1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác Toán 7 Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 7 Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Với các câu hỏi đa dạng, bao gồm cả lý thuyết và bài tập vận dụng, các em sẽ có cơ hội ôn tập lại các khái niệm quan trọng về đường trung tuyến, đường phân giác và sự đồng quy của chúng trong một tam giác.

Đề bài

    Câu 1 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      Trong một tam giác có ba đường trung tuyến

    • B.

      Các đường trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm.

    • C.

      Giao của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác đó.

    • D.

      Một tam giác có ba trọng tâm

    Câu 2 :

    Tam giác \(ABC\) có trung tuyến \(AM = 12\,cm\) và trọng tâm \(G\). Độ dài đoạn \(AG\) là

    • A.

      \(4,5\,cm\)

    • B.

      \(3\,cm\)

    • C.

      \(6\,cm\)

    • D.

      \(8\,cm\)

    Câu 3 :

    Cho \(G\) là trọng tâm của tam giác đều. Chọn câu đúng.

    • A.

      \(GA = GB = GC\)

    • B.

      \(GA = GB > GC\)

    • C.

      \(GA < GB < GC\)

    • D.

      \(GA > GB > GC\)

    Câu 4 :

    Cho tam giác \(ABC\) có hai đường trung tuyến \(BD;CE\) sao cho \(BD = CE\). Khi đó tam giác \(ABC\)

    • A.

      Cân tại \(B.\)

    • B.

      Cân tại \(C.\)

    • C.

      Vuông tại \(A.\)

    • D.

      Cân tại \(A.\)

    Câu 5 :

    Cho tam giác \(ABC\), các đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(BD + CE < \dfrac{3}{2}BC\)

    • B.

      \(BD + CE > \dfrac{3}{2}BC\)

    • C.

      \(BD + CE = \dfrac{3}{2}BC\)

    • D.

      \(BD + CE = BC\)

    Câu 6 :

    Cho tam giác $MNP,$ hai đường trung tuyến $ME$ và $NF$ cắt nhau tại $O.$ Tính diện tích tam giác $MNP,$ biết diện tích tam giác $MNO$ là \(12c{m^2}\).

    • A.

      $18\,c{m^2}$

    • B.

      \(48\,c{m^2}\)

    • C.

      \(36\,c{m^2}\)

    • D.

      \(24\,c{m^2}\)

    Câu 7 :

    Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(BD\). Trên tia đối của tia $DB$ lấy điểm \(E\) sao cho \(DE = DB.\) Gọi \(M,N\) theo thứ tự là trung điểm của \(BC;CE.\) Gọi \(I;K\) theo thứ tự là giao điểm của \(AM,AN\) với \(BE.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(BI = IK > KE\)

    • B.

      \(BI > IK > KE\)

    • C.

      \(BI = IK = KE\)

    • D.

      \(BI < IK < KE\)

    Câu 8 :

    Cho tam giác \(ABC\) có hai đường phân giác \(CD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(I.\) Khi đó

    • A.

      \(AI\) là trung tuyến vẽ từ \(A.\)

    • B.

      \(AI\) là đường cao kẻ từ \(A.\)

    • C.

      \(AI\) là trung trực cạnh \(BC.\)

    • D.

      \(AI\) là phân giác của góc \(A.\)

    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC\), các tia phân giác của góc $B$ và $A$ cắt nhau tại điểm $O.$ Qua $O$ kẻ đường thẳng song song với $BC$ cắt $AB$ tại $M,$ cắt $AC$ ở $N.$ Cho $BM = 4cm,CN = 5cm.$ Tính $MN?$

    • A.

      $9cm$

    • B.

      $6cm$

    • C.

      $5cm$

    • D.

      $10cm$

    Câu 10 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác. Khi đó ta có:

    • A.

      I cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\).

    • B.

      A, I, G thẳng hàng

    • C.

      G cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

    • D.

      Cả 3 đáp án trên đều đúng

    Câu 11 :

    Cho tam giác \(ABC\) có: \(\widehat B = 2\widehat C,\) các đường phân giác của góc \(B\) và \(C\) cắt nhau tại \(I.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(AC = AB + IB\)

    • B.

      \(AC = AB + IA\)

    • C.

      \(AC = AB + IC\)

    • D.

      \(AC = BC + IB\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Chọn câu sai.

    • A.

      Trong một tam giác có ba đường trung tuyến

    • B.

      Các đường trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm.

    • C.

      Giao của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác đó.

    • D.

      Một tam giác có ba trọng tâm

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về ba đường trung tuyến.

    “ Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm gặp nhau của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác đó.”

    Lời giải chi tiết :

    + Một tam giác chỉ có một trọng tâm nên đáp án D sai.

    Câu 2 :

    Tam giác \(ABC\) có trung tuyến \(AM = 12\,cm\) và trọng tâm \(G\). Độ dài đoạn \(AG\) là

    • A.

      \(4,5\,cm\)

    • B.

      \(3\,cm\)

    • C.

      \(6\,cm\)

    • D.

      \(8\,cm\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Trọng tâm cách đỉnh một khoảng bằng \(\dfrac{2}{3}\) đường trung tuyến kẻ từ đỉnh đó.

    Lời giải chi tiết :

    Vì \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) và \(AM\) là đường trung tuyến nên \(AG = \dfrac{2}{3}AM\) (tính chất ba đường trung tuyến của tam giác)

    Do đó $AG = \dfrac{2}{3}.12 = 8\,cm.$

    Câu 3 :

    Cho \(G\) là trọng tâm của tam giác đều. Chọn câu đúng.

