1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với đề thi học kì 1 môn Toán, đề số 2, chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc bám sát chương trình học, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự kiểm tra và rút kinh nghiệm.

Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Lời giải

    Phần I: Trắc nghiệm

    1. C

    2. C

    3. A

    4. B

    5. B

    6. D

    7. A

    8. C

    9. D

    10. C

    Câu 1

    Phương pháp:

    Nhận biết các phần tử thuộc tập hợp số tự nhiên.

    Cách giải:

    Ta có: số \(0\) thuộc tập hợp số tự nhiên nên cách viết \(0 \in \mathbb{N}\) là cách viết đúng

    Chọn C.

    Câu 2

    Phương pháp:

    Vận dụng dấu hiệu chia hết cho \(2\,;\,3\,;\,5\,;\,9\).

    Cách giải:

    Số chia hết cho \(2\,;\,5\) có chữ số tận cùng là \(0\), nên loại đáp án A và D

    Ta kiểm tra hai số \(39590\) và \(39690\)

    Ta có: \(3 + 9 + 5 + 9 + 0 = 26\not \vdots 9\)

    \(3 + 9 + 6 + 9 + 0 = 27\not \vdots 9\) và \(27\not \vdots 3\)

    Vậy số cần tìm là: \(39690\)

    Chọn C.

    Câu 3

    Phương pháp:

    Vận dụng quy tắc: \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}}\)

    Vận dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\,\,\left( {m \ge n} \right)\)

    Cách giải:

    Ta có: \({3^{15}}:{9^3} = {3^{15}}:{\left( {{3^2}} \right)^3} = {3^{15}}:{3^6} = {3^{15 - 6}} = {3^9}\)

    Chọn A.

    Câu 4

    Phương pháp:

    Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc có dấu “\( - \)” ở trước, thực hiện phép trừ hai số nguyên âm.

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}x - \left( { - 199} \right) = - 1\\x + 199 = - 1\\x = \left( { - 1} \right) - 199\\x = \left( { - 1} \right) + \left( { - 199} \right)\\x = - 200\end{array}\)

    Vậy \(x = - 200\)

    Chọn B.

    Câu 5

    Phương pháp:

    Vận dụng định nghĩa hợp số, số nguyên tố của số tự nhiên để phân được các kết quả của phép tính.

    Cách giải:

    Ta có:

    \({5^3} - {5^2} = 125 - 25 = 100\) là hợp số nên không chọn đáp án A

    \({4^2} - {3^2} = 16 - 9 = 7\) là số nguyên tố nên chọn B

    \({6^2} - {3^2} = 36 - 9 = 27\) là hợp số nên không chọn đáp án C

    \({5^2} - {3^2} = 25 - 9 = 16\) là hợp số nên không chọn đáp án D.

    Chọn B.

    Câu 6

    Phương pháp:

    Vận dụng kiến thức về số nguyên âm, số nguyên dương và số sánh các số nguyên với nhau.

    Cách giải:

    Vì \(6 > 5\) nên \( - 6 < - 5\) do đó đáp án D sai.

    Chọn D.

    Câu 7

    Phương pháp:

    Sử dụng công thức tính chu vi của hình vuông có cạnh là \(a\) là: \(P = 4.a\)

    Cách giải:

    Chu vi của hình vuông là: \(4.10 = 40\,\,\left( {cm} \right)\)

    Chọn A.

    Câu 8

    Phương pháp:

    Sử dụng công thức tính diện diện tích hình thang có độ dài hai đáy là \(a\,,\,b\) và có chiều cao là \(h\). Khi đó: \(S = \dfrac{{\left( {a + b} \right).h}}{2}\), tính diện tích của hiên nhà.

    Chi phí làm hiên nhà = diện tích của hiên nhà \( \times \) chi phí của \(1\,{m^2}\)

    Cách giải:

    Diện tích của hiên nhà là: \(\dfrac{{\left( {14 + 36} \right).12}}{2} = 50.6 = 300\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

    Chi phí làm hiên nhà là: \(300.120\,000 = 36\,000\,000\) (đồng)

    Chọn C.

