1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17

Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17

Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17, một công cụ hỗ trợ học sinh ôn luyện và đánh giá năng lực một cách hiệu quả. Đề thi được biên soạn bám sát chương trình học, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh.

Với cấu trúc đề thi đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, học sinh có thể rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
    Câu 1 :

    Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 2 \le x < 2} \right\}\). Tập hợp A viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:

    • A.

      \(A = \left\{ { - 2; - 1;0;1} \right\}\).

    • B.

      \(A = \left\{ { - 1;0;1} \right\}\).

    • C.

      \(A = \left\{ { - 2; - 1;0} \right\}\).

    • D.

      \(A = \left\{ { - 2; - 1;1} \right\}\).

    Câu 2 :

    Bội chung nhỏ nhất của 12 và 36 là:

    • A.

      12.

    • B.

      6.

    • C.

      36.

    • D.

      72.

    Câu 3 :

    Số đối của số 53 là:

    • A.

      -53.

    • B.

      -35.

    • C.

      31.

    • D.

      13.

    Câu 4 :

    Cho biết nhiệt độ của 4 hành tinh như sau:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 0 1

    Hành tinh có nhiệt độ thấp nhất là:

    • A.

      Sao Hỏa.

    • B.

      Sao Kim.

    • C.

      Sao Thiên Vương.

    • D.

      Sao Thủy.

    Câu 5 :

    Các số 2; 9; 0; -15; -4 được sắp xếp theo thứ tự giảm dần

    • A.

      0; 2; 9; -4; -15.

    • B.

      9; 2; 0; -4; -15.

    • C.

      -15; -4; 0; 2; 9.

    • D.

      2; 9; 0; -4; -15.

    Câu 6 :

    Biểu đồ cột sau cho biết số quyển tập trắng được quyên góp cho học sinh khó khăn. Trong đó, số quyển tập được quyên góp của khối 6 là:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 0 2

    • A.

      200 quyển.

    • B.

      250 quyển.

    • C.

      150 quyển.

    • D.

      300 quyển.

    Câu 7 :

    Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thoi?

    Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 0 3

    • A.

      Hình 1.

    • B.

      Hình 2.

    • C.

      Hình 3.

    • D.

      Hình 4.

    Câu 8 :

    Trong các hình sau, hình nào có các góc đều bằng \(60^\circ \)?

    • A.

      Hình chữ nhật.

    • B.

      Hình vuông.

    • C.

      Tam giác đều.

    • D.

      Lục giác đều.

    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

    a) \( - 132 + 125\)

    b) \({2^3}.\left( { - 135} \right) + {35.2^3}\)

    c) \(\left[ {\left( { - 235} \right) + 171} \right] - \left( {71 - 235} \right)\)

    d) \(160:\left\{ {17 + \left[ {{3^2}.5 - \left( {14 + {2^{11}}:{2^8}} \right)} \right]} \right\}\)

    Câu 2 :

    Tìm số nguyên \(x\), biết:

    a) \(x - 10 = - 65\)

    b) \(32:\left( {x + 125} \right) = - {4^2}\)

    c) \(20 - 5\left( {2 - x} \right) = 45\)

    Câu 3 :

    Biểu đồ tranh ở hình sau cho ta thông tin về loại nhạc cụ yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6 của trường Trung học cơ sở A. Biết rằng không có học sinh không thích nhạc cụ.

    a) Số lượng học sinh yêu thích nhạc cụ Organ nhiều hơn số học sinh yêu thích nhạc cụ trống là bao nhiêu?

    b) Tính tổng số học sinh của trường Trung học cơ sở A.

    Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 0 4

    Câu 4 :

    Bác Khánh có mảnh vườn có hình dạng ghép bởi một hình chữ nhật và một hình thang. Kích thước của mảnh vườn được mô tả bằng bản vẽ hình sau.

    Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 0 5

    a) Tính diện tích phần vườn hình chữ nhật ABCD.

    b) Bác Khánh muốn mua lưới mắt cáo để rào xung quanh mảnh vườn, tính chiều dài hàng rào?

    c) Qua tìm hiểu Bác Khánh thấy người ta trồng ngô thì thu được 25 nghìn đồng/m\(^2\), trồng mía thì thu được 30 nghìn đồng/m\(^2\), trồng thanh long thì thu được 40 nghìn đồng/m\(^2\). Em hãy giúp Bác Khánh chọn phương án có doanh thu tốt hơn trong hai phương án sau:

    + Phương án 1: Trồng mía trên cả mảnh vườn

    + Phương án 2: Trồng ngô trên phần mảnh vườn hình thang và trồng thanh long trên mảnh vườn hình chữ nhật.

    Câu 5 :

    Chứng tỏ rằng với mọi \(n \in \mathbb{N}\) thì \(2n + 1\) và \(3n + 1\) là hai số nguyên tố cùng nhau.

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
      Câu 1 :

      Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in \mathbb{Z}| - 2 \le x < 2} \right\}\). Tập hợp A viết dưới dạng liệt kê các phần tử là:

      • A.

        \(A = \left\{ { - 2; - 1;0;1} \right\}\).

      • B.

        \(A = \left\{ { - 1;0;1} \right\}\).

      • C.

        \(A = \left\{ { - 2; - 1;0} \right\}\).

      • D.

        \(A = \left\{ { - 2; - 1;1} \right\}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Liệt kê các số nguyên thỏa mãn \( - 2 \le x < 2\).

      Lời giải chi tiết :

      Tập hợp \(A = \left\{ { - 2; - 1;0;1} \right\}\).

      Đáp án A

      Câu 2 :

      Bội chung nhỏ nhất của 12 và 36 là:

      • A.

        12.

      • B.

        6.

      • C.

        36.

      • D.

        72.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Kiểm tra 36 chia hết cho 12.

      Lời giải chi tiết :

      Vì 36 chia hết cho 12 nên bội chung nhỏ nhất của 12 và 36 là 36.

      Đáp án C

      Câu 3 :

      Số đối của số 53 là:

      • A.

        -53.

      • B.

        -35.

      • C.

        31.

      • D.

        13.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Số đối của a là –a.

      Lời giải chi tiết :

      Số đối của 53 là -53.

      Đáp án A

      Câu 4 :

      Cho biết nhiệt độ của 4 hành tinh như sau:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 1 1

      Hành tinh có nhiệt độ thấp nhất là:

      • A.

        Sao Hỏa.

      • B.

        Sao Kim.

      • C.

        Sao Thiên Vương.

      • D.

        Sao Thủy.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      So sánh các số nguyên âm:

      Nếu a và b là các số nguyên dương và a > b thì –a < -b.

      Lời giải chi tiết :

      Vì 87 < 184 < 220 < 224 nên -87 > -184 > -220 > -224.

      Vậy hành tinh có nhiệt độ thấp nhất là Sao Thiên Vương (\( - 224^\circ C\)).

      Đáp án C

      Câu 5 :

      Các số 2; 9; 0; -15; -4 được sắp xếp theo thứ tự giảm dần

      • A.

        0; 2; 9; -4; -15.

      • B.

        9; 2; 0; -4; -15.

      • C.

        -15; -4; 0; 2; 9.

      • D.

        2; 9; 0; -4; -15.

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Chia làm 2 nhóm: các số nguyên dương và nguyên âm để so sánh.

      Lời giải chi tiết :

      Ta chia các số thành hai nhóm:

      + Nhóm 1: 2; 9. Ta có: 2 < 9.

      + Nhóm 2: -15; -4. Ta có: 4 < 15 nên -4 > -15.

      Vậy các số sắp xếp theo thứ tự giảm dần là 9; 2; 0; -4; -15.

      Đáp án B

      Câu 6 :

      Biểu đồ cột sau cho biết số quyển tập trắng được quyên góp cho học sinh khó khăn. Trong đó, số quyển tập được quyên góp của khối 6 là:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 1 2

      • A.

        200 quyển.

      • B.

        250 quyển.

      • C.

        150 quyển.

      • D.

        300 quyển.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Quan sát cột khối 6.

      Lời giải chi tiết :

      Số quyển tập quyên góp của khối 6 là 200 quyển.

      Đáp án A

      Câu 7 :

      Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thoi?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 1 3

      • A.

        Hình 1.