    • A.

      \(GA = GB = GC\)

    • B.

      \(GA = GB > GC\)

    • C.

      \(GA < GB < GC\)

    • D.

      \(GA > GB > GC\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Xét các tam giác bằng nhau, suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

    - Áp dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

    Các tia $AG,BG$ và $CG$ cắt $BC,AC,AB$ lần lượt tại $D,E,F$ thì $D,E,F$ theo thứ tự là trung điểm của $BC,AC,AB.$

    Mà $BC = AC = AB$ (do tam giác $ABC$ là tam giác đều), do đó $BD = DC = CE = EA = AF = FB$

    Xét \(\Delta AEB\) và \(\Delta AFC\) ta có: $AB = AC;$ \(\widehat A\) chung; $AE = AF.$

    Vậy \(\Delta AEB = AFC\,(c.g.c)\), suy ra $BE = CF\,\,\,\,\left( 1 \right)$

    Chứng minh tương tự ta có \(\Delta BEC = ADC\,(c.g.c)\), suy ra $BE = AD\left( 2 \right)$

    Từ (1) và (2) ta có: $AD = BE = CF\left( 3 \right)$

    Theo đề bài $G$ là trọng tâm của tam giác $ABC$ nên ta có:

    \(GA = \dfrac{2}{3}AD;\,\,GB = \dfrac{2}{3}BE;\,\,GC = \dfrac{2}{3}CF\)

    Vì thế từ (3) ta suy ra $GA = GB = GC.$

    Câu 4 :

    Cho tam giác \(ABC\) có hai đường trung tuyến \(BD;CE\) sao cho \(BD = CE\). Khi đó tam giác \(ABC\)

    • A.

      Cân tại \(B.\)

    • B.

      Cân tại \(C.\)

    • C.

      Vuông tại \(A.\)

    • D.

      Cân tại \(A.\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất về đường trung tuyến của tam giác

    + Chứng minh hai tam giác bằng nhau \(\Delta BGE = \Delta CGD\left( {c - g - c} \right)\)

    + Từ đó suy ra tính chất của tam giác \(ABC.\)

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

    Hai đường trung tuyến \(BD;CE\) cắt nhau tại \(G\) nên \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\)

    \(\Rightarrow\) \(BG = \dfrac{2}{3}BD;\,CG = \dfrac{2}{3}CE\) mà \(BD = CE \Rightarrow \)\(BG = CG.\)

    Ta được: \(BD - BG = CE - CG \Rightarrow GD = GE\)

    Xét \(\Delta BGE\) và \(\Delta CGD\) có

    + \(BG = CG\)

    + \(\widehat {BGE} = \widehat {CGD}\) (đối đỉnh)

    + \(GD = GE\)

    Nên \(\Delta BGE = \Delta CGD\left( {c - g - c} \right)\)

    \(\Rightarrow\) \(BE = CD \Rightarrow \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{1}{2}AC\) do đó \(AB = AC\) hay tam giác $ABC$ cân tại \(A.\) 

    Câu 5 :

    Cho tam giác \(ABC\), các đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\). Chọn câu đúng.

    • A.

      \(BD + CE < \dfrac{3}{2}BC\)

    • B.

      \(BD + CE > \dfrac{3}{2}BC\)

    • C.

      \(BD + CE = \dfrac{3}{2}BC\)

    • D.

      \(BD + CE = BC\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác và quan hệ giữa các cạnh trong tam giác

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

    Gọi \(G\) là giao điểm của \(BD\) và \(CE\). Trong \(\Delta GBC\) ta có \(BG + CG > BC\)

    Ta lại có \(BG = \dfrac{2}{3}BD;\,CG = \dfrac{2}{3}CE\) (tính chất các đường trung tuyến của tam giác \(ABC\))

    Từ đó \(\dfrac{2}{3}BD + \dfrac{2}{3}CE > BG + CG\)\( \Rightarrow \dfrac{2}{3}\left( {BD + CE} \right) > BC\)\( \Rightarrow BD + CE > \dfrac{3}{2}BC.\)

    Câu 6 :

    Cho tam giác $MNP,$ hai đường trung tuyến $ME$ và $NF$ cắt nhau tại $O.$ Tính diện tích tam giác $MNP,$ biết diện tích tam giác $MNO$ là \(12c{m^2}\).

    • A.

      $18\,c{m^2}$

    • B.

      \(48\,c{m^2}\)

    • C.

      \(36\,c{m^2}\)

    • D.

      \(24\,c{m^2}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    +) Dựa vào đinh lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để tìm mối liên hệ giữa các cạnh.

    +) Áp dụng công thức tính diện tích của một tam giác.

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

    Gọi $MH$ là đường cao kẻ từ $M$ xuống cạnh $NP,NK$ là đường cao kẻ từ $N$ xuống cạnh $ME.$

    Hai đường trung tuyến $ME$ và $NF$ cắt nhau tại $O$ nên $O$ là trọng tâm tam giác $MNP,$ do đó \(MO = \dfrac{2}{3}ME\).

