\,\,\frac{2}{3}x - \frac{3}{2}\left( {x - \frac{1}{2}} \right)\,\,\,\,\,\,\, = \frac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\frac{2}{3}x - \left( {\frac{3}{2}x - \frac{3}{2} \cdot \frac{1}{2}} \right) = \frac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\frac{2}{3}x - \frac{3}{2}x + \frac{3}{4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{ - 5}}{6}x + \frac{3}{4}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{5}{{12}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{ - 5}}{6}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{5}{{12}} - \frac{3}{4}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\frac{{ - 5}}{6}x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 1}}{3}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{ - 1}}{3}:\frac{{ - 5}}{6}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\,\,\,\,\,\,\frac{2}{5}\end{array}\]

      Vậy \(x = \frac{2}{5}\)

      Bài 3

      Phương pháp:

      Áp dụng quy tắc: Muốn tìm \(\frac{m}{n}{\kern 1pt} \) của số \(b\) cho trước, ta tính \(b.\frac{m}{n}{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( {m,n \in \mathbb{N},{\kern 1pt} {\kern 1pt} n \ne 0} \right).\)

      Muốn tìm một số biết \(\frac{m}{n}{\kern 1pt} \) của nó bằng \(a\), ta tính \(a:\frac{m}{n}{\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} {\kern 1pt} \left( {m,n \in \mathbb{N},{\kern 1pt} {\kern 1pt} n \ne 0} \right).\)

      Vẽ biểu đồ cột theo yêu cầu của đề bài

      Cách giải:

      a) Tỉ lệ học sinh thích mùa xuân là: \(1 - \left( {\frac{3}{8} + \frac{1}{4} + \frac{1}{5}} \right) = 1 - \left( {\frac{{15}}{{40}} + \frac{{10}}{{40}} + \frac{8}{{40}}} \right) = \frac{7}{{40}}\)

      Số học sinh tham gia khảo sát là: \(14:\frac{7}{{40}} = 14.\frac{{40}}{7} = 80\) (học sinh)

      b) Số học sinh thích mùa hè là: \(80.\frac{3}{8} = 30\) (học sinh)

      Số học sinh thích mùa thu là: \(80.\frac{1}{4} = 20\) (học sinh)

      Số học sinh thích mùa đông là: \(80.\frac{1}{5} = 16\) (học sinh)

      Biểu đồ thể hiện sở thích mùa của học sinh:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 3

      Bài 4

      Phương pháp:

      Nếu điểm \(C\) nằm giữa hai điểm \(A,B\) ta có: \(AC + CB = AB\)

      Sử dụng tính chất trung điểm

      Cách giải:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo 4

      a) Vì \(C\) nằm trên đoạn thẳng \(AB\) nên \(C\) nằm giữa \(A\) và \(B\)

      Suy ra \(AC + CB = AB\)

      \( \Rightarrow 6 + BC = 10 \Rightarrow BC = 10 - 6 = 4\left( {cm} \right)\)

      b) Vì \(C\) là trung điểm của \(BM\) nên \(CM = CB = 4\left( {cm} \right);BM = 2BC = 8\left( {cm} \right)\)

      Vì \(M\) nằm giữa \(A\) và \(C\) nên \(AM + MC = AC \Rightarrow MC = 6 - 4 = 2\left( {cm} \right)\)

      Bài 5

      Phương pháp:

      Áp dụng bất đẳng thức: \(\frac{1}{{{n^2}}} < \frac{1}{{\left( {n - 1} \right).n}}\) với \(n \in {\mathbb{N}^*},\,\,n > 1\) và đẳng thức: \(\frac{1}{{n\left( {n - 1} \right)}} = \frac{1}{{n - 1}} - \frac{1}{n}.\)

      Cách giải:

      Ta có :

      \(\begin{array}{l}A = \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{3^2}}} + \frac{1}{{{4^2}}} + ... + \frac{1}{{{{2014}^2}}}\\A = \frac{1}{4} + \frac{1}{{3.3}} + \frac{1}{{4.4}} + ... + \frac{1}{{2014.2014}}\\A < \frac{1}{4} + \frac{1}{{2.3}} + \frac{1}{{3.4}} + ... + \frac{1}{{2013.2014}}\\A < \frac{1}{4} + \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} + \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + ... + \frac{1}{{2013}} - \frac{1}{{2014}}} \right)\\A < \frac{1}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{{2014}}\\A < \frac{3}{4} - \frac{1}{{2014}}\\ \Rightarrow A < \frac{3}{4}\end{array}\)

      Vậy \(A < \frac{3}{4}\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục học toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi học kì 2 Toán 6 là một bước quan trọng trong quá trình học tập của các em học sinh. Để đạt kết quả tốt nhất, việc ôn tập và làm quen với cấu trúc đề thi là vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo, bao gồm cấu trúc đề, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết.

      Cấu trúc Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các dạng bài tập thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Bài tập về số tự nhiên, số nguyên.
      • Bài tập về phân số.
      • Bài tập về tỉ số, tỉ lệ.
      • Bài tập về hình học (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật).
      • Bài tập về giải toán có lời văn.

      Hướng dẫn Giải Chi Tiết một số Dạng Bài Tập Thường Gặp

      1. Bài tập về Số Tự Nhiên và Số Nguyên

      Để giải các bài tập về số tự nhiên và số nguyên, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

      • Số tự nhiên là gì?
      • Số nguyên là gì?
      • Các phép toán trên số tự nhiên và số nguyên (cộng, trừ, nhân, chia).

      Ví dụ: Tính 123 + 456 - 789.

      Lời giải: 123 + 456 - 789 = 579 - 789 = -210.

      2. Bài tập về Phân Số

      Khi giải các bài tập về phân số, học sinh cần nhớ các quy tắc sau:

      • Quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      • Quy tắc rút gọn phân số.
      • Quy tắc so sánh phân số.

      Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3.

      Lời giải: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6.

      3. Bài tập về Tỉ Số và Tỉ Lệ

      Để giải các bài tập về tỉ số và tỉ lệ, học sinh cần hiểu rõ:

      • Tỉ số là gì?
      • Tỉ lệ là gì?
      • Cách giải bài toán về tỉ lệ thuận và tỉ lệ nghịch.

      Ví dụ: Hai số có tỉ số là 3/4 và tổng là 28. Tìm hai số đó.

      Lời giải: Gọi hai số đó là x và y. Ta có x/y = 3/4 và x + y = 28. Từ x/y = 3/4 suy ra x = (3/4)y. Thay vào x + y = 28, ta được (3/4)y + y = 28, suy ra (7/4)y = 28, do đó y = 16. Vậy x = 28 - 16 = 12.

      Lời khuyên để làm bài thi hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      2. Lập kế hoạch giải bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      3. Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      4. Kiểm tra lại bài làm sau khi hoàn thành.

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn tập và rèn luyện kiến thức. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi bước vào kỳ thi và đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6