1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 27: Phép nhân đa thức một biến Môn Toán Lớp 7 Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Trắc nghiệm Bài 27: Phép nhân đa thức một biến Môn Toán Lớp 7 Sách kết nối tri thức với cuộc sống

Trắc nghiệm Bài 27: Phép nhân đa thức một biến - Nền tảng Toán học Lớp 7

Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm Bài 27: Phép nhân đa thức một biến môn Toán lớp 7, sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán về phép nhân đa thức một biến.

montoan.com.vn cung cấp một môi trường học tập trực tuyến hiệu quả, giúp bạn tự tin hơn trong các bài kiểm tra và nâng cao kết quả học tập môn Toán.

Đề bài

    Câu 1 :

    Kết quả của phép nhân (x + 5) . (-x – 3) là:

    • A.

      x2 + 2x + 15 

    • B.

      -x2 – 8x – 15

    • C.

      -x2 – 15

    • D.

      –x2 + 2x – 15

    Câu 2 :

    Tìm giá trị của \(a\) biết \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = {x^2} + ax - 2\)

    • A.

      . \( - 1\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \( - 2\)

    Câu 3 :

    Hệ số lớn nhất trong kết quả của phép nhân \(\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)\left( {2x + 4} \right)\) là:

    • A.

      6

    • B.

      2

    • C.

      8

    • D.

      3

    Câu 4 :

    Tìm giá trị \(x\) thỏa mãn \(\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\) là:

    • A.

    • B.

      4

    • C.

      16 

    • D.

      Không có giá trị \(x\) thỏa mãn.

    Câu 5 :

    Thực hiện phép nhân

    \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\).

    • A.

      x4 + 3x3 + 6x2 – 4x – 8

    • B.

      x3 + 3x2 + x – 2

    • C.

      x4 + 3x3 + 6x2 – 4x + 8

    • D.

      x4 + 5x3 + 6x2 – 4x – 8

    Câu 6 :

    Tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn:

    \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 5} \right)\left( {4 - x} \right) = 30\)

    • A.

      x = 4

    • B.

      x = -4

    • C.

      x = 4; x = -4

    • D.

      x = 0; x = 4

    Câu 7 :

    Tìm tổng của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 56.

    • A.

      42

    • B.

      30

    • C.

      56

    • D.

      36

    Câu 8 :

    Tính \(A = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - 1} \right) - {x^2}\left( {x - 2} \right) - 2\)

    • A.

      x3 + 2x - 1

    • B.

      -1

    • C.

      2x2 + 2x – 1

    • D.

      –x3 – 2x2 + 2x – 1

    Câu 9 :

    Tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\) với \(x = 3.\) 

    • A.

      3

    • B.

      -12

    • C.

      6

    • D.

      -48

    Câu 10 :

    Tính tổng các hệ số các hạng tử của đa thức:

    A(x) = (-x2 + 4x – 4). (x – 3) – (x2 – 6x + 9) . (-x + 2)

    • A.

      0

    • B.

      1

    • C.

      -2

    • D.

      -1

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Kết quả của phép nhân (x + 5) . (-x – 3) là:

    • A.

      x2 + 2x + 15 

    • B.

      -x2 – 8x – 15

    • C.

      -x2 – 15

    • D.

      –x2 + 2x – 15

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

    Cách 2: Đặt tính nhân:

    + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.

    + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: (x + 5) . (-x – 3) = x . (-x) + x . (-3) + 5 . (-x) + 5 . (-3) = -x2 – 3x – 5x – 15 = -x2 – 8x – 15

    Câu 2 :

    Tìm giá trị của \(a\) biết \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = {x^2} + ax - 2\)

    • A.

      . \( - 1\)

    • B.

      \(1\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \( - 2\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Nhân đa thức với đa thức

    Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

    Cách 2: Đặt tính nhân:

    + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.

    + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

    Bước 2: Tìm a

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right)\) \( = x\left( {x - 2} \right) + x - 2\)\( = {x^2} - 2x + x - 2\)\( = {x^2} - x - 2\)

    Lại có: \(\left( {x + 1} \right)\left( {x - 2} \right) = {x^2} + ax - 2\)

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow {x^2} - x - 2 = {x^2} + ax - 2\\ \Rightarrow a = - 1.\end{array}\)

    Câu 3 :

    Hệ số lớn nhất trong kết quả của phép nhân \(\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)\left( {2x + 4} \right)\) là:

    • A.