    Có $ME$ là đường trung tuyến ứng với cạnh $NP$ nên $E$ là trung điểm của $NP,$ suy ra $NP = 2.NE$

    Ta có:

    \(\dfrac{{{S_{MNO}}}}{{{S_{MNE}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.NK.MO}}{{\dfrac{1}{2}.NK.ME}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.NK.\dfrac{2}{3}.ME}}{{\dfrac{1}{2}.NK.ME}} = \dfrac{2}{3}\)

    Suy ra \({S_{MNO}} = \dfrac{2}{3}{S_{MNE}}\)

    \(\dfrac{{{S_{MNE}}}}{{{S_{MNP}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.MH.NE}}{{\dfrac{1}{2}.MH.NP}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.MH.NE}}{{\dfrac{1}{2}.MH.2.NE}} = \dfrac{1}{2}\)

    suy ra \({S_{MNE}} = \dfrac{1}{2}{S_{MNP}}\)

    Do đó \({S_{MNP}} = 2.{S_{MNE}} = 3.{S_{MNO}}\)

    suy ra \( {S_{MNP}} = 3.12 = 36\,c{m^2}\)

    Câu 7 :

    Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(BD\). Trên tia đối của tia $DB$ lấy điểm \(E\) sao cho \(DE = DB.\) Gọi \(M,N\) theo thứ tự là trung điểm của \(BC;CE.\) Gọi \(I;K\) theo thứ tự là giao điểm của \(AM,AN\) với \(BE.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(BI = IK > KE\)

    • B.

      \(BI > IK > KE\)

    • C.

      \(BI = IK = KE\)

    • D.

      \(BI < IK < KE\)

    Đáp án : C

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

    \(I\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) nên \(BI = \dfrac{2}{3}BD = \dfrac{1}{3}BE\) \(\left( 1 \right)\)

    \(K\) là trọng tâm tam giác \(ACE\) nên \(EK = \dfrac{2}{3}ED = \dfrac{1}{3}BE\,\,\,\left( 2 \right)\)

    Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) suy ra \(IK = \dfrac{1}{3}BE\) từ đó \(BI = EK = IK\) .

    Câu 8 :

    Cho tam giác \(ABC\) có hai đường phân giác \(CD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(I.\) Khi đó

    • A.

      \(AI\) là trung tuyến vẽ từ \(A.\)

    • B.

      \(AI\) là đường cao kẻ từ \(A.\)

    • C.

      \(AI\) là trung trực cạnh \(BC.\)

    • D.

      \(AI\) là phân giác của góc \(A.\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua 1 điểm.

    Lời giải chi tiết :

    Hai đường phân giác \(CD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(I\) mà ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm nên \(AI\) là phân giác của góc \(A.\)

    Câu 9 :

    Cho \(\Delta ABC\), các tia phân giác của góc $B$ và $A$ cắt nhau tại điểm $O.$ Qua $O$ kẻ đường thẳng song song với $BC$ cắt $AB$ tại $M,$ cắt $AC$ ở $N.$ Cho $BM = 4cm,CN = 5cm.$ Tính $MN?$

    • A.

      $9cm$

    • B.

      $6cm$

    • C.

      $5cm$

    • D.

      $10cm$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất 3 đường phân giác của tam giác, tia phân giác của 1 góc, hai đường thẳng song song và tính chất tam giác cân.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 6

    Vì O là giao điểm của hai tia phân giác của các góc \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {CAB}\)(gt)

    Suy ra, CO là phân giác của \(\widehat {ACB}\)(tính chất 3 đường phân giác của tam giác)

    \( \Rightarrow \widehat {ACO} = \widehat {BCO}\left( 1 \right)\) (tính chất tia phân giác của một góc)

    BO là phân giác của \(\widehat {ABC}\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {OBA} = \widehat {OBC}\left( 2 \right)\) (tính chất tia phân giác của một góc)

    Vì MN // BC (gt) \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat {MOB} = \widehat {OBC}\left( 3 \right)\\\widehat {NOC} = \widehat {OCB}\left( 4 \right)\end{array} \right.\) (so le trong)

    Từ (1) và (4) \( \Rightarrow \widehat {NOC} = \widehat {NCO} \Rightarrow \Delta NOC\) cân tại N (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    \( \Rightarrow NO = NC = 5cm\) (tính chất tam giác cân)

    Từ (2) và (3) \( \Rightarrow \widehat {MOB} = \widehat {MBO} \Rightarrow \Delta MOB\) cân tại M (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

    \( \Rightarrow MB = MO = 4cm\) (tính chất tam giác cân)

    \( \Rightarrow MN = MO + ON = 4 + 5 = 9cm.\)

    Câu 10 :

    Cho \(\Delta ABC\) cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác. Khi đó ta có:

    • A.

      I cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\).

    • B.

      A, I, G thẳng hàng

    • C.

      G cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

    • D.

      Cả 3 đáp án trên đều đúng

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất:

    Trong một tam giác cân, đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh cũng đồng thời là đường phân giác ứng với cạnh đáy.

    Lời giải chi tiết :

    $I$ là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác nên I cách đều 3 cạnh của tam giác. Vậy A sai

    Ta có:\(\Delta ABC\) cân tại $A,I$ là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác nên $AI$ vừa là đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác của \(\widehat {BAC}\) . Mà $G$ là trọng tâm của \(\Delta ABC\) nên $A,G,I$ thẳng hàng. Chọn B.

    Câu 11 :

    Cho tam giác \(ABC\) có: \(\widehat B = 2\widehat C,\) các đường phân giác của góc \(B\) và \(C\) cắt nhau tại \(I.\) Chọn câu đúng.

