1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 - Đề số 13, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong học kì.

montoan.com.vn cung cấp đề thi với cấu trúc bám sát chương trình học, đáp án chi tiết và lời giải dễ hiểu, giúp các em tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Cách viết nào sau đây không phải phân số?

    • A.
      \(\frac{3}{{ - 4}}\)
    • B.
      \( - \frac{3}{7}\)
    • C.
      \(\frac{{2,5}}{3}\)
    • D.
      \(\frac{{ - 11}}{{ - 17}}\)
    Câu 2 :

    Số đối của phân số \(\frac{{ - 15}}{{16}}\) là

    • A.
      \(\frac{{16}}{{15}}\)
    • B.
      \(\frac{{15}}{{16}}\)
    • C.
      \(\frac{{15}}{{ - 16}}\)
    • D.
      \(\frac{{ - 16}}{{15}}\)
    Câu 3 :

    Số nguyên \(x\) thỏa mãn điều kiện \(\frac{x}{3} = \frac{6}{{ - 9}}\) là

    • A.
      -1
    • B.
      - 2
    • C.
      2
    • D.
      6
    Câu 4 :

    Tỉ số phần trăm của 16 và 20 là

    • A.
      \(0,8\% \)
    • B.
      \(8\% \)
    • C.
      \(16\% \)
    • D.
      \(80\% \)
    Câu 5 :

    Nam mua một quyển sách có giá bìa là 50000 đồng. Khi trả tiền được cửa hàng giảm giá \(10\% \). Hỏi Nam mua quyển sách đó hết bao nhiêu tiền?

    • A.
      400000
    • B.
      55000
    • C.
      5000
    • D.
      45000
    Câu 6 :

    Làm tròn số 131,2956 đến hàng phần trăm được kết quả là

    • A.
      131,30
    • B.
      131,31
    • C.
      131,29
    • D.
      130
    Câu 7 :

    Biết \(\frac{3}{5}\) của một số bằng (-30), số đó là

    • A.
      18
    • B.
      -18
    • C.
      -50
    • D.
      50
    Câu 8 :

    Hình nào dưới đây không có trục đối xứng?Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      Hình 1.
    • B.
      Hình 2.
    • C.
      Hình 3.
    • D.
      Hình 4.
    Câu 9 :

    Khi gieo một đồng xu 15 lần. Nam thấy có 9 lần xuất hiện mặt ngửa. Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp là

    • A.
      \(\frac{2}{5}\)
    • B.
      \(\frac{3}{5}\)
    • C.
      \(\frac{5}{3}\)
    • D.
      \(\frac{5}{2}\)
    Câu 10 :

    Hai tia đối nhau trong hình vẽ dưới đây là

    Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.
      Ay và Bx
    • B.
      Bx và By
    • C.
      Ax và By
    • D.
      AB và BA
    Câu 11 :

    Trên đường thẳng a lấy 10 điểm phân biệt. Số đoạn thẳng trong hình vẽ là:

    • A.
      1
    • B.
      10
    • C.
      45
    • D.
      90
    Câu 12 :

    Lúc 10 giờ, góc tạo bởi kim giờ và kim phút là:

    • A.
      Góc nhọn
    • B.
      Góc vuông
    • C.
      Góc tù
    • D.
      Góc bẹt
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    1) Thực hiện phép tính:

    a) \(\frac{1}{4} + \frac{3}{4} \cdot \left( {\frac{2}{3} - 0,5} \right)\)

    b) \(1\frac{3}{{25}} - \frac{{17}}{{19}} - \frac{3}{{25}} + \frac{{2022}}{{2023}} - \frac{2}{{19}}\)

    2) Tìm \(x\) biết:

    a) \(\frac{2}{3}x - \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\)

    b) \(5,16 - 2x = (5,7 + 2,3) \cdot ( - 0,3)\)

    Câu 2 :

    Lớp 6A có 40 học sinh, học lực cuối học kì II được xếp thành ba loại tốt, khá và đạt. Số học sinh xếp loại tốt chiếm \(\frac{2}{5}\) số học sinh cả lớp, số học sinh xếp loại khá bằng \(\frac{5}{8}\) số học sinh còn lại.

    a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp?

    b) Hỏi số học sinh xếp loại đạt chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp?

    Câu 3 :

    Bạn Linh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 0 3

    a) Hỏi mặt mấy chấm xuất hiện nhiều nhất;

    b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện là số chẵn.