    Câu 9

    Phương pháp:

    Vận dụng công thức tính diện tích:

    + Hình vuông có cạnh bằng \(a\) thì \(S = a.a\)

    + Hình bình hành có độ dài hai cạnh đáy là \(a,b\), độ dài đường cao tương ứng với cạnh \(a\) là \(h\) thì \(S = a.h\).

    + Hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là \(a,b\) thì \(S = a.b\)

    + Hình thoi có độ dài hai đường chéo \(m,n\) là \(S = \dfrac{1}{2}m.n\).

    Cách giải:

    Diện tích hình 1 là: \(4.4 = 16\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Diện tích hình 2 là: \(2.5 = 10\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Diện tích hình 3 là: \(3.4 = 12\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Diện tích hình 4 là: \(\dfrac{1}{2}.3.6 = 9\,\left( {c{m^2}} \right)\)

    Ta có: \(9 < 10 < 12 < 16\)

    Vậy diện tích hình 4 là bé nhất.

    Chọn D.

    Câu 10

    Phương pháp:

    Sử dụng lý thuyết biểu đồ cột kép.

    Cách giải:

    Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiên thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là: \(3,54 - 2,85 = 0,69\) (tỉ đô la Mỹ) Chọn C.

    Phần II: Tự luận

    Bài 1

    Phương pháp:

    Sử dụng thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

    Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số tự nhiên

    Cách giải:

    a) \(12:\left[ {450:\left( {125 + 25.4} \right)} \right]\)

    \(\begin{array}{l} = 12:\left[ {450:\left( {125 + 100} \right)} \right]\\ = 12:\left[ {450:225} \right]\\ = 12:2\\ = 6\end{array}\)

    b) \({4.5^2} - {3^2}.\left( {{{2015}^0} + {1^{100}}} \right)\)

    \(\begin{array}{l} = 4.25 - 9.\left( {1 + 1} \right)\\ = 100 - 9.2\\ = 100 - 18\\ = 82\end{array}\)

    c)

    \(\begin{array}{l}98.12345 + 12345.101 + 12345\\ = 12345.\left( {98 + 101 + 1} \right)\\ = 12345.200\\ = 2469000\end{array}\)

    Bài 2

    Phương pháp:

    Giải bài toán ngược để tìm \(x\)

    Vận dụng kiến thức về lũy thừa với số tự nhiên, so sánh lũy thừa cùng cơ số để tìm \(x\).

    Cách giải:

    a) \(71 - \left( {33 + x} \right) = 26\)

    \(\begin{array}{l}33 + x = 71 - 26\\33 + x = 45\\x = 45 - 33\\x = 12\end{array}\)

    Vậy \(x = 12\)

    b) \({3^{4x + 1}} = {27^{x + 3}}\)

    \(\begin{array}{l}{3^{4x + 1}} = {3^{3\left( {x + 3} \right)}}\\4x + 1 = 3(x + 3)\\4x + 1 = 3x + 9\\4x - 3x = 9 - 1\\x = 8\end{array}\)

    Vậy \(x = 8\).

    Bài 3

    Phương pháp:

    a) Vận dụng quy tắc tìm ước chung lớn nhất của hai số.

    b) Vận dụng quy tắc tìm bội chung nhỏ nhất của hai số.

    Cách giải:

    a) Vì \(x\) lớn nhất và \(480\,\, \vdots \,\,x\,;\,\,600\,\, \vdots \,\,x\) \( \Rightarrow x = \)ƯCLN\(\left( {480,600} \right)\)

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}480 = {2^5}.3.5\\600 = {2^3}{.3.5^2}\end{array} \right. \Rightarrow \)ƯCLN\(\left( {480,600} \right) = {2^3}.3.5 = 120\)

    Vậy \(x = 120\)

    b) Vì \(x\,\, \vdots \,\,20,\,\,x\,\, \vdots \,\,35\) \( \Rightarrow x \in \)BC\(\left( {20;35} \right)\)

    Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}20 = {2^2}.5\\35 = 5.7\end{array} \right. \Rightarrow \)BCNN\(\left( {20,35} \right) = {2^2}.5.7 = 140\)

    \( \Rightarrow \)BC\(\left( {20,35} \right) = \)B\(\left( {140} \right) = \left\{ {0;140;280;420;560;...} \right\}\)

    Mà \(x < 500 \Rightarrow x \in \left\{ {0;140;280;420} \right\}\)

    Vậy \(x \in \left\{ {0;140;280;420} \right\}\).