    • A.

      \(AC = AB + IB\)

    • B.

      \(AC = AB + IA\)

    • C.

      \(AC = AB + IC\)

    • D.

      \(AC = BC + IB\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Kẻ \(ID \bot BC;IE \bot AC;IF \bot AB\)

    + Sử dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác, chứng minh \(AI\) là phân giác của \(\widehat {BAC}\)

    + Chứng minh \(BF = BD;\) \(AF = AE;CE = CD\)

    + Trên đoạn \(DC\) lấy điểm \(G\) sao cho \(BD = DG\), chứng minh \(IB = IG\)

    + Chứng minh \(IG//AC\)

    + Chứng minh \(IG = GC\)

    + Từ các điều trên ta tính được \(AC\).

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 7

    Kẻ \(ID \bot BC;IE \bot AC;IF \bot AB\)

    Tam giác \(ABC\) có các đường phân giác của góc \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {ACB}\) cắt nhau tại \(I\) nên \(AI\) là phân giác của \(\widehat {BAC}\) (tính chất ba đường phân giác của tam giác)

    Vì \(BI\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2}\) (tính chất tia phân giác)

    Xét \(\Delta BFI\) vuông tại \(F\) và \(\Delta BDI\) vuông tại \(D\) có:

     \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (cmt)

    \(BI\) là cạnh chung

    Do đó \(\Delta BFI = \Delta BDI\) (cạnh huyền – góc nhọn) \( \Rightarrow BF = BD\) (hai cạnh tương ứng)

    Chứng minh tương tự ta có: \(AF = AE;CE = CD\).

    Trên đoạn \(DC\) lấy điểm \(G\) sao cho \(BD = DG\).

    Xét \(\Delta BDI\) vuông tại \(D\) và \(\Delta GDI\) vuông tại \(D\) có:

    \(BD = DG\) (theo cách vẽ)

    \(DI\) là cạnh chung

    Do đó \(\Delta BDI = \Delta GDI\) (hai cạnh góc vuông) \( \Rightarrow IB = IG\) (hai cạnh tương ứng) \( \Rightarrow \Delta IBG\) là tam giác cân tại \(I\)

    \( \Rightarrow \widehat {{B_1}} = \widehat {IGB}\) (tính chất tam giác cân) \((1)\)

    Ta có: \(\widehat {ABC} = 2\widehat {ACB} \Rightarrow \widehat {ACB} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2} = \widehat {{B_1}}\) \((2)\)

    Từ \((1)\); \((2)\) suy ra: \( \Rightarrow \widehat {IGB} = \widehat {ACB}\) mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên \(IG//AC\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

    Khi đó \(\widehat {{C_2}} = \widehat {GIC}\) (hai góc so le trong)

    Mặt khác: \(\widehat {{C_2}} = \widehat {{C_1}}\) (do \(CI\) là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\))

    \( \Rightarrow \widehat {{C_1}} = \widehat {GIC} \Rightarrow \Delta GIC\) cân tại \(G\) \( \Rightarrow IG = GC\) (định nghĩa tam giác cân)

    Ta có: \(AC = AE + CE\)

    \(\begin{array}{l} = AF + CD\\ = AF + DG + GC\\ = AF + BD + IG\\ = AF + BF + IB\\ = AB + IB\end{array}\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        Trong một tam giác có ba đường trung tuyến

      • B.

        Các đường trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm.

      • C.

        Giao của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác đó.

      • D.

        Một tam giác có ba trọng tâm

      Câu 2 :

      Tam giác \(ABC\) có trung tuyến \(AM = 12\,cm\) và trọng tâm \(G\). Độ dài đoạn \(AG\) là

      • A.

        \(4,5\,cm\)

      • B.

        \(3\,cm\)

      • C.

        \(6\,cm\)

      • D.

        \(8\,cm\)

      Câu 3 :

      Cho \(G\) là trọng tâm của tam giác đều. Chọn câu đúng.

      • A.

        \(GA = GB = GC\)

      • B.

        \(GA = GB > GC\)

      • C.

        \(GA < GB < GC\)

      • D.

        \(GA > GB > GC\)

      Câu 4 :

      Cho tam giác \(ABC\) có hai đường trung tuyến \(BD;CE\) sao cho \(BD = CE\). Khi đó tam giác \(ABC\)

      • A.

        Cân tại \(B.\)

      • B.

        Cân tại \(C.\)

      • C.

        Vuông tại \(A.\)

      • D.

        Cân tại \(A.\)

      Câu 5 :

      Cho tam giác \(ABC\), các đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\). Chọn câu đúng.

      • A.

        \(BD + CE < \dfrac{3}{2}BC\)

      • B.

        \(BD + CE > \dfrac{3}{2}BC\)

      • C.

        \(BD + CE = \dfrac{3}{2}BC\)

      • D.

        \(BD + CE = BC\)

      Câu 6 :

      Cho tam giác $MNP,$ hai đường trung tuyến $ME$ và $NF$ cắt nhau tại $O.$ Tính diện tích tam giác $MNP,$ biết diện tích tam giác $MNO$ là \(12c{m^2}\).

      • A.

        $18\,c{m^2}$

      • B.

        \(48\,c{m^2}\)

      • C.

        \(36\,c{m^2}\)

      • D.

