1. Môn Toán
  2. Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo

Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo

montoan.com.vn xin giới thiệu Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo, được biên soạn theo chương trình học mới, giúp các em học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Đề thi này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ trắc nghiệm đến tự luận, bao phủ toàn bộ kiến thức trọng tâm của học kì 2 môn Toán 6. Kèm theo đề thi là đáp án chi tiết, giúp các em tự đánh giá kết quả học tập và tìm ra những điểm cần cải thiện.

Đề bài

    I. Trắc nghiệm
    Câu 1 :

    Phân số bằng phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) là

    • A.
      \(\frac{{ - 4}}{{ - 10}}\).
    • B.
      \(\frac{6}{{15}}\).
    • C.
      \(\frac{{ - 6}}{{15}}\).
    • D.
      \(\frac{4}{{10}}\).
    Câu 2 :

    So sánh \(a = \frac{{ - 5}}{7}\) và \(b = \frac{{ - 8}}{7}\)

    • A.
      a > b.
    • B.
      \(a \ge b\).
    • C.
      a < b.
    • D.
      \(a = b\).
    Câu 3 :

    Giá trị của \(x\) thoả mãn \(6,72 - x = 6,3\) là

    • A.
      12,75.
    • B.
      0,42.
    • C.
      \(25,62\).
    • D.
      \(25,26\).
    Câu 4 :

    Số đường thẳng đi qua hai điểm \(A,\,B\) cho trước là:

    • A.
      vô số.
    • B.
      \(1\).
    • C.
      \(2\).
    • D.
      \(3\).
    Câu 5 :

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      Nếu điểm I nằm giữa hai điểm A và B thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).
    • B.
      Nếu \(IA = IB\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).
    • C.
      Nếu \(IA = IB = 2AB\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\).
    • D.
      Nếu \(IA = IB = \frac{{AB}}{2}\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\).
    Câu 6 :

    Hình nào dưới đây KHÔNG có trục đối xứng

    Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.
      Hình 1
    • B.
      Hình 2
    • C.
      Hình 3
    • D.
      Hình 4
    Câu 7 :

    Trong các số sau, số nào là số thập phân âm

    • A.
      \(2,017\).
    • B.
      \( - 3,16\).
    • C.
      \(0,23\).
    • D.
      \(162,3\).
    Câu 8 :

    Trong các số sau, số nhỏ hơn \( - 12,304\) là

    • A.
      \( - 12,403\).
    • B.
      \( - 12,034\).
    • C.
      \( - 12,043\).
    • D.
      \( - 12,04\).
    Câu 9 :

    Hình nào sau đây có trục đối xứng đồng thời có tâm đối xứng?

    Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.
      Hình 1 và Hình 2.
    • B.
      Hình 1 và Hình 3.
    • C.
      Hình 2 và Hình 3.
    • D.
      Cả ba hình.
    Câu 10 :

    Trong các hình đồng hồ sau, hình nào có góc tạo bởi hai kim đồng hồ là góc nhọn?

    Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 0 3

    • A.
      Hình 1.
    • B.
      Hình 2.
    • C.
      Hình 3.
    • D.
      Hình 4.
    Câu 11 :

    Khẳng định đúng là

    • A.
      Góc có số đo \({89^o}\) là góc vuông.
    • B.
      Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù.
    • C.
      Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn.
    • D.
      Góc có số đo \(140^\circ \) là góc tù.
    Câu 12 :

    Cho hình vẽ (Hình 8). Khẳng định nào sau đây đúng

    Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 0 4

    • A.
      \(n\) và \(q\) song song với nhau
    • B.
      \(m\) và \(n\) không có điểm chung.
    • C.
      Ba điểm \(A\,,\,B\,,\,C\) không thẳng hàng.
    • D.
      \(m\) và \(p\) cắt nhau tại D.
    II. Tự luận
    Câu 1 :

    Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

    a) \(\frac{{ - 1}}{3} + \,\frac{7}{6} + \frac{3}{2}\).

    b) \(\left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right):\frac{5}{2}\).

    c) \(\left( { - 2,25} \right) + 7,63\).

    d) \(\left( { - 8,5} \right).16,35 - 8,5.83,65\).

    e) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}\).