      • B.

        Hình 2.

      • C.

        Hình 3.

      • D.

        Hình 4.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình thoi là hình có 4 cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình 3 là hình thoi.

      Đáp án C

      Câu 8 :

      Trong các hình sau, hình nào có các góc đều bằng \(60^\circ \)?

      • A.

        Hình chữ nhật.

      • B.

        Hình vuông.

      • C.

        Tam giác đều.

      • D.

        Lục giác đều.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 1 4

      Lời giải chi tiết :

      Hình có các góc đều bằng \(60^\circ \) là tam giác đều.

      Đáp án C

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

      a) \( - 132 + 125\)

      b) \({2^3}.\left( { - 135} \right) + {35.2^3}\)

      c) \(\left[ {\left( { - 235} \right) + 171} \right] - \left( {71 - 235} \right)\)

      d) \(160:\left\{ {17 + \left[ {{3^2}.5 - \left( {14 + {2^{11}}:{2^8}} \right)} \right]} \right\}\)

      Phương pháp giải :

      a) Sử dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.

      Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau:

      Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.

      Bước 2. Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn.

      Bước 3. Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm.

      b) Tính lũy thừa, áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng để tính.

      c) Phá ngoặc sau đó sử dụng tính chất của kết hợp của phép cộng để nhóm.

      d) Sử dụng các quy tắc tính với số nguyên và thứ tự thực hiện phép tính:

      Nếu biểu thức có các dấu ngoặc: ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự:

      ( ) → [ ] → { }

      Lời giải chi tiết :

      a) \( - 132 + 125\)\( = - \left( {132 - 125} \right) = - 7\)

      b) \({2^3}.\left( { - 135} \right) + {35.2^3}\)

      \(\begin{array}{l} = 8.\left( { - 135} \right) + 35.8\\ = 8\left( { - 135 + 35} \right)\\ = 8.\left( { - 100} \right)\\ = - 800\end{array}\)

      c) \(\left[ {\left( { - 235} \right) + 171} \right] - \left( {71 - 235} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = - 235 + 171 - 71 - 235\\ = \left( { - 235 + 235} \right) + \left( {171 - 71} \right)\\ = 0 + 100\\ = 100\end{array}\)

      d) \(160:\left\{ {17 + \left[ {{3^2}.5 - \left( {14 + {2^{11}}:{2^8}} \right)} \right]} \right\}\)

      \(\begin{array}{l} = 160:\{ 17 + [{3^2}.5 - (14 + {2^3})]\} \\ = 160:\left\{ {17 + \left[ {9.5 - \left( {14 + 8} \right)} \right]} \right\}\\ = 160:\left\{ {17 + \left[ {45 - 22} \right]} \right\}\\ = 160:\left\{ {17 + 23} \right\}\\ = 160:40\\ = 4\end{array}\)

      Câu 2 :

      Tìm số nguyên \(x\), biết:

      a) \(x - 10 = - 65\)

      b) \(32:\left( {x + 125} \right) = - {4^2}\)

      c) \(20 - 5\left( {2 - x} \right) = 45\)

      Phương pháp giải :

      a) Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.

      b) Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      c) Áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(x - 10 = - 65\)

      \(\begin{array}{l}x = - 65 + 10\\x = - 55\end{array}\)

      Vậy \(x = - 55\)

      b) \(32:\left( {x + 125} \right) = - {4^2}\)

      \(\begin{array}{l}32:\left( {x + 125} \right) = - 16\\x + 125 = 32:\left( { - 16} \right)\\x + 125 = - 2\\x = - 2 - 125\\x = - 127\end{array}\)

      Vậy \(x = - 127\)

      c) \(20 - 5\left( {2 - x} \right) = 45\)

      \(\begin{array}{l}5\left( {2 - x} \right) = 20 - 45\\5\left( {2 - x} \right) = - 25\\2 - x = - 25:5\\2 - x = - 5\\x = 2 - \left( { - 5} \right)\\x = 7\end{array}\)

      Vậy \(x = 7\).