      6

    • B.

      2

    • C.

      8

    • D.

      3

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

    Cách 2: Đặt tính nhân:

    + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trong một dòng riêng.

    + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\left( {{x^2} + 2x - 1} \right)\left( {2x + 4} \right)\\ = {x^2}\left( {2x + 4} \right) + 2x\left( {2x + 4} \right) - \left( {2x + 4} \right)\\ = 2{x^3} + 4{x^2} + 4{x^2} + 8x - 2x - 4\\ = 2{x^3} + 8{x^2} + 6x - 4.\end{array}\) .

    \( \Rightarrow \) Hệ số lớn nhất trong đa thức là 8.

    Câu 4 :

    Tìm giá trị \(x\) thỏa mãn \(\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\) là:

    • A.

    • B.

      4

    • C.

      16 

    • D.

      Không có giá trị \(x\) thỏa mãn.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức, phá ngoặc, thu gọn, tìm ra được \(x\) thỏa mãn.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left( {2x + 5} \right)\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\\ 2x\left( {x - 2} \right) + 5\left( {x - 2} \right) - 2{x^2} = 6\\ 2{x^2} - 4x + 5x - 10 - 2{x^2} = 6\\ x - 10 = 6\\ x = 16\end{array}\)

    Câu 5 :

    Thực hiện phép nhân

    \(\left( {x + 2} \right)\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\).

    • A.

      x4 + 3x3 + 6x2 – 4x – 8

    • B.

      x3 + 3x2 + x – 2

    • C.

      x4 + 3x3 + 6x2 – 4x + 8

    • D.

      x4 + 5x3 + 6x2 – 4x – 8

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

    Cách 2: Đặt tính nhân:

    + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.

    + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\left( {x + 2} \right)\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\\ = x\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right) + 2\left( {{x^3} + 3{x^2} - 4} \right)\\ = {x^4} + 3{x^3} - 4x + 2{x^3} + 6{x^2} - 8\\ = {x^4} + 5{x^3} + 6{x^2} - 4x - 8.\end{array}\)

    Câu 6 :

    Tìm giá trị của \(x\) thỏa mãn:

    \(\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 5} \right)\left( {4 - x} \right) = 30\)

    • A.

      x = 4

    • B.

      x = -4

    • C.

      x = 4; x = -4

    • D.

      x = 0; x = 4

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left( {2x - 3} \right)\left( {x + 2} \right) + \left( {x + 5} \right)\left( {4 - x} \right) = 30\\ 2x\left( {x + 2} \right) - 3\left( {x + 2} \right) + x\left( {4 - x} \right) + 5\left( {4 - x} \right) = 30\\ 2{x^2} + 4x - 3x - 6 + 4x - {x^2} + 20 - 5x = 30\\ (2{x^2}- {x^2}) + (4x - 3x + 4x - 5x) + (20 - 6) = 30\\ {x^2} + 14 = 30\\ {x^2} = 16\end{array}\)

    suy ra \(x = 4\) hoặc \(x = - 4\)

    Vậy \(x = 4\); \(x = - 4.\)

    Câu 7 :

    Tìm tổng của ba số tự nhiên chẵn liên tiếp, biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 56.

    • A.

      42

    • B.

      30

    • C.

      56

    • D.

      36

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là \(x,\,\,x + 2,\,\,\,x + 4\,\,\left( {\forall x \in \mathbb{N},\,\,x\,\, \vdots \,\,2} \right)\).

    Vì tích hai số sau lớn hơn tích hai số trước là 56 nên ta có mối quan hệ để tìm \(x\) (áp dụng quy tắc nhân đa thức với đa thức để giải).