    Câu 2 :

    Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ bằng \(\frac{1}{5}\) diện tích sân vườn và phần lát gạch là \(36{m^2}\).

    a) Tính diện tích sân vườn nhà ông Ba.

    b) Giá \(1{m^2}\) cỏ là 50 000 đồng. Vậy ông Ba cần bao nhiêu tiền để mua cỏ?

    Câu 3 :

    a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn \(\frac{3}{4};\frac{{ - 2}}{4};\frac{1}{2};\frac{{ - 3}}{4};\frac{7}{4}\).

    b) Tìm phân số nghịch đảo của các phân số sau: \(\frac{2}{{13}};\,\frac{1}{{ - 15}}\).

    c) Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: \(12,057;\,\,40,1534\).

    Câu 4 :

    An gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

    Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 0 5

    Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

    a) Số chấm xuất hiện bằng 2;

    b) Số chấm xuất hiện là lớn hơn 3.

    Câu 5 :

    Cho điểm A nằm giữa hai điểm O và B sao cho \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{cm}};{\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{cm}}.\)

    a) Tính độ dài đoạn thẳng\(AB\)?

    b) Điểm \(A\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(OB\) không? Vì sao?

    Lời giải và đáp án

      I. Trắc nghiệm
      Câu 1 :

      Phân số bằng phân số \(\frac{{ - 2}}{5}\) là

      • A.
        \(\frac{{ - 4}}{{ - 10}}\).
      • B.
        \(\frac{6}{{15}}\).
      • C.
        \(\frac{{ - 6}}{{15}}\).
      • D.
        \(\frac{4}{{10}}\).

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \(\frac{{ - 2}}{5} = \frac{{ - 2.3}}{{5.3}} = \frac{{ - 6}}{{15}}\).

      Đáp án C.

      Câu 2 :

      So sánh \(a = \frac{{ - 5}}{7}\) và \(b = \frac{{ - 8}}{7}\)

      • A.
        a > b.
      • B.
        \(a \ge b\).
      • C.
        a < b.
      • D.
        \(a = b\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      So sánh 2 phân số có cùng mẫu số dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(5 < 8\) nên \( - 5 > - 8\) suy ra \(\frac{{ - 5}}{7} > \frac{{ - 8}}{7}\) hay a > b.

      Đáp án A.

      Câu 3 :

      Giá trị của \(x\) thoả mãn \(6,72 - x = 6,3\) là

      • A.
        12,75.
      • B.
        0,42.
      • C.
        \(25,62\).
      • D.
        \(25,26\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Chuyển vế để tìm x.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}6,72 - x = 6,3\\x = 6,72 - 6,3\\x = 0,42\end{array}\)

      Đáp án B.

      Câu 4 :

      Số đường thẳng đi qua hai điểm \(A,\,B\) cho trước là:

      • A.
        vô số.
      • B.
        \(1\).
      • C.
        \(2\).
      • D.
        \(3\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Qua hai điểm bất kỳ chỉ có một đường thẳng đi qua chúng.

      Lời giải chi tiết :

      Có 1 đường thẳng đi qua hai điểm A, B cho trước.

      Đáp án B.

      Câu 5 :

      Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.
        Nếu điểm I nằm giữa hai điểm A và B thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).
      • B.
        Nếu \(IA = IB\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\).
      • C.
        Nếu \(IA = IB = 2AB\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\).
      • D.
        Nếu \(IA = IB = \frac{{AB}}{2}\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\).

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về trung điểm của đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu \(IA = IB = \frac{{AB}}{2}\) thì điểm \(I\) là trung điểm của đoạn \(AB\) nên D đúng.

      Đáp án D.

      Câu 6 :

      Hình nào dưới đây KHÔNG có trục đối xứng

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 1 1

      • A.
        Hình 1
      • B.
        Hình 2
      • C.
        Hình 3
      • D.
        Hình 4

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về trục đối xứng trong thực tiễn.