        \(24\,c{m^2}\)

      Câu 7 :

      Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(BD\). Trên tia đối của tia $DB$ lấy điểm \(E\) sao cho \(DE = DB.\) Gọi \(M,N\) theo thứ tự là trung điểm của \(BC;CE.\) Gọi \(I;K\) theo thứ tự là giao điểm của \(AM,AN\) với \(BE.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(BI = IK > KE\)

      • B.

        \(BI > IK > KE\)

      • C.

        \(BI = IK = KE\)

      • D.

        \(BI < IK < KE\)

      Câu 8 :

      Cho tam giác \(ABC\) có hai đường phân giác \(CD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(I.\) Khi đó

      • A.

        \(AI\) là trung tuyến vẽ từ \(A.\)

      • B.

        \(AI\) là đường cao kẻ từ \(A.\)

      • C.

        \(AI\) là trung trực cạnh \(BC.\)

      • D.

        \(AI\) là phân giác của góc \(A.\)

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC\), các tia phân giác của góc $B$ và $A$ cắt nhau tại điểm $O.$ Qua $O$ kẻ đường thẳng song song với $BC$ cắt $AB$ tại $M,$ cắt $AC$ ở $N.$ Cho $BM = 4cm,CN = 5cm.$ Tính $MN?$

      • A.

        $9cm$

      • B.

        $6cm$

      • C.

        $5cm$

      • D.

        $10cm$

      Câu 10 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác. Khi đó ta có:

      • A.

        I cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\).

      • B.

        A, I, G thẳng hàng

      • C.

        G cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

      • D.

        Cả 3 đáp án trên đều đúng

      Câu 11 :

      Cho tam giác \(ABC\) có: \(\widehat B = 2\widehat C,\) các đường phân giác của góc \(B\) và \(C\) cắt nhau tại \(I.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(AC = AB + IB\)

      • B.

        \(AC = AB + IA\)

      • C.

        \(AC = AB + IC\)

      • D.

        \(AC = BC + IB\)

      Câu 1 :

      Chọn câu sai.

      • A.

        Trong một tam giác có ba đường trung tuyến

      • B.

        Các đường trung tuyến của tam giác cắt nhau tại một điểm.

      • C.

        Giao của ba đường trung tuyến của một tam giác gọi là trọng tâm của tam giác đó.

      • D.

        Một tam giác có ba trọng tâm

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về ba đường trung tuyến.

      “ Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm gặp nhau của ba đường trung tuyến gọi là trọng tâm của tam giác đó.”

      Lời giải chi tiết :

      + Một tam giác chỉ có một trọng tâm nên đáp án D sai.

      Câu 2 :

      Tam giác \(ABC\) có trung tuyến \(AM = 12\,cm\) và trọng tâm \(G\). Độ dài đoạn \(AG\) là

      • A.

        \(4,5\,cm\)

      • B.

        \(3\,cm\)

      • C.

        \(6\,cm\)

      • D.

        \(8\,cm\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Trọng tâm cách đỉnh một khoảng bằng \(\dfrac{2}{3}\) đường trung tuyến kẻ từ đỉnh đó.

      Lời giải chi tiết :

      Vì \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) và \(AM\) là đường trung tuyến nên \(AG = \dfrac{2}{3}AM\) (tính chất ba đường trung tuyến của tam giác)

      Do đó $AG = \dfrac{2}{3}.12 = 8\,cm.$

      Câu 3 :

      Cho \(G\) là trọng tâm của tam giác đều. Chọn câu đúng.

      • A.

        \(GA = GB = GC\)

      • B.

        \(GA = GB > GC\)

      • C.

        \(GA < GB < GC\)

      • D.

        \(GA > GB > GC\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      - Xét các tam giác bằng nhau, suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

      - Áp dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 1

      Các tia $AG,BG$ và $CG$ cắt $BC,AC,AB$ lần lượt tại $D,E,F$ thì $D,E,F$ theo thứ tự là trung điểm của $BC,AC,AB.$

      Mà $BC = AC = AB$ (do tam giác $ABC$ là tam giác đều), do đó $BD = DC = CE = EA = AF = FB$

      Xét \(\Delta AEB\) và \(\Delta AFC\) ta có: $AB = AC;$ \(\widehat A\) chung; $AE = AF.$

      Vậy \(\Delta AEB = AFC\,(c.g.c)\), suy ra $BE = CF\,\,\,\,\left( 1 \right)$

      Chứng minh tương tự ta có \(\Delta BEC = ADC\,(c.g.c)\), suy ra $BE = AD\left( 2 \right)$

      Từ (1) và (2) ta có: $AD = BE = CF\left( 3 \right)$

      Theo đề bài $G$ là trọng tâm của tam giác $ABC$ nên ta có:

      \(GA = \dfrac{2}{3}AD;\,\,GB = \dfrac{2}{3}BE;\,\,GC = \dfrac{2}{3}CF\)

      Vì thế từ (3) ta suy ra $GA = GB = GC.$

      Câu 4 :

      Cho tam giác \(ABC\) có hai đường trung tuyến \(BD;CE\) sao cho \(BD = CE\). Khi đó tam giác \(ABC\)

      • A.

        Cân tại \(B.\)

      • B.

        Cân tại \(C.\)

      • C.

        Vuông tại \(A.\)

      • D.