    Lời giải chi tiết :

    Gọi 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp là \(x,\,\,x + 2,\,\,\,x + 4\,\,\left( { x \in \mathbb{N},\,\,x\,\, \vdots \,\,2} \right)\)

    Vì tích hai số sau lớn hơn tích hai số trước 56 nên ta có:

    \(\begin{array}{l}\left( {x + 4} \right)\left( {x + 2} \right) - x\left( {x + 2} \right) = 56\\ x\left( {x + 2} \right) + 4\left( {x + 2} \right) - {x^2} - 2x = 56\\ {x^2} + 2x + 4x + 8 - {x^2} - 2x = 56\\ 4x = 48\\ x = 12\,\,\,\,\left( {tm} \right)\end{array}\)

    Vậy ba số tự nhiên chẵn cần tìm là: \(12;\,\,14;\,\,16.\)

    Tổng của 3 số đó là: 12 + 14 + 16 = 42

    Câu 8 :

    Tính \(A = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - 1} \right) - {x^2}\left( {x - 2} \right) - 2\)

    • A.

      x3 + 2x - 1

    • B.

      -1

    • C.

      2x2 + 2x – 1

    • D.

      –x3 – 2x2 + 2x – 1

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Nhân đa thức với đa thức

    Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

    Cách 2: Đặt tính nhân:

    + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trng một dòng riêng.

    + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

     \(\begin{array}{l}A = \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - 1} \right) - {x^2}\left( {x - 2} \right) - 2\\\,\,\,\,\, = \left( {x - 1} \right){x^2} - \left( {x - 1} \right)x - \left( {x - 1} \right) - {x^3} + 2{x^2} - 2\\\,\,\,\,\, = {x^3} - {x^2} - {x^2} + x - x + 1 - {x^3} + 2{x^2} - 2\\\,\,\,\,\, = - 1.\end{array}\)

    Câu 9 :

    Tính giá trị của biểu thức \(A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\) với \(x = 3.\) 

    • A.

      3

    • B.

      -12

    • C.

      6

    • D.

      -48

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Với \(x = 3\), đặt \(x + 1 = 4\) thay vào \(A\), rút gọn \(A\).

    Sau đó thay \(x = 3\) vào biểu thức để tính giá trị của biểu thức.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\)

    Với \(x = 3\) \( \Rightarrow 4 = x + 1\) thay vào \(A\) ta được:

    \(\begin{array}{l}A = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - 4{x^6} + 4{x^5} - 4{x^4} + 4{x^3} - 4{x^2} - x} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {x + 1} \right)\left[ {{x^7} - \left( {x + 1} \right){x^6} + \left( {x + 1} \right){x^5} - \left( {x + 1} \right){x^4} + \left( {x + 1} \right){x^3} - \left( {x + 1} \right){x^2} - x} \right]\\\,\,\,\,\, = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^7} - {x^7} - {x^6} + {x^6} + {x^5} - {x^5} - {x^4} + {x^4} + {x^3} - {x^3} - {x^2} - x} \right)\\\,\,\,\,\, = \left( {x + 1} \right)\left( { - {x^2} - x} \right)\\\,\,\,\,\, = - {x^3} - {x^2} - {x^2} - x\\\,\,\,\,\, = - {x^3} - 2{x^2} - x\end{array}\)

    Từ đó với \(x = 3\), ta có \(A = - {3^3} - {2.3^2} - 3 = - 48\)

    Vậy với \(x = 3\), thì \(A = - 48\).

    Câu 10 :

    Tính tổng các hệ số các hạng tử của đa thức:

    A(x) = (-x2 + 4x – 4). (x – 3) – (x2 – 6x + 9) . (-x + 2)

    • A.

      0

    • B.

      1

    • C.

      -2

    • D.

      -1

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Nhân đa thức với đa thức rồi thực hiện phép trừ các đa thức

    + Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

    + Muốn trừ các đa thức ta nhóm các hạng tử có cùng phần biến rồi cộng, trừ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: A(x) = (-x2 + 4x – 4). (x – 3) – (x2 – 6x + 9) . (-x + 2)

    = (-x2). (x – 3) + 4x . (x – 3) – 4. (x – 3) – [x2 . (-x + 2) – 6x. (-x + 2) + 9. (-x + 2]

    = -x3 + 3x2 + 4x2 – 12x – (4x – 12) – [-x3 + 2x2 – (-6x2 + 12x) + (-9x + 18)]