    Bài 4

    Phương pháp:

    Tính diện tích của hình bình hành \(ABCD\)

    Tính diện của hình thang cân \(BEFC\)

    \( \Rightarrow \) Tính diện tích của mảnh đất

    Tính chu vi của mảnh đất: \(AE + EF + FC + CD + DA\)

    Cách giải:

    Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

    * Diện tích của hình bình hành \(ABCD\) là: \(DM.BC = 41.40 = 1640\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích của hình thang cân\(BEFC\) là: \(\dfrac{{\left( {EF + BC} \right).EN}}{2} = \dfrac{{\left( {24 + 40} \right).42}}{2} = 1344\left( {{m^2}} \right)\)

    Diện tích của mảnh đất là: \(1640 + 1344 = 2984\left( {{m^2}} \right)\)

    * Ta có: \(AB = CD = 44\left( m \right);BE = CF = 45\left( m \right)\)

    Chu vi của mảnh đất là: \(AE + EF + FC + CD + DA\)

    \(\begin{array}{l} = AB + BE + EF + FC + CD + DA\\ = 44 + 45 + 24 + 45 + 44 + 40 = 242\left( {{m^2}} \right)\end{array}\)

    Bài 5

    Phương pháp:

    Sử dụng tính chất chia hết của một tích, nhóm các hạng tử để xuất hiện thừa số \(13\).

    Cách giải:

    \(\begin{array}{l}A\; = 1 + 3 + {3^2} + {3^{3\;}} + \ldots + {3^{11}}\\A\; = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + \left( {{3^3} + {3^4} + {3^5}} \right) + \ldots + \left( {{3^9} + {3^{10}}{\rm{ + }}{3^{11}}} \right)\\A\; = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + {3^3}.\left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + \ldots + {3^9}.\left( {1 + 3 + {3^2}} \right)\\A\; = 13\; + \;{3^3}.13\; + \ldots + {3^9}.13\\A\; = 13.\left( {1 + {3^3} + \ldots + {3^9}} \right)\;\\ \Rightarrow A\,\, \vdots \,\,13\end{array}\)

    Đề bài

      Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Tìm cách viết đúng trong các cách viết sau?

      A. \(3,2 \in \mathbb{N}\)

      B. \(0 \in {\mathbb{N}^*}\)

      C. \(0 \in \mathbb{N}\)

      D. \(0 \not \in \mathbb{N}\)

      Câu 2. Số nào sau đây chia hết cho \(2\,;\,3\,;\,5\,;\,9\)?

      A. \(39595\)

      B. \(39590\)

      C. \(39690\)

      D.\(39592\)

      Câu 3. Kết quả của phép tính: \({3^{15}}:{9^3}\) là:

      A. \({3^9}\)

      B. \({3^{12}}\)

      C. \({3^{18}}\)

      D.\({3^{21}}\)

      Câu 4. Số nguyên \(x\) thỏa mãn: \(x - \left( { - 199} \right) = - 1\)

      A. \(x = 198\)

      B. \(x = - 200\)

      C. \(x = 200\)

      D.\(x = - 198\)

      Câu 5. Kết quả của phép tính nào dưới đây là số nguyên tố?

      A. \({5^3} - {5^2}\)

      B. \({4^2} - {3^2}\)

      C. \({6^2} - {3^2}\)

      D. \({5^2} - {3^2}\)

      Câu 6. Khẳng định nào dưới đây là không đúng?