        Cân tại \(A.\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng tính chất về đường trung tuyến của tam giác

      + Chứng minh hai tam giác bằng nhau \(\Delta BGE = \Delta CGD\left( {c - g - c} \right)\)

      + Từ đó suy ra tính chất của tam giác \(ABC.\)

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 2

      Hai đường trung tuyến \(BD;CE\) cắt nhau tại \(G\) nên \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC.\)

      \(\Rightarrow\) \(BG = \dfrac{2}{3}BD;\,CG = \dfrac{2}{3}CE\) mà \(BD = CE \Rightarrow \)\(BG = CG.\)

      Ta được: \(BD - BG = CE - CG \Rightarrow GD = GE\)

      Xét \(\Delta BGE\) và \(\Delta CGD\) có

      + \(BG = CG\)

      + \(\widehat {BGE} = \widehat {CGD}\) (đối đỉnh)

      + \(GD = GE\)

      Nên \(\Delta BGE = \Delta CGD\left( {c - g - c} \right)\)

      \(\Rightarrow\) \(BE = CD \Rightarrow \dfrac{1}{2}AB = \dfrac{1}{2}AC\) do đó \(AB = AC\) hay tam giác $ABC$ cân tại \(A.\) 

      Câu 5 :

      Cho tam giác \(ABC\), các đường trung tuyến \(BD\) và \(CE\). Chọn câu đúng.

      • A.

        \(BD + CE < \dfrac{3}{2}BC\)

      • B.

        \(BD + CE > \dfrac{3}{2}BC\)

      • C.

        \(BD + CE = \dfrac{3}{2}BC\)

      • D.

        \(BD + CE = BC\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác và quan hệ giữa các cạnh trong tam giác

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 3

      Gọi \(G\) là giao điểm của \(BD\) và \(CE\). Trong \(\Delta GBC\) ta có \(BG + CG > BC\)

      Ta lại có \(BG = \dfrac{2}{3}BD;\,CG = \dfrac{2}{3}CE\) (tính chất các đường trung tuyến của tam giác \(ABC\))

      Từ đó \(\dfrac{2}{3}BD + \dfrac{2}{3}CE > BG + CG\)\( \Rightarrow \dfrac{2}{3}\left( {BD + CE} \right) > BC\)\( \Rightarrow BD + CE > \dfrac{3}{2}BC.\)

      Câu 6 :

      Cho tam giác $MNP,$ hai đường trung tuyến $ME$ và $NF$ cắt nhau tại $O.$ Tính diện tích tam giác $MNP,$ biết diện tích tam giác $MNO$ là \(12c{m^2}\).

      • A.

        $18\,c{m^2}$

      • B.

        \(48\,c{m^2}\)

      • C.

        \(36\,c{m^2}\)

      • D.

        \(24\,c{m^2}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      +) Dựa vào đinh lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để tìm mối liên hệ giữa các cạnh.

      +) Áp dụng công thức tính diện tích của một tam giác.

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 4

      Gọi $MH$ là đường cao kẻ từ $M$ xuống cạnh $NP,NK$ là đường cao kẻ từ $N$ xuống cạnh $ME.$

      Hai đường trung tuyến $ME$ và $NF$ cắt nhau tại $O$ nên $O$ là trọng tâm tam giác $MNP,$ do đó \(MO = \dfrac{2}{3}ME\).

      Có $ME$ là đường trung tuyến ứng với cạnh $NP$ nên $E$ là trung điểm của $NP,$ suy ra $NP = 2.NE$

      Ta có:

      \(\dfrac{{{S_{MNO}}}}{{{S_{MNE}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.NK.MO}}{{\dfrac{1}{2}.NK.ME}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.NK.\dfrac{2}{3}.ME}}{{\dfrac{1}{2}.NK.ME}} = \dfrac{2}{3}\)

      Suy ra \({S_{MNO}} = \dfrac{2}{3}{S_{MNE}}\)

      \(\dfrac{{{S_{MNE}}}}{{{S_{MNP}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.MH.NE}}{{\dfrac{1}{2}.MH.NP}} = \dfrac{{\dfrac{1}{2}.MH.NE}}{{\dfrac{1}{2}.MH.2.NE}} = \dfrac{1}{2}\)

      suy ra \({S_{MNE}} = \dfrac{1}{2}{S_{MNP}}\)

      Do đó \({S_{MNP}} = 2.{S_{MNE}} = 3.{S_{MNO}}\)

      suy ra \( {S_{MNP}} = 3.12 = 36\,c{m^2}\)

      Câu 7 :

      Cho tam giác \(ABC\), đường trung tuyến \(BD\). Trên tia đối của tia $DB$ lấy điểm \(E\) sao cho \(DE = DB.\) Gọi \(M,N\) theo thứ tự là trung điểm của \(BC;CE.\) Gọi \(I;K\) theo thứ tự là giao điểm của \(AM,AN\) với \(BE.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(BI = IK > KE\)

      • B.

        \(BI > IK > KE\)

      • C.

        \(BI = IK = KE\)

      • D.

        \(BI < IK < KE\)

      Đáp án : C

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 5

      \(I\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) nên \(BI = \dfrac{2}{3}BD = \dfrac{1}{3}BE\) \(\left( 1 \right)\)

      \(K\) là trọng tâm tam giác \(ACE\) nên \(EK = \dfrac{2}{3}ED = \dfrac{1}{3}BE\,\,\,\left( 2 \right)\)

      Từ \(\left( 1 \right);\left( 2 \right)\) suy ra \(IK = \dfrac{1}{3}BE\) từ đó \(BI = EK = IK\) .