      Câu 3 :

      Biểu đồ tranh ở hình sau cho ta thông tin về loại nhạc cụ yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6 của trường Trung học cơ sở A. Biết rằng không có học sinh không thích nhạc cụ.

      a) Số lượng học sinh yêu thích nhạc cụ Organ nhiều hơn số học sinh yêu thích nhạc cụ trống là bao nhiêu?

      b) Tính tổng số học sinh của trường Trung học cơ sở A.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 1 5

      Phương pháp giải :

      a) Tính số học sinh yêu thích nhạc cụ Organ, nhạc cụ trống.

      b) Tính số học sinh yêu thích kèn, ghi ta, sáo. Tổng số học sinh = số học sinh yêu thích các loại nhạc cụ.

      Lời giải chi tiết :

      a) Số học sinh yêu thích nhạc cụ Organ là: 

      \(4.10 + 5.1 = 45{\mkern 1mu} (HS)\)

      Số học sinh yêu thích nhạc cụ trống là: 

      \(4.10 = 40{\mkern 1mu} (HS)\)

      Số lượng học sinh yêu thích nhạc cụ Organ nhiều hơn số học sinh yêu thích nhạc cụ trống là: 

      \(45 - 40 = 5{\mkern 1mu} (HS)\)

      b) Số học sinh yêu thích nhạc cụ kèn là: 

      \(2.10 + 5.1 = 25{\mkern 1mu} (HS)\)

      Số học sinh yêu thích nhạc cụ ghi ta là: 

      \(5.10 + 5.1 = 55{\mkern 1mu} (HS)\)

      Số học sinh yêu thích nhạc cụ sáo là: 

      \(3.10 + 5.1 = 35{\mkern 1mu} (HS)\)

      Tổng số học sinh của trường Trung học cơ sở A là: 

      \(45 + 40 + 25 + 55 + 35 = 200{\mkern 1mu} (HS)\)

      Câu 4 :

      Bác Khánh có mảnh vườn có hình dạng ghép bởi một hình chữ nhật và một hình thang. Kích thước của mảnh vườn được mô tả bằng bản vẽ hình sau.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 1 6

      a) Tính diện tích phần vườn hình chữ nhật ABCD.

      b) Bác Khánh muốn mua lưới mắt cáo để rào xung quanh mảnh vườn, tính chiều dài hàng rào?

      c) Qua tìm hiểu Bác Khánh thấy người ta trồng ngô thì thu được 25 nghìn đồng/m\(^2\), trồng mía thì thu được 30 nghìn đồng/m\(^2\), trồng thanh long thì thu được 40 nghìn đồng/m\(^2\). Em hãy giúp Bác Khánh chọn phương án có doanh thu tốt hơn trong hai phương án sau:

      + Phương án 1: Trồng mía trên cả mảnh vườn

      + Phương án 2: Trồng ngô trên phần mảnh vườn hình thang và trồng thanh long trên mảnh vườn hình chữ nhật.

      Phương pháp giải :

      a) Áp dụng công thức tính diện tích phần vườn hình chữ nhật = chiều dài . chiều rộng.

      b) Tính chu vi của mảnh vườn. Chiều dài hàng rào chính là chu vi của mảnh vườn.

      c) Tính diện tích phần vườn hình thang = tổng hai đáy . chiều cao : 2.

      Tính diện tích vườn bằng tổng diện tích phần vườn hình chữ nhật và phần vườn hình thang.

      Phương án 1. Tính doanh thu khi trồng mía trên cả mảnh vườn.

      Phương án 2. Tính doanh thu trồng ngô + doanh thu trồng thanh long.

      Doanh thu = diện tích . số tiền thu được trên 1 mét vuông.

      Lời giải chi tiết :

      a) Diện tích phần vườn hình chữ nhật là: \(10.6 = 60\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Chiều dài hàng rào là: \(10 + 6 + 13 + 15 + 18 = 62\left( m \right)\)

      c) Chiều cao phần vườn hình thang là: \(18 - 6 = 12\left( m \right)\)

      Diện tích phần vườn hình thang là: \(\left( {10 + 15} \right).12:2 = 150\left( {{m^2}} \right)\)

      Tổng diện tích mảnh vườn là: \(60 + 150 = 210\left( {{m^2}} \right)\)

      - Doanh thu theo phương án 1 là: \(210.30 = 6300\) (nghìn đồng)

      - Doanh thu theo phương án 2 là: \(25.150 + 40.60 = 6150\) (nghìn đồng)

      Vậy bác Khánh chọn phương án 1 sẽ có doanh thu tốt hơn.