      A. \(6 > 5\)

      B. \( - 6 < - 5\)

      C. \(6 > - 5\)

      D. \( - 6 > - 5\)

      Câu 7. Hình vuông có cạnh là \(10\,\,cm\) thì chu vi của nó là:

      A. \(40\,\,cm\)

      B. \(40\,\,c{m^2}\)

      C. \(100\,\,cm\)

      D.\(100\,\,c{m^2}\)

      Câu 8: Một hiên nhà được thiết kế như hình vẽ bên. Hãy tính chi phí làm hiên nhà biết chi phí làm \(1\,\,{m^2}\) là \(120\,000\) đồng.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

      A. \(7\,440\,000\) đồng

      B. \(144\,000\,000\) đồng 

      C. \(36\,000\,000\) đồng

      D.\(72\,000\,000\) đồng

      Câu 9. Trong các hình sau hình nào có diện tích bé nhất?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 2

      A. Hình 1

      B. Hình 2

      C. Hình 3

      D. Hình 4

      Câu 10. Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số tiền Việt Nam thu được khi xuất khẩu cà phê và xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 3

      Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiên thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là bao nhiêu?

      A. \(0,67\) tỉ đô la Mỹ

      B. \(0,68\) tỉ đô la Mỹ

      C. \(0,69\) tỉ đô la Mỹ

      D. \(0,70\) tỉ đô la Mỹ

      Phần II. Tự luận (6 điểm):

      Bài 1. (1,5 điểm)

      Thực hiện phép tính:

      a) \(12:\left[ {450:\left( {125 + 25.4} \right)} \right]\)

      b) \({4.5^2} - {3^2}.\left( {{{2015}^0} + {1^{100}}} \right)\)

      c) \(98.12345 + 12345.101 + 12345\)

      Bài 2. (1,0 điểm)

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(71 - \left( {33 + x} \right) = 26\)

      b) \({3^{4x + 1}} = {27^{x + 3}}\)

      Bài 3. (1,0 điểm)

      Tìm số tự nhiên \(x\), biết:

      a) \(x\) lớn nhất và \(480\,\, \vdots \,\,x\,;\,\,600\,\, \vdots \,\,x\).

      b) \(x\,\, \vdots \,\,20,\,\,x\,\, \vdots \,\,35\) và \(x < 500\)

      Bài 4. (2 điểm)

      Để tính diện tích và chu vi mảnh đất có dạng như hình vẽ, người ta chia nó thành hình bình hành \(ABCD\) và hình thang cân \(BEFC\) có kích thước như sau: \(AD = 40m;EF = 24m;DC = 44m;DM = 41m;\) \(EN = 42m;\)\(CF = 45m\). Tính chu vi và diện tích mảnh đất này?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 0 4

      Bài 5. (0,5 điểm)

      Cho: \(A = 1 + 3 + {3^2} + \ldots + {3^{11}}\). Chứng minh rằng: \(A\;\, \vdots \,\,13\)

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải
      • Tải về

      Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).

      Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

      Câu 1. Tìm cách viết đúng trong các cách viết sau?

      A. \(3,2 \in \mathbb{N}\)

      B. \(0 \in {\mathbb{N}^*}\)

      C. \(0 \in \mathbb{N}\)

      D. \(0 \not \in \mathbb{N}\)

      Câu 2. Số nào sau đây chia hết cho \(2\,;\,3\,;\,5\,;\,9\)?

      A. \(39595\)

      B. \(39590\)

      C. \(39690\)

      D.\(39592\)

      Câu 3. Kết quả của phép tính: \({3^{15}}:{9^3}\) là:

      A. \({3^9}\)

      B. \({3^{12}}\)

      C. \({3^{18}}\)

      D.\({3^{21}}\)

      Câu 4. Số nguyên \(x\) thỏa mãn: \(x - \left( { - 199} \right) = - 1\)

      A. \(x = 198\)

      B. \(x = - 200\)

      C. \(x = 200\)

      D.\(x = - 198\)

      Câu 5. Kết quả của phép tính nào dưới đây là số nguyên tố?

      A. \({5^3} - {5^2}\)

      B. \({4^2} - {3^2}\)

      C. \({6^2} - {3^2}\)

      D. \({5^2} - {3^2}\)

      Câu 6. Khẳng định nào dưới đây là không đúng?