    Câu 4 :

    Cho hai tia \({\rm{Ox}},{\rm{Oy}}\) đối nhau. Trên tia \({\rm{Ox}}\) lấy điểm \({\rm{A}}\) sao cho \({\rm{OA}} = 4\;{\rm{cm}}\). Trên tia \({\rm{Oy}}\) lấy điểm \({\rm{B}}\) sao cho \({\rm{OB}} = 2\;{\rm{cm}}\). Gọi \({\rm{C}}\) là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{OA}}\).

    a) Tính độ dài đoạn thẳng \({\rm{AB}}\).

    b) Điểm \({\rm{O}}\) có là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{BC}}\) không? Vì sao?

    c) Vẽ tia \({\rm{Oz}}\) khác các tia \({\rm{Ox}},{\rm{Oy}}\). Viết tên các góc có trong hình vẽ.

    Câu 5 :

    So sánh S với 2, biết \(S = \frac{1}{2} + \frac{2}{{{2^2}}} + \frac{3}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\).

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Cách viết nào sau đây không phải phân số?

      • A.
        \(\frac{3}{{ - 4}}\)
      • B.
        \( - \frac{3}{7}\)
      • C.
        \(\frac{{2,5}}{3}\)
      • D.
        \(\frac{{ - 11}}{{ - 17}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Phân số có dạng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b \in \mathbb{Z},b \ne 0\).

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{2,5}}{3}\) không phải là phân số vì \(2,5 \notin \mathbb{Z}\).

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      Số đối của phân số \(\frac{{ - 15}}{{16}}\) là

      • A.
        \(\frac{{16}}{{15}}\)
      • B.
        \(\frac{{15}}{{16}}\)
      • C.
        \(\frac{{15}}{{ - 16}}\)
      • D.
        \(\frac{{ - 16}}{{15}}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hai phân số được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(\frac{{ - 15}}{{16}} + \frac{{15}}{{16}} = 0\) nên \(\frac{{15}}{{16}}\) là số đối của phân số \(\frac{{ - 15}}{{16}}\).

      Đáp án B.

      Câu 3 :

      Số nguyên \(x\) thỏa mãn điều kiện \(\frac{x}{3} = \frac{6}{{ - 9}}\) là

      • A.
        -1
      • B.
        - 2
      • C.
        2
      • D.
        6

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Hai phân số \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(a.d = c.b\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}\frac{x}{3} = \frac{6}{{ - 9}}\\x.\left( { - 9} \right) = 6.3\\ - 9x = 18\\x = - 2\end{array}\)

      Đáp án B.

      Câu 4 :

      Tỉ số phần trăm của 16 và 20 là

      • A.
        \(0,8\% \)
      • B.
        \(8\% \)
      • C.
        \(16\% \)
      • D.
        \(80\% \)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Tỉ số phần trăm của a và b là \(\frac{a}{b}.100\% \).

      Lời giải chi tiết :

      Tỉ số phần trăm của 16 và 20 là \(\frac{{16}}{{20}}.100\% = 0,8.100\% = 80\% \).

      Đáp án D.

      Câu 5 :

      Nam mua một quyển sách có giá bìa là 50000 đồng. Khi trả tiền được cửa hàng giảm giá \(10\% \). Hỏi Nam mua quyển sách đó hết bao nhiêu tiền?

      • A.
        400000
      • B.
        55000
      • C.
        5000
      • D.
        45000

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      m% của a là \(m\% .a\).

      Lời giải chi tiết :

      Vì cửa hàng giảm giá 10% nên số tiền Nam trả ứng với:

      100% - 10% = 90%.

      Vậy Nam mua quyển sách đó hết:

      \(90\% .50000 = 45000\) (đồng)

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Làm tròn số 131,2956 đến hàng phần trăm được kết quả là

      • A.
        131,30
      • B.
        131,31
      • C.
        131,29
      • D.
        130

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức làm tròn số.

      Lời giải chi tiết :

      Số 131,2956 làm tròn đến hàng phần trăm ta được 131,30.

      Đáp án A.

      Câu 7 :

      Biết \(\frac{3}{5}\) của một số bằng (-30), số đó là

      • A.
        18
      • B.
        -18
      • C.
        -50
      • D.
        50

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Biết \(\frac{m}{n}\) của a là b, ta tính được \(a = b:\frac{m}{n}\)

      Lời giải chi tiết :

      Số cần tìm là: \( - 30:\frac{3}{5} = - 50\).

      Đáp án C.

      Câu 8 :

      Hình nào dưới đây không có trục đối xứng?Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 1 1

      • A.
        Hình 1.
      • B.
        Hình 2.
      • C.
        Hình 3.
      • D.
        Hình 4.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về trục đối xứng.

      Lời giải chi tiết :

      Hình không có trục đối xứng là hình 3.