      Lời giải chi tiết :

      Hình 2 là hình không có trục đối xứng.

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 1 2

      Đáp án B.

      Câu 7 :

      Trong các số sau, số nào là số thập phân âm

      • A.
        \(2,017\).
      • B.
        \( - 3,16\).
      • C.
        \(0,23\).
      • D.
        \(162,3\).

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Số thập phân âm nhỏ hơn 0.

      Lời giải chi tiết :

      \( - 3,16 < 0\) nên \( - 3,16\) là số thập phân âm.

      Đáp án B.

      Câu 8 :

      Trong các số sau, số nhỏ hơn \( - 12,304\) là

      • A.
        \( - 12,403\).
      • B.
        \( - 12,034\).
      • C.
        \( - 12,043\).
      • D.
        \( - 12,04\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức so sánh hai số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(12,304 < 12,403\) nên \( - 12,304 > - 12,403\).

      Đáp án A.

      Câu 9 :

      Hình nào sau đây có trục đối xứng đồng thời có tâm đối xứng?

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 1 3

      • A.
        Hình 1 và Hình 2.
      • B.
        Hình 1 và Hình 3.
      • C.
        Hình 2 và Hình 3.
      • D.
        Cả ba hình.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Xác định các hình có trục đối xứng và tâm đối xứng

      Lời giải chi tiết :

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 1 4

      Hình 2 và hình 3 có cả trục đối xứng và tâm đối xứng.

      Đáp án C.

      Câu 10 :

      Trong các hình đồng hồ sau, hình nào có góc tạo bởi hai kim đồng hồ là góc nhọn?

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 1 5

      • A.
        Hình 1.
      • B.
        Hình 2.
      • C.
        Hình 3.
      • D.
        Hình 4.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để trả lời.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các hình trên, hình 4 có góc tạo bởi hai kim đồng hồ là góc nhọn.

      Đáp án D.

      Câu 11 :

      Khẳng định đúng là

      • A.
        Góc có số đo \({89^o}\) là góc vuông.
      • B.
        Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù.
      • C.
        Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn.
      • D.
        Góc có số đo \(140^\circ \) là góc tù.

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức về các loại góc.

      Lời giải chi tiết :

      Trong các khẳng định trên, chỉ có khẳng định “Góc có số đo \(140^\circ \) là góc tù” là khẳng định đúng.

      Đáp án D.

      Câu 12 :

      Cho hình vẽ (Hình 8). Khẳng định nào sau đây đúng

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 1 6

      • A.
        \(n\) và \(q\) song song với nhau
      • B.
        \(m\) và \(n\) không có điểm chung.
      • C.
        Ba điểm \(A\,,\,B\,,\,C\) không thẳng hàng.
      • D.
        \(m\) và \(p\) cắt nhau tại D.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      n và q cắt nhau nên A sai.

      m và n không song song nên khi kéo dài sẽ có điểm chung nên B sai.

      Ba điểm A, B, C không thẳng hàng nên C đúng.

      m và p cắt nhau tại C nên D sai.

      Đáp án C.

      II. Tự luận
      Câu 1 :

      Thực hiện các phép tính (tính hợp lí nếu có thể):

      a) \(\frac{{ - 1}}{3} + \,\frac{7}{6} + \frac{3}{2}\).

      b) \(\left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right):\frac{5}{2}\).

      c) \(\left( { - 2,25} \right) + 7,63\).

      d) \(\left( { - 8,5} \right).16,35 - 8,5.83,65\).

      e) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}}\).

      Phương pháp giải :

      Sử dụng các quy tắc tính với phân số và số thập phân.