      A. \(6 > 5\)

      B. \( - 6 < - 5\)

      C. \(6 > - 5\)

      D. \( - 6 > - 5\)

      Câu 7. Hình vuông có cạnh là \(10\,\,cm\) thì chu vi của nó là:

      A. \(40\,\,cm\)

      B. \(40\,\,c{m^2}\)

      C. \(100\,\,cm\)

      D.\(100\,\,c{m^2}\)

      Câu 8: Một hiên nhà được thiết kế như hình vẽ bên. Hãy tính chi phí làm hiên nhà biết chi phí làm \(1\,\,{m^2}\) là \(120\,000\) đồng.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 1

      A. \(7\,440\,000\) đồng

      B. \(144\,000\,000\) đồng 

      C. \(36\,000\,000\) đồng

      D.\(72\,000\,000\) đồng

      Câu 9. Trong các hình sau hình nào có diện tích bé nhất?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 2

      A. Hình 1

      B. Hình 2

      C. Hình 3

      D. Hình 4

      Câu 10. Cho biểu đồ cột kép biểu diễn số tiền Việt Nam thu được khi xuất khẩu cà phê và xuất khẩu gạo trong ba năm 2017, 2018, 2019.

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 3

      Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiên thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là bao nhiêu?

      A. \(0,67\) tỉ đô la Mỹ

      B. \(0,68\) tỉ đô la Mỹ

      C. \(0,69\) tỉ đô la Mỹ

      D. \(0,70\) tỉ đô la Mỹ

      Phần II. Tự luận (6 điểm):

      Bài 1. (1,5 điểm)

      Thực hiện phép tính:

      a) \(12:\left[ {450:\left( {125 + 25.4} \right)} \right]\)

      b) \({4.5^2} - {3^2}.\left( {{{2015}^0} + {1^{100}}} \right)\)

      c) \(98.12345 + 12345.101 + 12345\)

      Bài 2. (1,0 điểm)

      Tìm \(x\), biết:

      a) \(71 - \left( {33 + x} \right) = 26\)

      b) \({3^{4x + 1}} = {27^{x + 3}}\)

      Bài 3. (1,0 điểm)

      Tìm số tự nhiên \(x\), biết:

      a) \(x\) lớn nhất và \(480\,\, \vdots \,\,x\,;\,\,600\,\, \vdots \,\,x\).

      b) \(x\,\, \vdots \,\,20,\,\,x\,\, \vdots \,\,35\) và \(x < 500\)

      Bài 4. (2 điểm)

      Để tính diện tích và chu vi mảnh đất có dạng như hình vẽ, người ta chia nó thành hình bình hành \(ABCD\) và hình thang cân \(BEFC\) có kích thước như sau: \(AD = 40m;EF = 24m;DC = 44m;DM = 41m;\) \(EN = 42m;\)\(CF = 45m\). Tính chu vi và diện tích mảnh đất này?

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 4

      Bài 5. (0,5 điểm)

      Cho: \(A = 1 + 3 + {3^2} + \ldots + {3^{11}}\). Chứng minh rằng: \(A\;\, \vdots \,\,13\)

      Phần I: Trắc nghiệm

      1. C

      2. C

      3. A

      4. B

      5. B

      6. D

      7. A

      8. C

      9. D

      10. C

      Câu 1

      Phương pháp:

      Nhận biết các phần tử thuộc tập hợp số tự nhiên.

      Cách giải:

      Ta có: số \(0\) thuộc tập hợp số tự nhiên nên cách viết \(0 \in \mathbb{N}\) là cách viết đúng

      Chọn C.

      Câu 2

      Phương pháp:

      Vận dụng dấu hiệu chia hết cho \(2\,;\,3\,;\,5\,;\,9\).

      Cách giải:

      Số chia hết cho \(2\,;\,5\) có chữ số tận cùng là \(0\), nên loại đáp án A và D

      Ta kiểm tra hai số \(39590\) và \(39690\)

      Ta có: \(3 + 9 + 5 + 9 + 0 = 26\not \vdots 9\)

      \(3 + 9 + 6 + 9 + 0 = 27\not \vdots 9\) và \(27\not \vdots 3\)

      Vậy số cần tìm là: \(39690\)

      Chọn C.

      Câu 3

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc: \({\left( {{a^m}} \right)^n} = {a^{mn}}\)

      Vận dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số: \({a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\,\,\left( {m \ge n} \right)\)

      Cách giải:

      Ta có: \({3^{15}}:{9^3} = {3^{15}}:{\left( {{3^2}} \right)^3} = {3^{15}}:{3^6} = {3^{15 - 6}} = {3^9}\)

      Chọn A.