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Đáp án C.

      Câu 9 :

      Khi gieo một đồng xu 15 lần. Nam thấy có 9 lần xuất hiện mặt ngửa. Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp là

      • A.
        \(\frac{2}{5}\)
      • B.
        \(\frac{3}{5}\)
      • C.
        \(\frac{5}{3}\)
      • D.
        \(\frac{5}{2}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện bẳng tỉ số giữa số lần xảy ra sự kiện với tổng số lần thực hiện.

      Lời giải chi tiết :

      Số lần xuất hiện mặt sấp là: 15 – 9 = 6 (lần)

      Xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp là \(\frac{6}{{15}} = \frac{2}{5}\)

      Đáp án A.

      Câu 10 :

      Hai tia đối nhau trong hình vẽ dưới đây là

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 1 3

      • A.
        Ay và Bx
      • B.
        Bx và By
      • C.
        Ax và By
      • D.
        AB và BA

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.

      Lời giải chi tiết :

      Hai tia đối nhau phải là hai tia có chung gốc nên đáp án A, C, D sai.

      Chỉ có Bx và By đúng.

      Đáp án B.

      Câu 11 :

      Trên đường thẳng a lấy 10 điểm phân biệt. Số đoạn thẳng trong hình vẽ là:

      • A.
        1
      • B.
        10
      • C.
        45
      • D.
        90

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đếm số đoạn thẳng

      Lời giải chi tiết :

      Số đoạn thẳng là 45.

      Đáp án C.

      Câu 12 :

      Lúc 10 giờ, góc tạo bởi kim giờ và kim phút là:

      • A.
        Góc nhọn
      • B.
        Góc vuông
      • C.
        Góc tù
      • D.
        Góc bẹt

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Vẽ hình mô tả để xác định

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 1 4

      Lúc 10 giờ, góc tạo bởi kim giờ và kim phút là: góc nhọn.

      Đáp án A.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      1) Thực hiện phép tính:

      a) \(\frac{1}{4} + \frac{3}{4} \cdot \left( {\frac{2}{3} - 0,5} \right)\)

      b) \(1\frac{3}{{25}} - \frac{{17}}{{19}} - \frac{3}{{25}} + \frac{{2022}}{{2023}} - \frac{2}{{19}}\)

      2) Tìm \(x\) biết:

      a) \(\frac{2}{3}x - \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\)

      b) \(5,16 - 2x = (5,7 + 2,3) \cdot ( - 0,3)\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia.

      Lời giải chi tiết :

      1)

      a) \(\frac{1}{4} + \frac{3}{4} \cdot \left( {\frac{2}{3} - 0,5} \right)\)\( = \frac{1}{4} + \frac{3}{4} \cdot \left( {\frac{2}{3} - \frac{1}{2}} \right)\)\( = \frac{1}{4} + \frac{3}{4} \cdot \frac{1}{6}\)\( = \frac{1}{4} + \frac{1}{8}\)\( = \frac{3}{8}\)

      b) \(1\frac{3}{{25}} - \frac{{17}}{{19}} - \frac{3}{{25}} + \frac{{2022}}{{2023}} - \frac{2}{{19}}\)\( = \left( {1\frac{3}{{25}} - \frac{3}{{25}}} \right) + \left( {\frac{{ - 17}}{{19}} + \frac{{ - 2}}{{19}}} \right) + \frac{{2022}}{{2023}}\) \( = 1 + ( - 1) + \frac{{2022}}{{2023}}\) \( = \frac{{2022}}{{2023}}.\)

      2)

      a) \(\frac{2}{3}x - \frac{1}{2} = \frac{1}{{10}}\)

      \(\frac{2}{3}x = \frac{1}{{10}} + \frac{1}{2}\)

      \(\frac{2}{3}x = \frac{3}{5}\)

      \(x = \frac{3}{5}:\frac{2}{3}\)

      \(x = \frac{3}{5}.\frac{3}{2}\)

      \(x = \frac{9}{{10}}\)

      Vậy \(x = \frac{9}{{10}}\).

      b) \(5,16 - 2x = (5,7 + 2,3) \cdot ( - 0,3)\)

      \(5,16 - 2x = - 2,4\)

      \(2x = 5,16 - ( - 2,4)\)

      \(2x = 7,56\)

      \(x = 7,56:2\)

      \(x = 3,78\)

      Vậy \(x = 3,78\)

      Câu 2 :

      Lớp 6A có 40 học sinh, học lực cuối học kì II được xếp thành ba loại tốt, khá và đạt. Số học sinh xếp loại tốt chiếm \(\frac{2}{5}\) số học sinh cả lớp, số học sinh xếp loại khá bằng \(\frac{5}{8}\) số học sinh còn lại.

      a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp?

      b) Hỏi số học sinh xếp loại đạt chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp?