      Lời giải chi tiết :

      a) \(\frac{{ - 1}}{3} + \,\frac{7}{6} + \frac{3}{2} = \frac{{ - 2}}{6} + \frac{7}{6} + \frac{9}{6} = \frac{{14}}{7} = \frac{7}{3}\).

      b) \(\left( {\frac{1}{4} - \frac{5}{6}} \right):\frac{5}{2} = \left( {\frac{3}{{12}} - \frac{{10}}{{12}}} \right).\frac{2}{5} = \frac{-7}{{12}}.\frac{2}{5} = \frac{-7}{30}\).

      c) \(\left( { - 2,25} \right) + 7,63 = 7,63 - 2,25 = 5,38\).

      d) \(\left( { - 8,5} \right).16,35 - 8,5.83,65\)\( = \left( { - 8,5} \right).\left( {16,35 + 83,65} \right)\)\( = \left( { - 8,5} \right).100\)\( = - 850\).

      e) \(\frac{{{2^2}}}{{1.3}}.\frac{{{3^2}}}{{2.4}}.\frac{{{4^2}}}{{3.5}}.\frac{{{5^2}}}{{4.6}} = \frac{{2.2.3.3.4.4.5.5}}{{1.2.3.3.4.4.5.6}} = \frac{10}{6} = \frac{5}{3}\).

      Câu 2 :

      Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ bằng \(\frac{1}{5}\) diện tích sân vườn và phần lát gạch là \(36{m^2}\).

      a) Tính diện tích sân vườn nhà ông Ba.

      b) Giá \(1{m^2}\) cỏ là 50 000 đồng. Vậy ông Ba cần bao nhiêu tiền để mua cỏ?

      Phương pháp giải :

      a) Tính số phần mà diện tích lát gạch chiếm.

      Tính diện tích sân vườn thông qua diện tích phần lát gạch.

      b) Tính diện tích phần trồng cỏ.

      Từ đó tính được số tiền ông Ba cần để mua cỏ.

      Lời giải chi tiết :

      a) Diện tích phần lát gạch chiếm:

      \(1 - \frac{1}{5} = \frac{4}{5}\) (sân vườn)

      Diện tích sân vườn:

      \(36\;:\frac{4}{5} = 45\;\left( {{m^2}} \right)\)

      b) Diện tích phần trồng cỏ:

      \(45 - 36 = 9\;\left( {{m^2}} \right)\)

      Số tiền ông Ba mua cỏ là:

      \(9\;.\;50\;000 = 450\;000\) (đồng)

      Câu 3 :

      a) Sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn \(\frac{3}{4};\frac{{ - 2}}{4};\frac{1}{2};\frac{{ - 3}}{4};\frac{7}{4}\).

      b) Tìm phân số nghịch đảo của các phân số sau: \(\frac{2}{{13}};\,\frac{1}{{ - 15}}\).

      c) Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm: \(12,057;\,\,40,1534\).

      Phương pháp giải :

      a) Đưa các phân số về cùng mẫu dương rồi so sánh tử số với nhau.

      b) Hai phân số được gọi là nghịch đảo nếu tích của chúng bằng 0.

      c) Sử dụng quy tắc làm tròn số.

      Lời giải chi tiết :

      a) Ta có: \(\frac{1}{2} = \frac{2}{4}\).

      Vì \( - 3 < - 2 < 2 < 3 < 7\) nên \(\frac{{ - 3}}{4} < \frac{{ - 2}}{4} < \frac{2}{4} < \frac{3}{4} < \frac{7}{4}\) hay \(\frac{{ - 3}}{4} < \frac{{ - 2}}{4} < \frac{1}{2} < \frac{3}{4} < \frac{7}{4}\).

      b) Các phân số nghịch đảo là: \(\frac{{13}}{2};\, - 15\).

      c) Số 12,057 làm tròn đến hàng phần trăm là 12,06.

      Số 40,1534 làm tròn đến hàng phần trăm là 40,15.

      Câu 4 :

      An gieo một con xúc xắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 1 7

      Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:

      a) Số chấm xuất hiện bằng 2;

      b) Số chấm xuất hiện là lớn hơn 3.

      Phương pháp giải :

      Xác suất thực nghiệm của các sự kiện bằng số lần sự kiện đó xảy ra chia cho tổng số lần thực hiện sự kiện.