      Câu 4

      Phương pháp:

      Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc có dấu “\( - \)” ở trước, thực hiện phép trừ hai số nguyên âm.

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}x - \left( { - 199} \right) = - 1\\x + 199 = - 1\\x = \left( { - 1} \right) - 199\\x = \left( { - 1} \right) + \left( { - 199} \right)\\x = - 200\end{array}\)

      Vậy \(x = - 200\)

      Chọn B.

      Câu 5

      Phương pháp:

      Vận dụng định nghĩa hợp số, số nguyên tố của số tự nhiên để phân được các kết quả của phép tính.

      Cách giải:

      Ta có:

      \({5^3} - {5^2} = 125 - 25 = 100\) là hợp số nên không chọn đáp án A

      \({4^2} - {3^2} = 16 - 9 = 7\) là số nguyên tố nên chọn B

      \({6^2} - {3^2} = 36 - 9 = 27\) là hợp số nên không chọn đáp án C

      \({5^2} - {3^2} = 25 - 9 = 16\) là hợp số nên không chọn đáp án D.

      Chọn B.

      Câu 6

      Phương pháp:

      Vận dụng kiến thức về số nguyên âm, số nguyên dương và số sánh các số nguyên với nhau.

      Cách giải:

      Vì \(6 > 5\) nên \( - 6 < - 5\) do đó đáp án D sai.

      Chọn D.

      Câu 7

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính chu vi của hình vuông có cạnh là \(a\) là: \(P = 4.a\)

      Cách giải:

      Chu vi của hình vuông là: \(4.10 = 40\,\,\left( {cm} \right)\)

      Chọn A.

      Câu 8

      Phương pháp:

      Sử dụng công thức tính diện diện tích hình thang có độ dài hai đáy là \(a\,,\,b\) và có chiều cao là \(h\). Khi đó: \(S = \dfrac{{\left( {a + b} \right).h}}{2}\), tính diện tích của hiên nhà.

      Chi phí làm hiên nhà = diện tích của hiên nhà \( \times \) chi phí của \(1\,{m^2}\)

      Cách giải:

      Diện tích của hiên nhà là: \(\dfrac{{\left( {14 + 36} \right).12}}{2} = 50.6 = 300\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Chi phí làm hiên nhà là: \(300.120\,000 = 36\,000\,000\) (đồng)

      Chọn C.

      Câu 9

      Phương pháp:

      Vận dụng công thức tính diện tích:

      + Hình vuông có cạnh bằng \(a\) thì \(S = a.a\)

      + Hình bình hành có độ dài hai cạnh đáy là \(a,b\), độ dài đường cao tương ứng với cạnh \(a\) là \(h\) thì \(S = a.h\).

      + Hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là \(a,b\) thì \(S = a.b\)

      + Hình thoi có độ dài hai đường chéo \(m,n\) là \(S = \dfrac{1}{2}m.n\).

      Cách giải:

      Diện tích hình 1 là: \(4.4 = 16\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Diện tích hình 2 là: \(2.5 = 10\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Diện tích hình 3 là: \(3.4 = 12\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Diện tích hình 4 là: \(\dfrac{1}{2}.3.6 = 9\,\left( {c{m^2}} \right)\)

      Ta có: \(9 < 10 < 12 < 16\)

      Vậy diện tích hình 4 là bé nhất.

      Chọn D.

      Câu 10

      Phương pháp:

      Sử dụng lý thuyết biểu đồ cột kép.

      Cách giải:

      Số tiền thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2018 nhiều hơn số tiên thu được khi xuất khẩu cà phê năm 2019 là: \(3,54 - 2,85 = 0,69\) (tỉ đô la Mỹ) Chọn C.