      Câu 8 :

      Cho tam giác \(ABC\) có hai đường phân giác \(CD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(I.\) Khi đó

      • A.

        \(AI\) là trung tuyến vẽ từ \(A.\)

      • B.

        \(AI\) là đường cao kẻ từ \(A.\)

      • C.

        \(AI\) là trung trực cạnh \(BC.\)

      • D.

        \(AI\) là phân giác của góc \(A.\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua 1 điểm.

      Lời giải chi tiết :

      Hai đường phân giác \(CD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(I\) mà ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm nên \(AI\) là phân giác của góc \(A.\)

      Câu 9 :

      Cho \(\Delta ABC\), các tia phân giác của góc $B$ và $A$ cắt nhau tại điểm $O.$ Qua $O$ kẻ đường thẳng song song với $BC$ cắt $AB$ tại $M,$ cắt $AC$ ở $N.$ Cho $BM = 4cm,CN = 5cm.$ Tính $MN?$

      • A.

        $9cm$

      • B.

        $6cm$

      • C.

        $5cm$

      • D.

        $10cm$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất 3 đường phân giác của tam giác, tia phân giác của 1 góc, hai đường thẳng song song và tính chất tam giác cân.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 6

      Vì O là giao điểm của hai tia phân giác của các góc \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {CAB}\)(gt)

      Suy ra, CO là phân giác của \(\widehat {ACB}\)(tính chất 3 đường phân giác của tam giác)

      \( \Rightarrow \widehat {ACO} = \widehat {BCO}\left( 1 \right)\) (tính chất tia phân giác của một góc)

      BO là phân giác của \(\widehat {ABC}\left( {gt} \right) \Rightarrow \widehat {OBA} = \widehat {OBC}\left( 2 \right)\) (tính chất tia phân giác của một góc)

      Vì MN // BC (gt) \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat {MOB} = \widehat {OBC}\left( 3 \right)\\\widehat {NOC} = \widehat {OCB}\left( 4 \right)\end{array} \right.\) (so le trong)

      Từ (1) và (4) \( \Rightarrow \widehat {NOC} = \widehat {NCO} \Rightarrow \Delta NOC\) cân tại N (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

      \( \Rightarrow NO = NC = 5cm\) (tính chất tam giác cân)

      Từ (2) và (3) \( \Rightarrow \widehat {MOB} = \widehat {MBO} \Rightarrow \Delta MOB\) cân tại M (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)

      \( \Rightarrow MB = MO = 4cm\) (tính chất tam giác cân)

      \( \Rightarrow MN = MO + ON = 4 + 5 = 9cm.\)

      Câu 10 :

      Cho \(\Delta ABC\) cân tại A. Gọi G là trọng tâm của tam giác, I là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác. Khi đó ta có:

      • A.

        I cách đều ba đỉnh của \(\Delta ABC\).

      • B.

        A, I, G thẳng hàng

      • C.

        G cách đều ba cạnh của \(\Delta ABC\).

      • D.

        Cả 3 đáp án trên đều đúng

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất:

      Trong một tam giác cân, đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh cũng đồng thời là đường phân giác ứng với cạnh đáy.

      Lời giải chi tiết :

      $I$ là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác nên I cách đều 3 cạnh của tam giác. Vậy A sai

      Ta có:\(\Delta ABC\) cân tại $A,I$ là giao điểm của các đường phân giác trong tam giác nên $AI$ vừa là đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác của \(\widehat {BAC}\) . Mà $G$ là trọng tâm của \(\Delta ABC\) nên $A,G,I$ thẳng hàng. Chọn B.

      Câu 11 :

      Cho tam giác \(ABC\) có: \(\widehat B = 2\widehat C,\) các đường phân giác của góc \(B\) và \(C\) cắt nhau tại \(I.\) Chọn câu đúng.

      • A.

        \(AC = AB + IB\)

      • B.

        \(AC = AB + IA\)

      • C.

        \(AC = AB + IC\)

      • D.

        \(AC = BC + IB\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Kẻ \(ID \bot BC;IE \bot AC;IF \bot AB\)

      + Sử dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác, chứng minh \(AI\) là phân giác của \(\widehat {BAC}\)

      + Chứng minh \(BF = BD;\) \(AF = AE;CE = CD\)

      + Trên đoạn \(DC\) lấy điểm \(G\) sao cho \(BD = DG\), chứng minh \(IB = IG\)

      + Chứng minh \(IG//AC\)

      + Chứng minh \(IG = GC\)

      + Từ các điều trên ta tính được \(AC\).

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức 0 7

      Kẻ \(ID \bot BC;IE \bot AC;IF \bot AB\)

      Tam giác \(ABC\) có các đường phân giác của góc \(\widehat {ABC}\) và \(\widehat {ACB}\) cắt nhau tại \(I\) nên \(AI\) là phân giác của \(\widehat {BAC}\) (tính chất ba đường phân giác của tam giác)

      Vì \(BI\) là tia phân giác của \(\widehat {ABC}\) nên \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2}\) (tính chất tia phân giác)

      Xét \(\Delta BFI\) vuông tại \(F\) và \(\Delta BDI\) vuông tại \(D\) có:

       \(\widehat {{B_1}} = \widehat {{B_2}}\) (cmt)

      \(BI\) là cạnh chung

      Do đó \(\Delta BFI = \Delta BDI\) (cạnh huyền – góc nhọn) \( \Rightarrow BF = BD\) (hai cạnh tương ứng)

      Chứng minh tương tự ta có: \(AF = AE;CE = CD\).