      Lời giải chi tiết :

      a) Số lần số chấm xuất hiện bằng 2 là 15 lần nên xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện bằng 2 là:

      \(\frac{{15}}{{100}} = 0,15\).

      b) Số chấm lớn hơn 3 là 4, 5, 6.

      Số lần xuất hiện 4 chấm, 5 chấm, 6 chấm lần lượt là 18, 15, 10 nên xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện lớn hơn 3 là:

      \(\frac{{18 + 10 + 15}}{{100}} = 0,43\).

      Câu 5 :

      Cho điểm A nằm giữa hai điểm O và B sao cho \(OA{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{cm}};{\rm{ }}OB{\rm{ }} = {\rm{ }}6{\rm{cm}}.\)

      a) Tính độ dài đoạn thẳng\(AB\)?

      b) Điểm \(A\) có là trung điểm của đoạn thẳng \(OB\) không? Vì sao?

      Phương pháp giải :

      a) Tính AB dựa vào OA và OB.

      b) Sử dụng tính chất của trung điểm để xác định.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có hình vẽ sau:

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo 1 8

      a) Vì điểm A nằm giữa O và B nên OA < OB, do đó:

      OA + AB = OB

      hay 3 + AB = 6

      AB = 6 – 3 = 3 (cm)

      b) Vì OA = AB = 3cm.

      Mà điểm A nằm giữa hai điểm O và B nên A là trung điểm của OB.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo: Phân tích chi tiết và hướng dẫn giải

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo là một công cụ hữu ích cho học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi quan trọng. Đề thi này không chỉ giúp học sinh kiểm tra kiến thức đã học mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.

      Cấu trúc đề thi

      Đề thi thường bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Kiểm tra kiến thức cơ bản và khả năng nhận biết các khái niệm toán học.
      • Phần tự luận: Yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết cho các bài toán, thể hiện khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

      Nội dung đề thi

      Đề thi bao gồm các chủ đề chính sau:

      • Số nguyên: Các phép toán với số nguyên, tính chất của số nguyên.
      • Phân số: Các phép toán với phân số, so sánh phân số, rút gọn phân số.
      • Số thập phân: Các phép toán với số thập phân, so sánh số thập phân, làm tròn số thập phân.
      • Tỉ số và phần trăm: Tính tỉ số, tính phần trăm, ứng dụng tỉ số và phần trăm vào giải toán.
      • Hình học: Các khái niệm cơ bản về hình học, tính diện tích và chu vi của các hình đơn giản.

      Hướng dẫn giải một số bài toán tiêu biểu

      Bài toán 1: Tính giá trị của biểu thức

      Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: A = (-3) + 5 - (-2) + 7

      Hướng dẫn giải:

      1. A = (-3) + 5 - (-2) + 7
      2. A = (-3) + 5 + 2 + 7
      3. A = 2 + 2 + 7
      4. A = 4 + 7
      5. A = 11

      Bài toán 2: Giải phương trình

      Ví dụ: Giải phương trình: x + 3 = 8

      Hướng dẫn giải:

      1. x + 3 = 8
      2. x = 8 - 3
      3. x = 5

      Bài toán 3: Tính diện tích hình chữ nhật

      Ví dụ: Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm và chiều rộng 5cm. Tính diện tích của hình chữ nhật đó.

      Hướng dẫn giải:

      Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng = 10cm x 5cm = 50cm2

      Lời khuyên khi làm bài thi

      • Đọc kỹ đề bài trước khi làm.
      • Lập kế hoạch giải bài thi.
      • Giải các bài toán dễ trước, sau đó đến các bài toán khó hơn.
      • Kiểm tra lại bài làm trước khi nộp.

      Tài liệu tham khảo

      Ngoài đề thi này, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 6 - Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 6 - Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online uy tín

      Kết luận

      Đề thi học kì 2 Toán 6 - Đề số 11 - Chân trời sáng tạo là một tài liệu quan trọng giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi. Chúc các em học sinh đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6