      Phần II: Tự luận

      Bài 1

      Phương pháp:

      Sử dụng thứ tự thực hiện phép tính đối với biểu thức có dấu ngoặc: \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

      Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số tự nhiên

      Cách giải:

      a) \(12:\left[ {450:\left( {125 + 25.4} \right)} \right]\)

      \(\begin{array}{l} = 12:\left[ {450:\left( {125 + 100} \right)} \right]\\ = 12:\left[ {450:225} \right]\\ = 12:2\\ = 6\end{array}\)

      b) \({4.5^2} - {3^2}.\left( {{{2015}^0} + {1^{100}}} \right)\)

      \(\begin{array}{l} = 4.25 - 9.\left( {1 + 1} \right)\\ = 100 - 9.2\\ = 100 - 18\\ = 82\end{array}\)

      c)

      \(\begin{array}{l}98.12345 + 12345.101 + 12345\\ = 12345.\left( {98 + 101 + 1} \right)\\ = 12345.200\\ = 2469000\end{array}\)

      Bài 2

      Phương pháp:

      Giải bài toán ngược để tìm \(x\)

      Vận dụng kiến thức về lũy thừa với số tự nhiên, so sánh lũy thừa cùng cơ số để tìm \(x\).

      Cách giải:

      a) \(71 - \left( {33 + x} \right) = 26\)

      \(\begin{array}{l}33 + x = 71 - 26\\33 + x = 45\\x = 45 - 33\\x = 12\end{array}\)

      Vậy \(x = 12\)

      b) \({3^{4x + 1}} = {27^{x + 3}}\)

      \(\begin{array}{l}{3^{4x + 1}} = {3^{3\left( {x + 3} \right)}}\\4x + 1 = 3(x + 3)\\4x + 1 = 3x + 9\\4x - 3x = 9 - 1\\x = 8\end{array}\)

      Vậy \(x = 8\).

      Bài 3

      Phương pháp:

      a) Vận dụng quy tắc tìm ước chung lớn nhất của hai số.

      b) Vận dụng quy tắc tìm bội chung nhỏ nhất của hai số.

      Cách giải:

      a) Vì \(x\) lớn nhất và \(480\,\, \vdots \,\,x\,;\,\,600\,\, \vdots \,\,x\) \( \Rightarrow x = \)ƯCLN\(\left( {480,600} \right)\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}480 = {2^5}.3.5\\600 = {2^3}{.3.5^2}\end{array} \right. \Rightarrow \)ƯCLN\(\left( {480,600} \right) = {2^3}.3.5 = 120\)

      Vậy \(x = 120\)

      b) Vì \(x\,\, \vdots \,\,20,\,\,x\,\, \vdots \,\,35\) \( \Rightarrow x \in \)BC\(\left( {20;35} \right)\)

      Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}20 = {2^2}.5\\35 = 5.7\end{array} \right. \Rightarrow \)BCNN\(\left( {20,35} \right) = {2^2}.5.7 = 140\)

      \( \Rightarrow \)BC\(\left( {20,35} \right) = \)B\(\left( {140} \right) = \left\{ {0;140;280;420;560;...} \right\}\)

      Mà \(x < 500 \Rightarrow x \in \left\{ {0;140;280;420} \right\}\)

      Vậy \(x \in \left\{ {0;140;280;420} \right\}\).

      Bài 4

      Phương pháp:

      Tính diện tích của hình bình hành \(ABCD\)

      Tính diện của hình thang cân \(BEFC\)

      \( \Rightarrow \) Tính diện tích của mảnh đất

      Tính chu vi của mảnh đất: \(AE + EF + FC + CD + DA\)

      Cách giải:

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo 5

      * Diện tích của hình bình hành \(ABCD\) là: \(DM.BC = 41.40 = 1640\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của hình thang cân\(BEFC\) là: \(\dfrac{{\left( {EF + BC} \right).EN}}{2} = \dfrac{{\left( {24 + 40} \right).42}}{2} = 1344\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của mảnh đất là: \(1640 + 1344 = 2984\left( {{m^2}} \right)\)

      * Ta có: \(AB = CD = 44\left( m \right);BE = CF = 45\left( m \right)\)

      Chu vi của mảnh đất là: \(AE + EF + FC + CD + DA\)

      \(\begin{array}{l} = AB + BE + EF + FC + CD + DA\\ = 44 + 45 + 24 + 45 + 44 + 40 = 242\left( {{m^2}} \right)\end{array}\)

      Bài 5

      Phương pháp:

      Sử dụng tính chất chia hết của một tích, nhóm các hạng tử để xuất hiện thừa số \(13\).