      Trên đoạn \(DC\) lấy điểm \(G\) sao cho \(BD = DG\).

      Xét \(\Delta BDI\) vuông tại \(D\) và \(\Delta GDI\) vuông tại \(D\) có:

      \(BD = DG\) (theo cách vẽ)

      \(DI\) là cạnh chung

      Do đó \(\Delta BDI = \Delta GDI\) (hai cạnh góc vuông) \( \Rightarrow IB = IG\) (hai cạnh tương ứng) \( \Rightarrow \Delta IBG\) là tam giác cân tại \(I\)

      \( \Rightarrow \widehat {{B_1}} = \widehat {IGB}\) (tính chất tam giác cân) \((1)\)

      Ta có: \(\widehat {ABC} = 2\widehat {ACB} \Rightarrow \widehat {ACB} = \dfrac{{\widehat {ABC}}}{2} = \widehat {{B_1}}\) \((2)\)

      Từ \((1)\); \((2)\) suy ra: \( \Rightarrow \widehat {IGB} = \widehat {ACB}\) mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên \(IG//AC\) (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song)

      Khi đó \(\widehat {{C_2}} = \widehat {GIC}\) (hai góc so le trong)

      Mặt khác: \(\widehat {{C_2}} = \widehat {{C_1}}\) (do \(CI\) là tia phân giác của \(\widehat {ACB}\))

      \( \Rightarrow \widehat {{C_1}} = \widehat {GIC} \Rightarrow \Delta GIC\) cân tại \(G\) \( \Rightarrow IG = GC\) (định nghĩa tam giác cân)

      Ta có: \(AC = AE + CE\)

      \(\begin{array}{l} = AF + CD\\ = AF + DG + GC\\ = AF + BD + IG\\ = AF + BF + IB\\ = AB + IB\end{array}\)

      Bạn đang khám phá nội dung Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 34: Sự đồng quy của ba đường trung tuyến, ba đường phân giác trong một tam giác Toán 7 Kết nối tri thức

      Bài 34 trong chương trình Toán 7 Kết nối tri thức tập trung vào một trong những nội dung quan trọng của hình học: sự đồng quy của các đường trung tuyến và đường phân giác trong một tam giác. Việc nắm vững kiến thức này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán cụ thể mà còn là nền tảng cho việc học các kiến thức hình học nâng cao hơn.

      I. Lý thuyết trọng tâm

      Trước khi bắt đầu với phần trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại một số lý thuyết trọng tâm:

      • Đường trung tuyến của tam giác: Là đoạn thẳng nối một đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện.
      • Giao điểm của ba đường trung tuyến: Được gọi là trọng tâm của tam giác. Trọng tâm chia mỗi đường trung tuyến thành hai đoạn thẳng có tỉ lệ 2:1, tính từ đỉnh.
      • Đường phân giác của tam giác: Là đoạn thẳng nối một đỉnh của tam giác với điểm chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.
      • Giao điểm của ba đường phân giác: Được gọi là tâm đường tròn nội tiếp của tam giác.
      • Sự đồng quy: Ba đường trung tuyến của một tam giác đồng quy tại một điểm. Ba đường phân giác của một tam giác đồng quy tại một điểm.

      II. Các dạng bài tập thường gặp

      Trong bài 34, các em sẽ gặp các dạng bài tập sau:

      1. Xác định trọng tâm, tâm đường tròn nội tiếp: Cho tam giác, yêu cầu xác định vị trí của trọng tâm và tâm đường tròn nội tiếp.
      2. Tính độ dài đoạn thẳng: Tính độ dài các đoạn thẳng liên quan đến đường trung tuyến, đường phân giác.
      3. Chứng minh sự đồng quy: Chứng minh ba đường trung tuyến hoặc ba đường phân giác của một tam giác đồng quy.
      4. Bài tập ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến sự đồng quy của các đường trung tuyến và đường phân giác.

      III. Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải các bài tập về sự đồng quy của các đường trung tuyến và đường phân giác, các em cần:

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất của đường trung tuyến, đường phân giác.
      • Hiểu rõ vị trí và tính chất của trọng tâm, tâm đường tròn nội tiếp.
      • Sử dụng các định lý và tính chất đã học để giải quyết bài toán.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và tìm ra lời giải.

      IV. Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Tính độ dài AG biết AB = 6cm, AC = 8cm.

      Giải:

      Theo tính chất của trọng tâm, ta có AG = 2/3 AM. Để tính AG, ta cần tính AM trước. Tuy nhiên, đề bài không cung cấp đủ thông tin để tính AM. Do đó, bài toán có thể cần thêm thông tin hoặc sử dụng các định lý khác để giải.

      V. Luyện tập với trắc nghiệm

      Để kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em hãy tham gia vào phần trắc nghiệm sau đây. Các câu hỏi được thiết kế đa dạng, bao gồm cả lý thuyết và bài tập vận dụng. Chúc các em học tốt!

      Câu hỏiĐáp án
      Câu 1: Giao điểm của ba đường trung tuyến của một tam giác được gọi là...Trọng tâm
      Câu 2: Trọng tâm chia mỗi đường trung tuyến thành hai đoạn thẳng có tỉ lệ...2:1

      Hy vọng với những kiến thức và bài tập trên, các em sẽ nắm vững nội dung bài 34 và đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7