    = -x3 + 3x2 + 4x2 – 12x – 4x + 12 – (- x3 + 2x2 + 6x2 – 12x – 9x + 18)

    = -x3 + 3x2 + 4x2 – 12x – 4x + 12 + x3 – 2x2 – 6x2 + 12x + 9x – 18

    = (-x3 +x3 ) + (3x2 + 4x2 – 2x2 – 6x2 ) + (– 12x – 4x + 12x + 9x ) + (12 – 18)

    = -x2 + 5x – 6

    Vậy tổng hệ số các hạng tử của đa thức trên là: -1 + 5 + (-6) = -2

    Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 27: Phép nhân đa thức một biến Môn Toán Lớp 7 Sách kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Bài 27: Phép nhân đa thức một biến - Tổng quan

    Bài 27 trong chương trình Toán lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống tập trung vào việc nắm vững quy tắc và kỹ năng thực hiện phép nhân đa thức một biến. Đây là một trong những kiến thức cơ bản và quan trọng, là nền tảng cho các bài học nâng cao hơn trong chương trình Toán học.

    1. Khái niệm đa thức một biến

    Đa thức một biến là biểu thức đại số có chứa một biến (thường là x) và các hệ số. Ví dụ: 3x2 + 2x - 5 là một đa thức một biến.

    2. Quy tắc nhân hai đa thức một biến

    Để nhân hai đa thức một biến, ta thực hiện các bước sau:

    1. Nhân hệ số của các đơn thức tương ứng.
    2. Cộng số mũ của các biến tương ứng.
    3. Thực hiện phép cộng các đơn thức kết quả.

    Ví dụ: (2x2 + 3x) * (x - 1) = 2x3 - 2x2 + 3x2 - 3x = 2x3 + x2 - 3x

    3. Các dạng bài tập thường gặp

    • Bài tập 1: Tính tích của hai đa thức một biến cho trước.
    • Bài tập 2: Rút gọn biểu thức sau khi nhân hai đa thức.
    • Bài tập 3: Tìm giá trị của biểu thức sau khi nhân và rút gọn.
    • Bài tập 4: Ứng dụng phép nhân đa thức vào giải các bài toán thực tế.

    4. Phương pháp giải bài tập hiệu quả

    Để giải các bài tập về phép nhân đa thức một biến một cách hiệu quả, bạn nên:

    • Nắm vững quy tắc nhân hai đa thức.
    • Thực hành thường xuyên với nhiều dạng bài tập khác nhau.
    • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện phép tính.
    • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả.

    5. Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tính (5x3 - 2x2 + x) * (2x + 3)

    Giải:

    (5x3 - 2x2 + x) * (2x + 3) = 5x3 * 2x + 5x3 * 3 - 2x2 * 2x - 2x2 * 3 + x * 2x + x * 3

    = 10x4 + 15x3 - 4x3 - 6x2 + 2x2 + 3x

    = 10x4 + 11x3 - 4x2 + 3x

    6. Luyện tập với trắc nghiệm

    Trắc nghiệm Bài 27: Phép nhân đa thức một biến trên montoan.com.vn sẽ giúp bạn kiểm tra và đánh giá mức độ hiểu bài của mình. Hãy làm bài trắc nghiệm để củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.

    7. Mở rộng kiến thức

    Ngoài phép nhân đa thức một biến, bạn cũng nên tìm hiểu về các phép toán khác trên đa thức như phép cộng, phép trừ, và phép chia đa thức. Việc nắm vững các kiến thức này sẽ giúp bạn giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán học.

    8. Tài liệu tham khảo

    Sách giáo khoa Toán lớp 7 - Kết nối tri thức với cuộc sống

    Các bài giảng trực tuyến về phép nhân đa thức một biến

    Các trang web học toán uy tín

    9. Kết luận

    Phép nhân đa thức một biến là một kiến thức quan trọng trong chương trình Toán lớp 7. Việc nắm vững quy tắc và kỹ năng thực hiện phép nhân đa thức sẽ giúp bạn tự tin hơn trong các bài kiểm tra và nâng cao kết quả học tập môn Toán. Hãy luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài liệu tham khảo để củng cố kiến thức của mình.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7