      Câu 5 :

      Chứng tỏ rằng với mọi \(n \in \mathbb{N}\) thì \(2n + 1\) và \(3n + 1\) là hai số nguyên tố cùng nhau.

      Phương pháp giải :

      Hai số nguyên tố cùng nhau nếu ước chung lớn nhất của chúng bằng 1.

      Giả sử ƯCLN(2n+1;3n+1) = d (d \( \in \mathbb{N}\)).

      Chứng minh d = 1 nên \(2n + 1\) và \(3n + 1\) là hai số nguyên tố cùng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Gọi ƯCLN(2n+1;3n+1) = d (d \( \in \mathbb{N}\)).

      Suy ra \(2n + 1 \vdots d\); \(3n + 1 \vdots d\).

      Do đó \(3\left( {2n + 1} \right) \vdots d\); \(2\left( {3n + 1} \right) \vdots d\)

      hay \(6n + 3 \vdots d\); \(6n + 2 \vdots d\)

      Suy ra \(\left( {6n + 3} \right) - \left( {6n + 2} \right) \vdots d\) hay \(1 \vdots d\) suy ra d \( \in \) Ư(1) = {1; -1}

      Mà \(d \in \mathbb{N}\) nên d = 1.

      Do đó ƯCLN(2n+1;3n+1) = 1

      Vậy \(2n + 1\) và \(3n + 1\) là hai số nguyên tố cùng nhau.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 thuộc chuyên mục giải bài tập toán lớp 6 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 là một phần quan trọng trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi học kì của học sinh lớp 6. Đề thi này không chỉ giúp học sinh kiểm tra kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Cấu trúc Đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Nội dung Đề thi

      Đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 thường bao gồm các chủ đề sau:

      • Số tự nhiên: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, tính chất chia hết, ước và bội.
      • Phân số: Khái niệm phân số, so sánh phân số, các phép toán với phân số.
      • Số thập phân: Khái niệm số thập phân, so sánh số thập phân, các phép toán với số thập phân.
      • Tỉ số và phần trăm: Khái niệm tỉ số, phần trăm, giải toán về tỉ số và phần trăm.
      • Hình học: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các loại góc, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật.

      Hướng dẫn Giải Đề thi

      Để giải đề thi hiệu quả, học sinh cần:

      1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
      2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các khái niệm, định lý, công thức liên quan đến bài toán.
      3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả giải đúng và hợp lý.

      Ví dụ Minh họa

      Bài toán: Tính giá trị của biểu thức: (1/2 + 1/3) x 6

      Giải:

      (1/2 + 1/3) x 6 = (3/6 + 2/6) x 6 = 5/6 x 6 = 5

      Lợi ích của việc Luyện tập với Đề thi

      Việc luyện tập với đề thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Đề số 17 mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Nâng cao kiến thức: Giúp học sinh củng cố và mở rộng kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi bước vào kỳ thi học kì.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh đánh giá được năng lực của mình và xác định những điểm cần cải thiện.

      Tài liệu Hỗ trợ

      Ngoài đề thi, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu hỗ trợ sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6 Chân trời sáng tạo: Cung cấp kiến thức cơ bản và các bài tập ví dụ.
      • Sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo: Cung cấp các bài tập luyện tập với nhiều mức độ khó khác nhau.
      • Các trang web học toán online: Cung cấp các bài giảng, bài tập và đề thi trực tuyến.

      Lời khuyên

      Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo, học sinh cần:

      • Học bài đầy đủ: Nắm vững kiến thức cơ bản và các định lý, công thức quan trọng.
      • Làm bài tập thường xuyên: Luyện tập với nhiều dạng bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán.
      • Ôn tập kỹ lưỡng: Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học trước khi thi.
      • Giữ tâm lý thoải mái: Giữ tâm lý thoải mái và tự tin khi làm bài thi.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi học kì 1 Toán 6 Chân trời sáng tạo!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6