      Cách giải:

      \(\begin{array}{l}A\; = 1 + 3 + {3^2} + {3^{3\;}} + \ldots + {3^{11}}\\A\; = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + \left( {{3^3} + {3^4} + {3^5}} \right) + \ldots + \left( {{3^9} + {3^{10}}{\rm{ + }}{3^{11}}} \right)\\A\; = \left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + {3^3}.\left( {1 + 3 + {3^2}} \right) + \ldots + {3^9}.\left( {1 + 3 + {3^2}} \right)\\A\; = 13\; + \;{3^3}.13\; + \ldots + {3^9}.13\\A\; = 13.\left( {1 + {3^3} + \ldots + {3^9}} \right)\;\\ \Rightarrow A\,\, \vdots \,\,13\end{array}\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 chương trình Chân trời sáng tạo là một công cụ quan trọng giúp học sinh lớp 6 đánh giá năng lực và kiến thức đã học trong nửa học kì đầu tiên. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, tập trung vào các chủ đề chính như số tự nhiên, phép tính với số tự nhiên, hình học cơ bản và các bài toán thực tế.

      Cấu trúc đề thi học kì 1 Toán 6 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo

      Thông thường, một đề thi học kì 1 Toán 6 - Chân trời sáng tạo sẽ bao gồm các phần sau:

      1. Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      2. Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề.
      3. Bài toán thực tế: Đánh giá khả năng áp dụng kiến thức toán học vào các tình huống thực tế.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      • Số tự nhiên: Các khái niệm về số tự nhiên, thứ tự của số tự nhiên, tập hợp số tự nhiên.
      • Phép tính với số tự nhiên: Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, tính chất của các phép tính.
      • Hình học cơ bản: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, góc, các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật).
      • Bài toán thực tế: Các bài toán liên quan đến việc tính toán, đo đạc, so sánh trong các tình huống thực tế.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Tính toán với số tự nhiên

      Để giải các bài toán tính toán với số tự nhiên, học sinh cần nắm vững các quy tắc và tính chất của các phép tính. Ví dụ:

      Bài tập: Tính 123 + 456 - 789

      Lời giải: 123 + 456 - 789 = 579 - 789 = -210

      Dạng 2: Giải bài toán về hình học

      Để giải các bài toán về hình học, học sinh cần hiểu rõ các khái niệm và tính chất của các hình cơ bản. Ví dụ:

      Bài tập: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

      Lời giải: Áp dụng định lý Pitago, ta có: BC2 = AB2 + AC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25. Suy ra BC = √25 = 5cm.

      Dạng 3: Giải bài toán thực tế

      Để giải các bài toán thực tế, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các yếu tố liên quan và vận dụng kiến thức toán học để giải quyết vấn đề. Ví dụ:

      Bài tập: Một người nông dân có 100 cây cam. Mỗi cây cam cho 50 quả. Hỏi người nông dân thu hoạch được bao nhiêu quả cam?

      Lời giải: Số quả cam thu hoạch được là: 100 cây * 50 quả/cây = 5000 quả.

      Lời khuyên để đạt kết quả tốt trong kỳ thi

      • Học tập đều đặn: Ôn tập kiến thức thường xuyên, không nên học dồn trước khi thi.
      • Làm bài tập đầy đủ: Luyện tập với nhiều dạng bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức và kỹ năng.
      • Hiểu rõ bản chất: Không chỉ học thuộc công thức mà cần hiểu rõ bản chất của các khái niệm toán học.
      • Kiểm tra lại bài làm: Sau khi làm xong bài thi, hãy kiểm tra lại kỹ lưỡng để tránh sai sót.
      • Giữ bình tĩnh: Trong quá trình làm bài thi, hãy giữ bình tĩnh và tự tin.

      montoan.com.vn – Đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục môn Toán

      montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, đề thi và bài giảng chất lượng cao, giúp học sinh lớp 6 ôn tập và nâng cao kiến thức môn Toán một cách hiệu quả. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều tài liệu hữu ích khác!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6