      Phương pháp giải :

      a) Tính \(\frac{m}{n}\) của a bằng \(\frac{m}{n}.a\).

      b) Số phần trăm của a với b là \(\frac{{a.100}}{b}\% \)

      Lời giải chi tiết :

      a) Số học sinh xếp loại tốt là: \(40 \cdot \frac{2}{5} = 16\) ( học sinh)

      Số học sinh xếp loại khá là: \((40 - 16) \cdot \frac{5}{8} = 15\) (học sinh)

      Số học sinh xếp loại đạt là: \(40 - 16 - 15 = 9\) (học sinh)

      b) Số học sinh xếp loại đạt chiếm số phần trảm của lớp là: \(\frac{{9.100}}{{40}}\% = 22,5\% \)

      Câu 3 :

      Bạn Linh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 1 5

      a) Hỏi mặt mấy chấm xuất hiện nhiều nhất;

      b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện là số chẵn.

      Phương pháp giải :

      a) Quan sát bảng số liệu để trả lời.

      b) Xác suất thực nghiệm của một sự kiện bằng tỉ số số lần xảy ra sự kiện với tổng số lần thực hiện.

      Lời giải chi tiết :

      a) Quan sát bảng số liệu ta thấy mặt 4 chấm xuất hiện nhiều nhất.

      b) Xác suất của sự kiện "xuất hiện số chấm là số chẵn" là: 

      \(\frac{{20 + 22 + 15}}{{100}} = \frac{{57}}{{100}} = 57\% \)

      Câu 4 :

      Cho hai tia \({\rm{Ox}},{\rm{Oy}}\) đối nhau. Trên tia \({\rm{Ox}}\) lấy điểm \({\rm{A}}\) sao cho \({\rm{OA}} = 4\;{\rm{cm}}\). Trên tia \({\rm{Oy}}\) lấy điểm \({\rm{B}}\) sao cho \({\rm{OB}} = 2\;{\rm{cm}}\). Gọi \({\rm{C}}\) là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{OA}}\).

      a) Tính độ dài đoạn thẳng \({\rm{AB}}\).

      b) Điểm \({\rm{O}}\) có là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{BC}}\) không? Vì sao?

      c) Vẽ tia \({\rm{Oz}}\) khác các tia \({\rm{Ox}},{\rm{Oy}}\). Viết tên các góc có trong hình vẽ.

      Phương pháp giải :

      Vẽ hình theo hướng dẫn.

      a) Xác định độ dài đoạn thẳng AB qua OA và OB.

      b) Chứng minh OB = OC và O nằm giữa B và C nên O là trung điểm của BC.

      c) Vẽ tia Oz và kể tên các góc trong hình.

      Lời giải chi tiết :

      Vẽ hình

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 1 6

      a) Theo hình vẽ: \(AB = OA + OB = 4 + 2 = 6\;{\rm{cm}}\)

      Vậy \(AB = 6\;{\rm{cm}}\)

      b) Vì C là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{OA}}\) nên \(OC = \frac{{OA}}{2} = \frac{4}{2} = 2\;{\rm{cm}}\)

      Suy ra \({\rm{OB}} = {\rm{OC}}\)

      Lại có \({\rm{O}}\) nằm giữa \({\rm{B}}\) và \({\rm{C}}\)

      Do đó O là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{BC}}\)

      Vậy \({\rm{O}}\) là trung điểm của đoạn thẳng \({\rm{BC}}\).

      c)

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo 1 7

      Các góc có trong hình vẽ là:

      \(\widehat {{\rm{xOz}}};\widehat {{\rm{yOz}}};\widehat {{\rm{xOy}}},\widehat {xAy},\widehat {xCy},\widehat {xBy}\)

      Câu 5 :

      So sánh S với 2, biết \(S = \frac{1}{2} + \frac{2}{{{2^2}}} + \frac{3}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\).

      Phương pháp giải :

      Nhân hai vế của S với 2 để rút gọn S.

      Lời giải chi tiết :

      \(S = \frac{1}{2} + \frac{2}{{{2^2}}} + \frac{3}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

      \(2S = 1 + \frac{2}{2} + \frac{3}{{{2^2}}} + \frac{4}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{{2023}}{{{2^{2022}}}}\)

      \(2S - S = \left(1 + \frac{2}{2} + \frac{3}{{{2^2}}} + \frac{4}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{{2023}}{{{2^{2022}}}}\right) - \left(\frac{1}{2} + \frac{2}{{{2^2}}} + \frac{3}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\right)\)

      \(2S - S = 1 + \left(\frac{2}{2} - \frac{1}{2}\right) + \left(\frac{3}{{{2^2}}} - \frac{2}{{{2^2}}}\right) + \left(\frac{4}{{{2^3}}} - \frac{3}{{{2^3}}}\right) + \ldots + \left(\frac{{2023}}{{{2^{2022}}}} - \frac{{2022}}{{{2^{2022}}}}\right) - \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

      \(2S - S = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{1}{{{2^{2022}}}} - \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

      \(S = 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{1}{{{2^{2022}}}} - \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

      \(2S = 2 + 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{1}{{{2^{2021}}}} - \frac{{2023}}{{{2^{2022}}}}\)

      \(2S - S = \left(2 + 1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{1}{{{2^{2021}}}} - \frac{{2023}}{{{2^{2022}}}}\right) - \left(1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{{{2^2}}} + \frac{1}{{{2^3}}} + \ldots + \frac{1}{{{2^{2022}}}} - \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\right)\)

      \(2S - S = 2 + \left(1 - 1\right) + \left(\frac{1}{2} - \frac{1}{2}\right) + \left(\frac{1}{{{2^2}}} - \frac{1}{{{2^2}}}\right) + \ldots + \left(- \frac{{2023}}{{{2^{2022}}}} -\frac{1}{{{2^{2022}}}}\right) - \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

      \(2S - S = 2 - \frac{{2024}}{{{2^{2022}}}} + \frac{{2023}}{{{2^{2023}}}}\)

      \(S = 2 - \frac{{4048 - 2023}}{{{2^{2023}}}}\)

      Vậy \(S < 2\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục toán lớp 6 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Hướng dẫn Giải Chi Tiết

      Kỳ thi học kì 2 Toán 6 là một bước quan trọng để đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh sau một học kì học tập. Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo là một trong những đề thi được nhiều trường học lựa chọn để đánh giá năng lực của học sinh. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về cấu trúc đề thi, các dạng bài tập thường gặp và hướng dẫn giải chi tiết để giúp học sinh ôn tập hiệu quả.

      Cấu trúc Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng vận dụng các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán.

      Các chủ đề thường xuất hiện trong đề thi bao gồm:

      • Số tự nhiên và các phép tính trên số tự nhiên
      • Phân số và các phép tính trên phân số
      • Số thập phân và các phép tính trên số thập phân
      • Tỉ số và phần trăm
      • Hình học: Các hình cơ bản (tam giác, hình vuông, hình chữ nhật) và tính diện tích, chu vi.

      Các Dạng Bài Tập Thường Gặp

      Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp trong đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo:

      1. Bài tập về số tự nhiên: Tính toán, so sánh, tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất, tìm ước, bội.
      2. Bài tập về phân số: Rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, cộng, trừ, nhân, chia phân số.
      3. Bài tập về số thập phân: Chuyển đổi giữa phân số và số thập phân, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
      4. Bài tập về tỉ số và phần trăm: Tính tỉ số, tính phần trăm của một số, giải bài toán về phần trăm.
      5. Bài tập về hình học: Tính diện tích, chu vi của các hình cơ bản, giải bài toán liên quan đến hình học.

      Hướng Dẫn Giải Chi Tiết Một Số Bài Tập

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: (1/2 + 1/3) x 6

      Giải:

      1. Tính tổng trong ngoặc: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
      2. Nhân kết quả với 6: 5/6 x 6 = 5
      3. Vậy, giá trị của biểu thức là 5.

      Ví dụ 2: Một cửa hàng bán được 200 kg gạo trong một ngày. Hỏi cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo trong 5 ngày?

      Giải:

      Số ki-lô-gam gạo cửa hàng bán được trong 5 ngày là: 200 x 5 = 1000 (kg)

      Vậy, cửa hàng đó bán được 1000 kg gạo trong 5 ngày.

      Lời Khuyên Khi Làm Đề Thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch làm bài và phân bổ thời gian hợp lý.
      • Trình bày lời giải rõ ràng, mạch lạc.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài Nguyên Hỗ Trợ Học Tập

      Ngoài đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập:

      • Sách giáo khoa Toán 6 - Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn
      • Các video bài giảng Toán 6 trên YouTube

      Kết Luận

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 13 - Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích để giúp học sinh ôn tập và đánh giá kiến thức. Hy vọng rằng với những thông tin và hướng dẫn chi tiết trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6